Tải bản đầy đủ (.) (26 trang)

Chủ đề 5. Tư vấn chọn nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 26 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TRẦN HỮU TRANG

GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP 12

Ñaëng Höõu
Hoaøng


CHỦ ĐỀ 5

TƯ VẤN CHỌN NGHỀ

Thời gian 3 tiết


KHÁI NIỆM

Trong công tác hướng nghiệp, gồm
có các khâu nào?

Định hướng nghê
Tư vấn chọn nghê
Tuyển chọn nghê


TAM GIÁC HƯỚNG NGHIỆP
(Theo K.K. Platonov)


ng
ườ
ị tr
Th
ng
đô
lao


uc
âu
cu
an
gh
ê

Định hướng nghê

Phẩm chất, nhân cách

Tư vấn chọn nghê

Tuyển chọn nghê


Định hướng nghê
 là xác định những nghê mà học sinh có thể
tham gia, có thể lựa chọn, phù hợp với hứng
thú, sở trường cua mình, đồng thời hứa hẹn có
thể làm việc lâu dài và đạt thành tích trong nghê.


Để định hướng đúng, người chọn nghê cân có những thông tin nào?

 Yêu câu cua nghê đặt ra đối với người lao
đông.
 Những thông tin vê thị trường lao đông


Tư vấn chọn nghê
 là căn cứ vào các biện pháp chuyên môn để
đưa ra những lời khuyên cho thanh niên, học
sinh vê việc chọn nghê sát hợp và có cơ sở
khoa học, giúp họ chọn được cho mình môt
nghê yêu thích, thực sự phù hợp với mình, cống
hiến được tài năng và trí tuệ cua mình để có
được sự tiến bô vững chắc trong nghê nghiệp.
Những yêu câu đối với người làm công tác tư vấn chọn nghê:
 Tinh thân trách nhiệm rất cao trước việc đưa
ra những lời khuyên.
 Tôn trọng nguyên tắc tự do chọn nghê cua
mỗi cá nhân


Tuyển chọn nghê
 là công việc xác định sự phù hợp nghê cua
mỗi người cụ thể khi quyết định nhận hay không
nhận người đó vào làm việc ở nơi đang có nhu
câu nhân lực.
Những điêu cân biết khi làm công tác tuyển chọn nghê:
 Phải nắm chắc nhu câu cụ thể vê số lượng và

chất lượng nhân lực sẽ tuyển
 Nghiên cứu để hiểu biết môt số đặc điểm
nhân cách và phẩm chất đạo đức cua người đi
tìm việc làm.


BẢN MÔ TẢ NGHỀ

Thế nào là bản mô tả nghề?

Là bản mô tả nôi dung, tính chất, phương
pháp và các đặc điểm tâm sinh lí cân
phải có cũng như những khuyết tật cân
tránh khi lao đông nghê nghiệp


BẢN MÔ TẢ NGHỀ

Hãy nêu các phần trong bản mô tả
nghề?


BẢN MÔ TẢ NGHỀ
Tên nghê : Giới thiệu tên nghê
Chuyên môn : trình bày những chuyên môn cua nghê
Nôi dung và tính chất cua nghê : miêu tả việc tổ chức lao đông,
những sản phẩm làm ra, phương pháp lao đông, những phương
tiện kĩ thuật dùng trong quá trình sản xuất, những phân việc lao
đông chân tay và lao đông trí óc ở nơi sản xuất
Điêu kiện cân thiết để tham gia lao đông trong nghê:

 Trình đô học vấn trước khi học học nghê. Những môn học mà
nghê đòi hỏi phải đạt trình đô trung bình khá trở lên.
 Những trình đô đào tạo khác nhau trong nghê.
 Những kĩ năng, kĩ xảo học tập và lao đông phải có ngay trong
những ngày đâu tham gia lao đông nghê nghiệp. Những kĩ năng
và kĩ xảo sử dụng công cụ lao đông hằng ngày.


Chống chỉ định y học :
 Những đặc điểm tâm sinh lí không đảm bảo cho việc học nghê
và hành nghê.
 Những bệnh và tật mà nghê không chấp nhận.
Những điêu kiện đảm bảo cho người lao đông làm việc trong nghê
 Tiên lương tối thiểu và thang lương trong nghê.
 Chế đô bồi dưỡng đôc hại, làm ca kíp, làm việc ngoài giờ.
 Chế đô bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao tay nghê.
Sự tiến bô trong nghê nghiệp.
 Những phúc lợi mà người lao đông được hưởng.


Những nơi có thể theo học nghê :
 Các trường đào tạo công nhân cho nghê.
 Các trường TCCN thuôc lĩnh vực nghê.
 Các trường đại học có đào tạo kĩ sư, cử nhân cho nghê.
 Các trường Cao đẳng có đào tạo nghê.
Những nơi có thể làm việc sau khi học nghê :
 Tên môt số cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp, công ti
 Địa chỉ cụ thể cua các cơ sở đó



NHỮNG DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA NGHỀ

Em hãy cho biết những dấu hiệu cơ
bản của nghề?


DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA NGHỀ
1. Đối tượng lao đông : là những thuôc tính, những mối quan hệ
qua lại cua các sự vật, các hiện tượng, các quá trình mà ở cương vị
lao đông nhất định, con người phải vận dụng và tác đông vào chúng
.
2. Mục đích lao đông : là kết quả làm việc mà xã hôi đòi hỏi, trông
đợi ở người lao đông. Mục đích lao đông thể hiện ở việc trả lời câu
hỏi “Làm gì?”
3. Công cụ lao đông : những phương tiện làm tăng năng lực nhận
thức cua con người vê các đặc điểm cua đối tượng lao đông, làm
tăng sự tác đông cua con người tới đối tượng lao đông .
4. Điêu kiện lao đông : đặc điểm cua môi trường mà lao đông
nghê nghiệp được tiến hành .


XÁC ĐỊNH NGHỀ NGHIỆP CẦN CHỌN THEO ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG

Để tìm hiểu bản thân phù hợp với
nghề nào, người ta phải làm gì?

Để tìm hiểu bản thân phù hợp với nghê nào,
người ta thường xét bản thân thích hợp với loại
đối tượng lao đông nào



Hãy nêu tên các đối tượng lao động
cần chọn?
Đối tượng 1: Người – Tự nhiên
Thế giới tự nhiên quanh ta
Đối tượng 2: Người – Kĩ thuật
máy móc, kĩ thuật
Đối tượng 3: Người – dấu hiệu
các dấu hiệu như bản in, sắp chữ,…
Đối tượng 4: Người – Nghệ thuật
Nghệ thuật diễn đạt
Đối tượng 5: Người – Người
Con người


ĐO PHẨM CHẤT TÂM LÍ THEO YÊU CẦU CỦA CÁC NGHỀ
Tại sao phải đo phầm chất tâm lí theo
yêu cầu của nghề?

Mỗi nghê có những yêu câu nhất định vê phẩm
chất tâm lí.
Người hành nghê nếu không có phẩm chất tâm lí
theo yêu câu cua nghê thì không thể theo đuổi
nghê hay có thành tích trong nghê.


Tại sao việc sử dụng công cụ,
phương tiện cho quá trình nhận xét,
đánh giá là công việc nhất thiết phải

làm?
* Phù hợp với đặc điểm và yêu câu cua nghê.
* Đảm bảo tính khách quan
* Đảm bảo tính chính xác
* Nhanh chóng


Em hãy trình bày các phép thử để đo
phẩm chất tâm lí theo yêu cầu của
các nghề
Test đo sắc giác: đo cảm giác vê màu sắc
Test đo những đặc điểm cua chú y: để đánh giá khối
lượng, tính bên vững và sự phân phối cua chú y.
Test đánh giá trình đô phát triển tư duy: (Test Raven)
Đánh giá toàn diện sự phát triển trí thông minh cua học
sinh
* Nhằm đo khả năng nhận ra mối quan hệ giữa các
hình vô nghĩa, nhận ra tính logic cua mỗi hệ thống.
* Đánh giá mức phát triển tư duy, suy luận.


SỬ DỤNG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

Để giúp cơ quan (cá nhân) làm công
tác tư vấn chọn nghề đưa ra được
những lời khuyên chọn nghề có độ
chính xác và độ tin cậy cao, các em
cần chuẩn bị những tư liệu nào?



 Ở nước ta: nhiêu trung tâm bước đâu đã sử
dụng máy móc đơn giản, tự chế như máy đo đô
rung tay, máy đo thời gian phản ứng, các dụng
cụ đo nhân trắc,… Các thiết bị này được sử
dụng cho từng cá nhân.
 Ở nhiêu nước, trong công tác tư vấn, người
ta sử dụng máy móc phức tạp, tinh vi để chuẩn
đoán những phẩm chất tâm lí cân thiết cho
những nghê hoặc nhóm nghê đòi hỏi phải có
những phẩm chất tâm lí chuyên biệt như phi
công, thợ lặn,…


LẬP HỒ SƠ HỌC SINH

Để giúp cơ quan (cá nhân) làm công
tác tư vấn chọn nghề đưa ra được
những lời khuyên chọn nghề có độ
chính xác và độ tin cậy cao, các em
cần chuẩn bị những tư liệu nào?


 Lí lịch: ngày sinh, gia cảnh, nghê nghiệp cua
cha mẹ.
 Vê gia đình: cơ cấu gia đình, lối sống, gia
phong, tôn giáo, tín ngưỡng, …
 Vê học sinh: quá trình phát triển tâm lí, ngôn
ngữ, cách ứng xử trong gia đình, ở trường, với
bè bạn; quá trình phát triển trí tuệ, kết quả học
tập, sở trường, sở đoản, tình hình phát triển thể

lực và sức khoẻ,…
 Học vấn, sở thích: những văn bằng đã có,
trình đô ngoại ngữ, trình đô sử dụng máy tính,
khai thác mạng internet, những lĩnh vực ưa
thích.
 Nghê định chọn: nghê yêu thích nhất, những
nghê có thể chấp nhận khi không có điêu kiện
lựa chọn cho bản thân.


QUY TRÌNH TƯ VẤN CHỌN NGHỀ CHO HỌC SINH

Khi nhận dược nguyện vọng tư vấn
chọn nghề do học sinh đề đạt, người
cán bộ tư vấn cần tiến hành những
công việc nào?


 Nghiên cứu kĩ hồ sơ học sinh.
 Nghiên cứu những bản mô tả nghê tương
ứng với nguyện vọng chọn nghê cua học sinh.
 Tiến hành những phép đo cân thiết để xác
minh lại những đặc điểm tâm sinh ly cân phải có.
 Nghiên cứu nhu câu cua thị trường lao đông
ở địa phương và trong toàn quốc.
 Đưa ra lời khuyên chọn nghê sát hợp.


×