Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Luyện thi Sinh học Chủ đề 8: Quy luật phân ly của MENĐEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.21 KB, 9 trang )

SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ 08. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
(Tổng hợp đề thi các năm)
Câu 1: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 36)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu
được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số
cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 3/4.
Câu 2: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 21)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng?
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 3: (CĐ-2013-MĐ279,44)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí
thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 4: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 7)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.


C. Aa × Aa và Aa × aa.
D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 5: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 4)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 6: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 27)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biếtquá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?
A. AA × aa.
B. aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 7: (ĐH-2012-MĐ279,57)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng
giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn
thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 8: (CĐ-2012-MĐ263,35)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai
với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở
F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
1


A. 3

3

B. 4

1

C. 4

2

D. 3

Câu 9: (CĐ-2011-MĐ496,32)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa
tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con
được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 1


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
Câu 10: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 8)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn

ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × aa.
B. AA × Aa.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 11: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 6)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ.
D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 12: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 18)
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. đậu Hà Lan.
B. cà chua.
C. ruồi giấm.
D. bí ngô.
Câu 13: (ĐH-2009-MĐ297,10).
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với
cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn
cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 14: (ĐH-2009-MĐ297,19).
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép
lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 15. (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 1)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ
kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 16: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 12)
Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 17: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 33)
Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
Câu 18: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 47)
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4
alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai
Kiểu hình P
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Đỏ
Vàng

Vàng Nâu
Trắng
Cá thể mắt đỏ × cá thể mắt
25
25
50
0
nâu
2
Cá thể mắt vàng × cá thể mắt
0
75
0
25
vàng
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P)
của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail: Page 2
1


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 19: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 24)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với
cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi

trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp
tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 20: (ĐH-2013-MĐ196,15)
Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới
và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu
hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ
và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 3


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
TRẮC NGHIỆM – CƠ BẢN
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Locut là:
A. Vị trí xác định của nhiều gen trên nhiễm sắc thể.
B. Vị trí xác định của mỗi gen trên nhiễm sắc thể.
C. Vị trí xác định của mỗi tính trạng trên nhiễm sắc thể.
D. Vị trí xác định của nhiều tính trạng trên nhiễm sắc thể.
Câu 3:. Menđen đã kiểm tra giả thuyết về qui luật phân li của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 4: Cặp alen là
A. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 5: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ:
A. các tính trạng trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. các alen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
C. các NST trong tế bào của cơ thể sinh vật.
D. các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:

A. Các thành viên của cặp Alen & mỗi NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 7: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông
nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 8: Về khái niệm, kiểu hình là
A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 9: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 10: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 11: Alen là gì?
A. Hai trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen.
C. Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:


Page 4


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
D. Nhiều trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
Câu 12: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 13: Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, ta thực hiện:
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của quy luật Menđen:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 15: Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
C. Mỗi trạng thái khác nhau của các tính trạng.
D. Nhiều trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
Câu 16: Cơ thể thuần chủng có các gen:
A. Đều ở trạng thái dị hợp
B. Một số ở trạng thái dị hợp
C. Đều ở trạng thái đồng hợp

D. Một số ở trạng thái đồng hợp
Câu 17: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại kiểu gen được tạo ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 18: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có
nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
A O
A O
C. chồng I I vợ I I .
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc
xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 21: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài .Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 50% lúa hạt tròn &
50% lúa hạt dài. Cho biết kiểu gen lúa hạt tròn ở P ?
A. AAaa.
B. AA.

C. aa
D. Aa.
Câu 22: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài .Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt tròn.
Cho biết kiểu gen lúa hạt tròn ở P ?
A. AAaa.
B. AA.
C. aa
D. Aa.
Câu 23: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc
xoăn, sinh được 1 gái tóc thẳng. Kiểu gen của cả 2 vợ chồng đều là:
A. AAaa.
B. AA.
C. aa
D. Aa.
Câu 24: Ở cà chua, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp F1 tự thụ
phấn ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 1:3
Câu 25: Trong lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu các tính trạng di truyền theo hiện tượng trội không hoàn toàn, thì tỉ
lệ kiểu gen ở F2 là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 1:3
Câu 26: Gen qui định nhóm máu ở người có 3 alen, sẽ tạo ra được:
A. 4 kiểu hình & 4 kiểu gen. B. 6 kiểu hình & 4 kiểu gen.
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:


Page 5


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
C. 4 kiểu hình & 6 kiểu gen. D. 2 kiểu hình & 3 kiểu gen.
Câu 27: Ở cà chua, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp F1 tự thụ
phấn ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 1:3
Câu 28: Trong lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu các tính trạng di truyền theo hiện tượng trội không hoàn toàn, thì
có sự xuất hiện:
A. Tính trạng mới
B. Tính trạng trung gian
C. Biến dị tổ hợp
D. Kiểu gen mới

NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 6


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
LUYỆN THÊM – NÂNG CAO
Câu 1. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại
giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn
chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:
A: 3/32.
B: 23/99.

C: 1/100.
D: 23/100.
Câu 2. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu
được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà
khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
6
8
24
32
A:
.
B:
.
C:
.
D:
.
2401
81
2401
81
Câu 3: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có
sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.

Số điều kiện cần thiết là:
A: 3.
B: 6.
C: 5.
D: 4.
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn
thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số
cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
A:

1
.
4

B:

2
.
3

C:

3
4

.D:

1
.
3


Câu 5: Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây
hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt,
tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:
A:

1
.
2

B:

3
.
8

C:

1
.
4

D:

3
.
4

Câu 6: Cho các bước:
(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.

(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là:
A: (2) → (1) → (4) → (3).
B: (1) → (2) → (3) → (4). C: (2) → (1) → (3) → (4). D: (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 7: Đậu Hà Lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền. Ở loài
đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với a qui định hạt
xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản
ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ:
A: 100%.
B: 0%.
C: 25%.
D: 12,5%.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao
phấn với cây thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau đó lấy ngẫu nhiên một cây thân cao tự thụ
phấn. Tính theo lí thuyết, xác suất cây này cho thế hệ sau gồm toàn cây thân cao là bao nhiêu?
A: 2/3.
B: 1/4.
C: 3/4.
D: 1/3.
Câu 9: Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi từ 35 đến 45 và kéo dài suốt đời. Bệnh do alen trội quy
định. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố hoặc mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh,
nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50 thì không.Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành
là bao nhiêu?
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 7



SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
A: 18,75%.
B: 25%.
C: 56,25%.
D: 6,25%.
Câu 10: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể
(P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu
hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A: Aa × aa.
B: XAXa × XAY.
C: XAXA × XaY.
D: Aa × Aa.
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Theo lí thuyết,
màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A: Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
B: Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
C: Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
D: Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 12: Cho biết, đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng
trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4% hạt màu
xanh. Cho rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần
chủng?
A: 16 %.
B: 4%.
C: 2%.
D: 40%.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc
lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 500 hạt vàng và 500 hạt màu xanh. Gieo
số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt vàng ở F1 là:

A: 75%.
B: 25%.
C: 37,5%.
D: 50%.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ
phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu
vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết,
số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ:
A: 43,75%.
B: 75%.
C: 25%.
D: 37,5%.
Câu 15: Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất
một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một
nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là:
A: aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
B: aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
C: aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
D: aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Cho P thuần chủng cây cao lai với cây thấp được F1 đồng loạt cây cao, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu
nhiên 2 cây ở F2. Xác suất để lấy được 1 cây cao và 1 cây thấp là:
A: 3/16.
B: 1/16.
C: 1/4.
D: 3/8.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội
hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi
nói về kiểu hình ở F1 là:

A: Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả
quả tròn và quả bầu dục.
B: Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục.
C: Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
D: Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.
Câu 19: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, i quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAi.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBi.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen ii.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.
Hai người có kiểu gen như thế nào để sau khi kết hôn các con của họ có thể có đủ 4 loại nhóm máu?
NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 8


SINH HỌC – LUYỆN THI THEO CHỦ ĐỀ
A: IAi x IBI
B: IBi x IAIB.
C: IAi x IAIB.
D: IAIB x IAIB.
Câu 20: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu
đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng
được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:
A: F1: 1 có sừng : 1 không sừng ; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
B: F1: 100% có sừng ; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
C: F1: 100% có sừng ; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
D: F1: 1 có sừng : 1 không sừng ; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 21: Khi nói về quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập, khẳng định nào sau đây đúng?
A: Quy luật phân ly nói về sự phân ly độc lập của các cặp alen, còn quy luật phân ly độc lập phản ánh sự phân ly độc

lập của các alen trong cặp alen.
B: Quy luật phân ly nói về sự phân ly đồng đều của các cặp alen, còn quy luật phân ly độc lập phản ánh sự phân ly
độc lập của các alen trong cặp alen.
C: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng còn cơ
sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là sự phân ly độc lập của các gen trong cặp alen còn cơ sở tế bào học của
quy luật phân ly độc lập là sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 22: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, đặc điểm di truyền của bệnh này là:
A: Bệnh di truyền theo dòng mẹ.
B: Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.
C: Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
D: Nếu bố mẹ bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh.
Câu 23: Theo Menden, cơ chế nào dưới đây chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các
thế hệ?
A: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
C: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D: Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

NGUYỄN MINH KHÁNH - SDT: 0986.981.299 – Mail:

Page 9



×