CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH LAO TRẺ EM
Tập huấn chẩn đoán, điều trị
Và dự phòng lao trẻ em
PGS TS Lê Ngọc Hưng
Bộ môn Lao và bệnh phổi
Đại học Y Hà Nội
MỤC TIÊU
2
1.
Biết được các tiêu chuẩn kỹ thuật của một X/quang thường quy.
2.
Biết được cách phân chia các thùy, phân thùy phổi trên X quang thường quy.
3.
Biết được các dạng tổn thương thường gặp của lao phổi, lao ngoài phổi trên xquang thường quy.
4.
Thực hành nhận biết được bất thường trên phim và phân biệt.
XÁC ĐỊNH PHIM ĐỦ TIÊU CHUẨN
1. Thông tin hành chính: Họ tên, tuổi, ngày chụp, tư thế chụp…
2. Chất lượng phim:
•Cường độ tia:
Nhìn thấy thân đốt sống sau bóng tim
Nhìn thấy 3 -4 đốt sống ngực đầu tiên
•Tư thế chụp:
Chụp thì hít vào tối đa: Thấp nhất dưới xương sườn 10 (bên phải)
Tư thế cân đối: Mỏm gai đối sống cách đều hai khớp ức đòn
•Kích thước phim: Phế trường phổi đầy đủ trên phim
3
HÌNH ẢNH CƠ BẢN TRÊN PHIM PHỔI CHUẨN
4
•
Nhu mô phổi: Mầu đen-khí
•
Tim, trung thất, vòm hoành, rốn phổi, nước: Mầu trắng-mờ
•
Kim loại, xương,mỡ dưới da: Mầu trắng
Cường độ tia Xquang
5
Tim phổi ở người bình thường
6
Sơ đồ các nhóm hạch trung thất
7
Sơ đồ phức hợp sơ nhiễm
8
Sơ đồ phổi phải nhìn nghiêng
9
Sơ đồ phổi trái nhìn nghiêng
10
Sơ đồ cây phế quản
11
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ĐỌC PHIM
1. Kiểm tra các tiêu chuẩn phim đúng kỹ thuật
2. Đọc theo thứ tự một phim, từng phim
3. Quan sát phim:
•Từ trên xuống dưới
•Ngoài vào trong hoặc trong ra ngoài
•Phải qua trái
•So sánh đối chiếu: Cùng và đối bên, các phim khác nhau
4. Mô tả tổn thương:
•Vị trí, tính chất, đậm độ, mức độ tổn thương, tổn thương kèm theo, phân biệt trên Xquang
12
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG THƯỜNG GẶP
TRONG LAO PHỔI VÀ LAO NGOÀI PHỔI
1. Nốt:
Là những nốt mờ của nhu mô hoặc tổ chức kẽ, giới hạn không rõ, kích thước từ 3mm - <10mm
Phân loại:
13
•
Nốt nhỏ
•
Nốt to
•
Nốt đơn độc
•
Nốt lan tỏa
•
Nốt vôi hóa
Lao kê thể nốt (nốt lan tỏa)
14
Lao kê thể hạt
15
Nốt di căn ung thư
(Hình thả bóng bay)
16
Nốt đơn độc
17
Nốt đơn độc
18
Nốt đơn độc
19
Nốt vôi hóa đỉnh phổi trái
20
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG THƯỜNG GẶP
TRONG LAO PHỔI VÀ LAO NGOÀI PHỔI
2. Hang: Là hình tăng sáng có bờ mờ tròn liên tục, khép kín
3. Dải xơ: Là hình mờ ở những vị trí giải phẫu mà bình thường không có
4. Thâm nhiễm
5. Tràn dịch màng phổi
21
Hang ở giữa phổi phải, cạnh tim
22
Hình ảnh xơ, hang 2 phổi
Dải xơ ½ trên
2 phổi, co kéo khí
quản sang phải.
23
Thâm nhiễm thùy trên phổi phải
Chụp chếch (lordotic)
24
Tràn dịch màng phổi trung bình
25