Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GIAO TRINH TIEN LECH TAM DINH HINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.91 KB, 53 trang )

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí:
+ Mô-đun tiện lệch tâm đuợc bố trí sau khi sinh vên đã học xong MH07, MH09,
MH10, MH11, MH12, MH15, MĐ22; MĐ23.
- Tính chất:
+ Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định hình.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
- Lập được tiến trình công nghệ khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
- Chọn, tra bảng được chế độ cắt khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
- Chọn được thông số hình học của dao phù hợp với điều kiện cụ thể của vật gia
công.
- Trình bày được các phương pháp tiện lệch tâm, tiện định hình (trên mâm cặp 3
chấu, trên mâm cặp 4 chấu, trên mâm hoa...)
- Giải thích được phương pháp lấy dấu và tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản.
- Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công chi tiết lệch tâm đúng quy trình, quy
phạm đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và
an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Chế tạo và mài sửa được dao định hình đơn giản.
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước chép hình
- Gá lắp, điều chỉnh được thước chép hình đúng quy trình, quy phạm đạt yêu cầu
kỹ thuật và an toàn khi gia công
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai
chuyển động, bằng dao định hình, bằng thước chép hình đúng quy trình, quy phạm đạt
cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực


sáng tạo trong học tập.

1


III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nôi dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7

Tên các bài trong mô đun
Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4
chấu
Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà

Tiện bạc lệch tâm gá trên mâm cặp ba
vấu tự định tâm
Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm
Tiện mặt định hình bằng cách phối hợp
hai chuyển động
Tiện mặt định hình bằng dao định hình
Tiện mặt định hình bằng thước chép
hình

Cộng

Tổng
số
20

Thời gian

Thực
thuyết hành
4
16

Kiểm
tra*
0

20

4

15

1

16

3

13


0

16
24

3
5

12
18

1
1

12
12

2
2

10
10

0
0

120

23


94

3

*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào
giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1. Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp bốn vấu Thời gian:20 giờ
Mục tiêu:
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm.
+ Giải thích được phương pháp lấy dấu để tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều
chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch).
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn
vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm
2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công trục lệch tâm
3. Phương pháp gia công
2


3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm bốn vấu.
3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.

3.3. Điều chỉnh máy.
3.4. Cắt thử và đo.
3.5. Tiến hành gia công.
4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
5. Kiểm tra sản phẩm.
6. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 2. Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá
Thời gian:20 giờ
Mục tiêu:
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều
chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch).
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện bạc lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn
vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm
2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm
3. Phương pháp gia công
3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm bốn vấu.
3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
3.3. Điều chỉnh máy.
3.4. Cắt thử và đo.
3.5. Tiến hành gia công.
4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
5. Kiểm tra sản phẩm.

6. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 3. Tiện bạc lệch tâm gá trên mâm cặp ba vấu tự định tâm
Thời gian:16 giờ
Mục tiêu:
+ Tính được tấm đệm đúng công thức để dịch tâm của chi tiết một khoảng lệch
tâm e trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều
chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch).
3


+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện chi tiết lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp
ba vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu
cầu kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Phương pháp gia công
1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm ba vấu.
1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
1.3. Điều chỉnh máy.
1.4. Cắt thử và đo.
1.5. Tiến hành gia công.
2. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
3. Kiểm tra sản phẩm.
4. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 4. Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm
Thời gian:16 giờ
Mục tiêu:

+ Trình bày được đặc điểm của trục lệch tâm dài (gá trên hai mũi tâm)
+ Phân tích được quy trình lấy dấu khoan lỗ tâm và phương pháp gá lắp phôi
trên hai mũi tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm đúng
quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Phương pháp gia công
1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
1.3. Điều chỉnh máy.
1.4. Cắt thử và đo.
1.5. Tiến hành gia công.
2. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
3. Kiểm tra sản phẩm.
4. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 5. Tiện mặt định hình bằng cách phối hợp hai chuyển động
Thời gian:24 giờ
Mục tiêu:
4


- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của mặt định hình.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện định hình.
- Lập được tiến trình công nghệ khi tiện định hình.
- Chọn, tra bảng được chế độ cắt khi tiện định hình.

- Phân tích được các thông số hình học của dao tiện khi tiện phối hợp.
- Chế tạo và mài sửa được dao khi tiện phối hợp.
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai
chuyển động đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Các đặc điểm cơ bản của mặt định hình
2. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện mặt định hình
3. Phương pháp gia công bằng phối hợp hai chuyển động
3.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
3.3. Điều chỉnh máy.
3.4. Cắt thử và đo.
3.5. Tiến hành gia công.
4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
5. Kiểm tra sản phẩm.
6. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 6. Tiện mặt định hình bằng dao định hình
Thời gian:12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được các thông số hình học của dao tiện định hình.
- Chế tạo và mài sửa được dao định hình đơn giản.
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai
chuyển động đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Các loại dao định hình
2. Phương pháp tiện mặt định hình bằng dao định hình
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
2.3. Điều chỉnh máy.
2.4. Cắt thử và đo.
2.5. Tiến hành gia công.
5


3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
4. Kiểm tra sản phẩm.
5. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 7. Tiện mặt định hình bằng thước chép hình
Thời gian:12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước chép hình
- Gá lắp, điều chỉnh được thước chép hình đúng quy trình, quy phạm đạt yêu cầu
kỹ thuật và an toàn khi gia công
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng thước chép hình
đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Thước chép hình
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước chép hình

1.2. Gá lắp và điều chỉnh thước chép hình
2. Phương pháp tiện mặt định hình bằng thước chép hình
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.
2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.
2.3. Điều chỉnh máy.
2.4. Cắt thử và đo.
2.5. Tiến hành gia công.
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
4. Kiểm tra sản phẩm.
5. Vệ sinh công nghiệp.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Vật liệu:
Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội.
2. Dụng cụ và trang thiết bị:
- Máy tiện vạn năng
- Máy khoan đứng.
- Máy chiếu qua đầu.
- Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp 4 vấu, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định,
mũi tâm quay, tốc kẹp, đồ gá, mũi khoan, giá đỡ cố định, giá đỡ di động.
- Thước cặp, đồng hồ so, thước đứng, pan me.
- Các loại dao tiện ngoài, dao tiện trong, dao cắt rãnh ngoài, mũi khoan tâm,
giũa, đá mài thanh, mũi chấm dấu, mũi vạch.
- Dụng cụ cầm tay, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ.
6


- Các loại dao tiện ngoài, dao tiện định hình, mũi khoan, dũa, vải nhám, đá mài
thanh.
- Búa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính
bảo.

3. Học liệu:
- Giáo trình.
- Bản vẽ chi tiết.
- Tài liệu phát tay, tài liệu về chế độ cắt, phiếu hướng dẫn thực hành.
- Tranh treo tường: Sơ đồ gá lắp các chi tiết lệch tâm điển hình, các loại giá đỡ.
- Phim trong vẽ sơ đồ tiện định hình bằng thước chép hình.
- Phim trong: Phiếu hướng dẫn thực hành; các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
cách khắc phục khi tiện trục nhỏ dài, khi tiện chi tiết lệch tâm.
- Chi tiết mẫu
4. Nguồn lực khác:
- Xưởng thực hành.
- Các cơ sở sản xuất.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá:
+ Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40%
+ Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60%
Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí:
* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm
* Điểm thao tác (dúng qui trình, qui phạm): 1 điểm
* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm
* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm
* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm
TBC MĐ =

4× A + 6× B
10

+ Thang điểm: 10
2. Nội dung đánh giá:
+ Kiến thức: Phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định

hình. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình. Trình bày được
các phương pháp tiện lệch tâm, tiện định hình (trên mâm cặp 3 chấu, trên mâm cặp 4
chấu, trên mâm hoa...) Giải thích được phương pháp lấy dấu và tạo khoảng cách lệch
tâm đơn giản. Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước chép hình. Phân
tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch tâm,
tiện mặt định hình.
+ Kỹ năng: Chọn, tra bảng được chế độ cắt khi tiện lệch tâm, tiện định hình.
Chọn được thông số hình học của dao phù hợp với điều kiện cụ thể của vật gia công.
Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm. Vận hành thành thạo máy tiện để gia công chi
tiết lệch tâm đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp4-5, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn tuyệt đối cho người và máy. Chế tạo và
7


mài sửa được dao định hình đơn giản. Gá lắp, điều chỉnh được thước chép hình đúng
quy trình, quy phạm đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn khi gia công. Vận hành thành thạo
máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động, bằng dao định
hình, bằng thước chép hình đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 12-10, độ
nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
+ Thái độ: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và
tích cực sáng tạo trong học tập.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích,

giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần
giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù
hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả
dạy học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Trọng tâm của mô đun là bài 1, 2, 4, 5.
4. Tài liệu tham khảo:
[1] V.A Xlêpinin - Hướng dẫn dạy tiện kim loại -NXB công nhân kỹ thuật -1977
[2] Đnhêjnưi -Chixkin –Toknô- Kỹ thuật tiện - Nhà xuất bản Mir - 1981.
[3] Đỗ Đức Cường - Kỹ thuật Tiện - Bộ cơ khí luyện kim.

8


Bài 1.
TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN MÂM CẶP BỐN VẤU
Mục tiêu:
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm.
+ Giải thích được phương pháp lấy dấu để tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều
chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch).
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn
vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:
1. Các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm:
Những chi tiết có bề mặt trụ ngoài hoặc trong có những đường tâm song song nhưng
lệch nhau một khoảng (khoảng lệch tâm) gọi là chi tiết lệch tâm. Trục lệch tâm là trục
có tâm của cổ trục 0' lệch so với tâm của trục chính 0 (hình 1.1)

2.
-

Hình 1.1 Trục lệch tâm
Yêu cầu kỹ thuật khi gia công trục lệch tâm:
Khoảng lệch tâm sai phải nằm trong dung sai cho phép.
Phải đạt kích thước đường kính và chiều dài chi tiết.
Má trụ phải vuông góc với đường tâm.
9


-

Đảm bảo độ bóng bề mặt.

3. Phương pháp gia công:
Phương pháp gá kẹp và gia công các chi tiết lệch tâm phụ thuộc vào kích thước
của chúng và dạng sản xuất: đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt. Những chi tiết lệch tâm
dạng trục ngắn và gia công đơn chiếc người ta thường gá và kẹp chặt trên mâm cặp bốn
vấu dùng phương pháp rà gá để dịch đường tâm của trục. Khi tiện có thể đạt cấp chính
xác 9÷7 độ nhám Ra= 2,5÷0,63µm. Việc lấy đường tâm 00 và 00' được thực hiện
bằng phương pháp sau:
Việc đầu tiên phải tiện mặt đầu và mặt trụ ngoài đủ chiều dài và đường kính D.

Chà phấn lên hai mặt đầu của phôi, đặt phôi lên khối V, đặt đài vạch lên bàn vạch dấu
và chỉnh sao cho mặt đo tiếp xúc với mặt ngoài của phôi, hạ mặt đo xuống một khoảng
bằng 0,5D (hình 1.2a) và vạch một đường bao bổ đôi quanh phôi đi ngang qua tâm 0
trên hai mặt đầu phôi (dựa vào đường bổ dọc này để rà gá chỉnh đường tâm phôi trùng
với đường tâm máy).
- Đặt ke vuông (hình 1.2b) và vạch đường thẳng đứng vuông góc với
đường ngang đi qua tâm 0, đưa mặt đo của thước (hình 1.2c) lên một khoảng
e= 6 mm, vạch đường ngang hai mặt đầu, giao điểm của đường vạch dấu theo
e và đường thẳng đứng trên mặt đầu là tâm của đường 0'0'. Dùng mũi chấm dấu. Chấm
các tâm 0 và 0' và các đường thẳng trên mặt đầu. Lấy dấu đường tròn tâm 0’ có kích
thước bằng đường kính ngoài phần lệch tâm để làm cơ sở kiểm tra khi rà gá.

Hình 1.2
- Sau khi lấy dấu tâm lệch xong phôi đựơc gá lên mâm cặp bốn vấu
rời, dùng đồng hồ so hoặc du xích bàn trượt ngang để xác định khoảng lệch tâm e khi
chỉnh bốn vấu mâm cặp để dịch tâm đường tâm lệch 0'0' về trùng với tâm máy theo dấu
đã vạch. Tiện cổ trục và vai trục. Chế độ cắt sử dụng như khi tiện trụ ngoài.

10


*Các bước tiến hành tiện trục lệch tâm:
Nội dung
Hướng dẫn
1. Đọc bản vẽ
2. Gá phôi và gá dao tiện ngoài.
-Gá phôi trên mâm cặp ba vấu tự định tâm,
phần nhô ra khỏi vấu mâm cặp bằng chiều
dài phần đường kính lớn nhất của trục cộng
với lượng dư mặt đầu và phần cách vấu mâm

cặp.
-Gá dao vai đúng tâm.
3. Tiện mặt đầu và tiện trụ ngoài đầu
- Điều chỉnh ntrục chính (vg/p), lượng tiến dao
thứ nhất.
S(mm/vg).
- Tiện mặt đầu để lượng dư 1 mm
- Tiện mặt trụ ngoài D một khoảng

4.Tiện mặt đầu và tiện trụ ngoài đầu
thứ hai

5. Vạch dấu và chấm dấu đường tâm
00 và đường tâm lệch 0'0' trên khối V

L= LD+ 10 mm
- Vát cạnh.
- Gá phôi trở đầu trên mâm cặp ba vấu tự
định tâm.
- Tiện mặt đầu để đúng chiều dài trục
- Tiện mặt trụ ngoài D nối suốt hai đầu
- Tháo phôi.
- Chà phấn lên mặt ngoài và hai mặt
đầu của phôi, đặt phôi lên khối V. Đặt
đài vạch lên bàn vạch dấu và chỉnh
sao cho mặt đo tiếp xúc với mặt ngoài
của phôi, hạ mặt đo xuống một khoảng
bằng 0,5D (hình a) hạ 0,5x28=14 mm
và vạch đường bao bổ đôi ngang trên
hai mặt đầu phôi.

- Đặt ke vuông (hình b) và vạch đường
thẳng đứng vuông gốc với đường
ngang đi qua tâm 0 trên cả hai đầu.
Đưa mặt đo của thước (hình c) lên một
khoảng e= 6 mm, vạch trên hai mặt
11


đầu một đường bao ngang, giao điểm
của đường vạch dấu theo e và đường
thẳng đứng trên mặt đầu là tâm của
đường 0'0'.
- Dựng mũi chấm dấu chấm các tâm 0
và 0' và các đường thẳng trên mặt đầu.

6. Gá, rà, chỉnh dịch tâm phôi trên
mâm cặp bốn vấu.

7. Điều chỉnh dịch tâm trục một
khoảng bằng e

8. Tiện cổ trục lệch tâm

Gá phôi đã tiện mặt đầu và tiện ngoài lên
mâm cặp bốn vấu. Điều chỉnh phôi theo tâm
0 bằng cây rà . Quay mâm cặp cho hai vấu
nằm ngang đưa thanh thép làm cữ chạm mặt
ngoài của phôi và đánh dấu mặt du xích bàn
trượt ngang. Khử hết độ rơ của trục vít- đai
ốc bàn trượt ngang. Quay tay quay bàn trượt

ngang lùi cữ ra khỏi mặt phôi một khoảng
lệch tâm e.
Điều chỉnh các vấu đưa vật tiếp xúc với
cữ. Kiểm tra độ tiếp xúc giữa cữ và phôi
bằng cách kéo miếng giấy mỏng sít không
bị rách hoặc không bị rơi là được.
Có thể dùng đồng hồ so để xác định
khoảng dịch tâm e và rà điều chỉnh phôi.
Chú ý:
- Sau khi điều chỉnh dịch tâm trục phải đưa
cữ, dao ra xa khỏi mặt phôi.
- Dùng tay quay mâm cặp kiểm tra phôi
không va đập lên các vật khác mới được
khởi động trục chính để đề phòng va đập
gây mất an toàn.
Chế độ cắt thực hiện như tiện ngoài
12


Tiện đường kính ngoài của cổ trục theo
chiều dài yêu cầu và tiện mặt vai trụ
phẳng đảm bảo vuông góc với đường
tâm trục.

4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Các dạng sai hỏng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Khoảng lệch tâm sai
- Lấy dấu tâm sai không

-Lấy dấu chính xác.
đúng vị trí.
-Rà gá kẹp chặt phôi
- Rà gá v kẹp chặt phôi
đúng vị trí, đủ chặt.
sai vị trí.
Sai kích thước đường
-Đo và cắt lát cắt cuối sai, -Khử hết độ rơ của du
kính, chiều dài.
sữ dụng du xích không
Xích.
chính xác
- Cắt thử và đo chính
Xác.
Má trụ không vuông
-Lấy dấu khoảng lệch tâm -Lấy dấu khoảng lệch
góc với đừờng tâm.
hai đầu không bằng nhau. tâm hai đầu bằng nhau.
Độ nhám không đạt
-Chế độ cắt không hợp lý
-Mài sửa lại dao.
Dao mòn, phoi bám
-Giảm lượng tiến dao
và chiều sâu cắt.
6. Kiểm tra sản phẩm:
- Kiểm tra kích thước bằng thước cặp hoặc pan me, kiểm tra độ lệch tâm
gián tiếp thông qua đường kính ngoài của trục và cổ trục kết hợp độ cao của vai trục.
7. Vệ sinh công nghiệp:

Câu hỏi bài tập

Câu 1: Bạc lệch tâm khác với trục lệch tâm ở chỗ nào?
Câu 2: Cách tiện bạc lệch tâm và trục lệch tâm khác nhau ở chỗ nào?
Câu 3: Khi tiện bạc lệch tâm đồng hồ so có thể giúp những công việc gì?
Câu 4: Lập quy trình công nghệ.
Câu 5: Khi tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp bốn vấu chúng ta cần chuẩn bị
những gì?
13


Bài 2.
TIỆN BẠC LỆCH TÂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP RÀ GÁ
Mục tiêu:
+ Phân tích được các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều
chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch).
+ Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện bạc lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn
vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu
kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội Dung bài học
1. Các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm:
Bạc lệch tâm là chi tiết có đường tâm 01 của lỗ không trùng với tâm 0 của đĩa
(hình 2.1). Bạc lệch tâm có loại không moayơ (hình 25.3.1a) v loại có moayơ (hình
2.1b)

Hình 2.1 Bạc lệch tâm

2. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm:
- Khoảng lệch tâm sai phải nằm trong dung sai cho phép.
- Phải đạt kích thước đường kính và chiều dài chi tiết.
- Má trụ phải vuông góc với đường tâm.
14


- Đảm bảo độ bóng bề mặt.
2. Phương pháp tiện bạc lệch tâm bằng rà gá:
Phương pháp tiện bạc lệch tâm bằng rà gá cũng tương tự như trục lệch tâm ngắn.
Sau khi tiện mặt lệch tâm ngoài theo trục tâm lệch 0'0' tiến hành khoan và tiện lỗ để
hoàn tất công việc.
3. Các bước tiến hành tiện:
1. Đọc bản vẽ
- Xác định được tất cả yêu cầu kỹ thuật của
chi tiết:
- Nhận dạng, phân tích và đọc bản vẽ chi tiết
2. Chuẩn bị máy, dụng cụ và thiết bị - Phôi đủ lượng dư gia công, dầu bôi trơn, dao
vai, dao tiện lố suốt, mũi khoan, bầu khoan
hoặc bạc côn chuyển tiếp
- Thước cặp 1/20, đồng hồ so, mũi chấm dấu,
mũi vạch, phấn, búa.
3. Gá phôi, gá dao vai
- Xác định chính xác vị trí của phôi trên mâm
cặp ba vấu tự định tâm
- Rà tròn, kẹp chặt phôi
- Gá mũi dao cao ngang tâm máy đảm bảo
0
0
0

góc ϕ1 = 15 ;ϕ = 90 + 5
4. Tiện mặt đầu , tiện trụ ngoài đầu
thứ nhất có đường tâm chính 00.

5. Tiện mặt đầu, tiện trụ ngoài thứ
hai theo tâm 0
6. Lấy dấu tâm chính 0 và tâm lệch0'
7. Gá phôi để tiện mặt lệch tâm

- Điều chỉnh ntrục chính, S 0,mm/vg
- Tiện mặt đầu thứ nhất để lượng dư the chiều
dài 1mm.
- Tiện trụ ngoài đúng đường kính đĩa một
đoạn bằng chiều dài đĩa cộng thêm khoảng 5
mm.
- Tiện mặt đầu thứ nhất đúng chiều dài.
- Tiện trụ ngo i đúng đường kính đĩa
- Lấy dấu vị trí tâm chính 0 và tâm lệch 0' .
- Cách rà cũng tương tự như bài 1
hoặc có thể dùng đồng hồ so để xác
định khoảng lệch tâm thay cử gá trên giá dao
như bài 1

15


8. Tiện đường kính vai bạc (moayơ)

- Tiện trụ bậc vuông đạt đường kính ngoài của
vai bạc có trục tâm lệch 0'0' đạt chiều dài cần

thiết.
- Tiện má bạc đảm bảo phẳng, nhẳn, và vuông
góc với đường tâm trục.
- Vát cạnh lỗ, cạnh ngoài
- Vát cạnh đầu

9. Khoan lỗ suốt

- Kiểm tra khả năng cắt gọt của mũi khoan
- Lắp mũi khoan vào bầu cặp
- Khoan lỗ đạt lượng dư hai phía 2 mm
- Đảm bảo độ không đồng tâm cho phép 0,1
mm
- Gá dao tiện lỗ
- Tiện lỗ đúng kích thước đường kính

10. Tiện lỗ, vát cạnh lỗ

4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục:
Các dạng sai hỏng
Nguyên nhân
Khoảng lệch tâm sai
-Lấy dấu tâm sai không đúng vị trí
- Rà gá và kẹp chặt phôi sai vị trí
Sai kích thước đường kính
-Đo và cắt lát căt cuối sai sử dụng du xích không
chiều dài
chính xác
Mài trụ không vuông góc với
-Lấy dấu khoảng lệch tâm hai đầu không bằng

đường tâm
nhau
Độ nhám không đạt
-Chế độ cắt không hợp lý Dao mòn, phoi bám
5. Kiểm tra sản phẩm.
- Kiểm tra từng yêu cầu kỹ thuật thật chính xác
- Định hướng khắc phục
- Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp.

16


Câu hỏi bài tập
Câu 1: Bạc lệch tâm khác với trục lệch tâm ở điểm nào?
Câu 2: Trình bày phương pháp tiện bạc lệch tâm?
Câu 3: Đồng hồ so có thể thay thế được cữ gá trên ổ dao không? Tại sao?
Câu 4: Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

17


Bài 3.
TIỆN BẠC LỆCH TÂM GÁ TRÊN
MÂM CẶP BA VẤU TỰ ĐỊNH TÂM
Mục tiêu bài:
- Tính chính xác chiều dày tấm đệm để dịch tâm của chi tiết theo khoảng lệch
tâm e trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm.
- Tiện bạc lệch tâm đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
Nội dung bài học:
1. Phương pháp tiện bạc lệch tâm gá trên mâm cặp ba vấu:


Hình 3.1: Gá phôi có dùng miếng căn đệm để
tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp ba vấu
Muốn dịch tâm vật gia công một khoảng e phải đặt một miếng căn đệm tại một
vấu (hình 3.1). Chiều dày miếng căn đệm được tính theo công thức:
Trong đó:
- D: Đường kính của phôi gá trong mâm cặp
- e: Độ lệch tâm
2. Các bước tiến hành tiện:

18


*Yêu cầu kỹ thuật
- Các trị số sai lệch của các kích thước còn lại cho phép là ± 0,1 mm
- Độ không đồng trục <0,05 mm
Nội dung
Hướng dẫn
- Gá phôi trên mâm cặp ba vấu
1. Tiện mặt đầu 26 mm, tiện ∅ 270
- Gá dao vai đúng tâm
0,05 mm, vát 2x45 .
- Tiện mặt đầu L=26 mm (dao 1)
- Tiện ∅ 27-0,05 mm (dao 2)
- Vát 2x450 ( dao phá thẳng hoặc kết
hợp hai chuyển động ).
- Chế độ cắt giống khi tiện ngoài.

2. Chuẩn bị căn đệm và gá dịch
đường tâm phôi một khoảng

e = 6mm

- Chuẩn bị miếng căn đệm dịch tâm
phôi.
- h = 1,5e(1+e/2D)=1,5x6(1+6/2x27)=
9,99 mm
- Đặt miếng căn đệm lên mặt trụ ∅
27, kiểm tra độ // của mặt trụ v bằng
máy, xiết chặt phôi

3. Tiện mặt đầu thứ hai L = 25 ±0,1
tiện ∅ 12-0,05 mm, vát 2x450.

- Tiện mặt đầu thứ hai L=25 ±0,1 mm
- Tiện ∅ 12-0,05mm
19


Để phôi khỏi va đập vào dao, trước
khi khởi động trục chính phải lùi dao
ra xa phôi theo hướng kính, quay nhẹ
mâm cặp bằng tay để kiểm tra độ hở
giữa mặt ngoài của phôi và dao, khởi
động trục chính sau đó mới đưa dao
nhẹ tiếp xúc dần với mặt ngoài của
phôi, khi dao cắt nhẹ mới thực hiện
việc lấy chiều sâu cắt.
- Vát 2x450.
- Chế độ cắt giống khi tiện ngoài
- Kiểm tra độ lệch tâm theo chiều cao

bậc 13,5 mm có ∅ 12 và ∅ 27 là
đạt
Chú ý: - Độ cong của mặt vấu mâm
cặp có thể không giống nhau dẫn đến
độ lệch tâm e sau khi tiện không
chính xác, nên cần tiện. Thử, kiểm
tra và điều chỉnh chiều dày căn h cho
hợp lý.
- Gá mũi khoan.
- Gá thanh tỳ lên giá dao để định tâm
mũi khoan.

4. Khoan lỗ ∅ 8+0,1 mm

- Điều chỉnh ntc=700 vg/ph
- Khoan lỗ ∅ 8+0,1 mm

3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng:
Các dạng sai hỏng
Khoảng lệch tâm sai

Nguyên nhân
-Chiều dày miếng căn
đệm không đúng do tính
toán hoặc gia công sai
20

Cách khắc phục
- Tính toán đúng và gia
công miếng căn đệm

chính xác


Sai kích thước đường
kính, chiều dài

Má cam không vuông
góc với đường tâm
Độ nhám không đạt

- Không tiện thử v không

- Tiện thử v kiểm tra độ

kiểm tra độ lêch tâm trước
khi tiện đúng
- Đo và cắt lát cắt cuối sai
sử dụng du xích không
chính xác

lệch tâm trước khi tiện
đúng
- Khử hết độ rơ của du
xích.

- Phôi bị xê dịch vị trí

- Cắt thử và đo chính
Xác.
- Xiết chặt phôi khi gá

- Tránh va đập mạnh khi

- Chế độ cắt không hợp lý

tiện.
- Mài sửa lại dao

- Dao mòn, phoi bám

- Giảm lượng tiến dao và
chiều sâu cắt

4. Kiểm tra sản phẩm.
- Kiểm tra từng yêu cầu kỹ thuật thật chính xác
- Định hướng khắc phục
- Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp
Câu hỏi bài tập
Câu 1. Hãy chọn chiều d y căn đệm để tiện bạc lệch tâm với đường kính đĩa l 35
mm, độ lệch tâm e = 5 mm:
A. 8 mm
B. 9 mm
C. 5 mm
D. Tất cả đều sai
Câu 2. Hãy chọn chiều d y căn đệm để tiện bạc lệch tâm với đường kính đĩa l 25
mm, độ lệch tâm e=5 mm:
A. 8,25 mm
B. 9 mm
C. 7,5 mm
D. Tất cả đều sai
Câu 3. Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa khi tiện

bạc lệch tâm gá trên mâm cặp 3 vấu.
21


Câu 4. Lập quy trình công nghệ.
Bài 4
TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN HAI MŨI TÂM
Mục tiêu:
+ Trình bày được đặc điểm của trục lệch tâm dài (gá trên hai mũi tâm)
+ Phân tích được quy trình lấy dấu khoan lỗ tâm và phương pháp gá lắp phôi
trên hai mũi tâm.
+ Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm đúng
quy trình quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho
người và máy.
+ Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi
tiện lệch tâm, tiện mặt định hình.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung bài học:
1. Đặc điểm của phương pháp tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm.
Những trục lệch tâm dài khi tiện phải khoan các lỗ tâm tương ứng để định vị trên 2
đầu chi tiết, sau khi tiện đạt cấp chính xác 9± 7, độ nhám Ra = 10± 2,5µm.
2. Phương pháp gia công.
Trục lệch tâm dài (hình 4.1) được gá trên hai mũi tâm để tiện, những lỗ tâm trên hai
mặt đầu theo hai trục 00 và 0'0' được khoan trên máy khoan theo dấu.

Hình 4.1. Trục lệch tâm
Đã vạch. Sau đó phôi được gá trên trên lỗ tâm 0 để tiện đường kính D của trục,
22



tiếp theo gá phôi lên hai mũi tâm theo lỗ tâm 0' để tiện cổ trục d.Trục lệch tâm có độ
lệch tâm e lớn thường khi quay với vận tốc lớn dể gây rung động, nên cần thiết phải lắp
quả đối trọng trên mâm cặp tốc.
* Các bước tiến hành tiện :
1. Đọc bản vẽ
Tiện trục hình 4.1

- Xác định được tất cả yêu cầu kỹ thuật
của chi tiết:
- Chuyển hoá các ký hiệu thành các kích
thước gia công tương ứng

2. Chuẩn bị máy, dụng cụ và thiết bị

- Phôi đủ lượng dư gia công, dao tiện trụ
ngoài, dao cắt rãnh, căn đệm, mũi tâm,
thước cặp 1/50mm, pan me đo ngoài,
kính trắng, móc kéo phoi, dầu bôi trơn
ngang mức quy định. tình trạng thiết bị
làm việc tốt, an toàn
- Gá phôi trên mâm cặp ba vấu, gá dao
tiện ngoài đúng tâm.
- Tiện mặt đầu thứ nhất để lượng dư 1
mm
- Tiện đường kính ngoài đạt D + 2 mm
trên 1/3 chiều dài phôi.

3. Lấy dấu bổ đôi đầu thứ nhất trên

máy tiện

- Lấy dấu tâm 0: Dừng trục chính, đưa
mũi dao lvạch nhẹ đường ngang qua tâm
0 trên mặt đầu thứ nhất, rê mũi dao tiếp
mũi từ đầu đường ngang vạch một
đường mờ dọc trục đi từ mặt đầu vào
phía sát mâm cặp, đưa dao lùi về phía
mặt đầu, quay mâm cặp bằng tay 1800,
đưa mũi dao tiếp đầu đường ngang trên
mặt đầu và rê dọc trục để vạch một
đường mờ đối diện. Như vậy ta đã vạch
dấu bổ đôi đầu thứ nhất của trục.
Quay nhẹ phôi một góc bất kỳ, rê dao
ngang vạch nhẹ trên mặt đầu. điểm giao
nhau của hai đường ngang là tâm 0. Như
vậy hai đường dọc phôi đối nhau trên
đoạn thứ nhất của trục là cơ sở để ta lấy
23


4. Lấy dấu bổ đôi đầu thứ hai trên
máy tiện

dấu bổ đôi nối tiếp với đầu thứ hai.
- Tiện mặt đầu thứ hai đúng chiều dài chi
tiết.
- Tiện trụ ngoài đạt D+2 mm
- Lấy dấu bổ đôi đầu thứ hai bằng cách:
+ Rê mũi dao vạch tiếp đường dọc

trục của đầu thứ nhất qua phải phía mặt
đầu thứ hai, vạch tiếp dấu mờ ngang trên
mặt đầu thứ hai, quay phôi 1800, đưa mũi
dao vạch tiếp đường dọc đối diện nối với
đoạn ở đầu thứ nhất để hoàn tất việc vạch
dấu bổ đôi toàn trục.
+ Quay nhẹ phôi một góc bất kỳ, rê
dao ngang vạch nhẹ trên mặt đầu, điểm
giao nhau của hai đường ngang là tâm 0.
(nếu khi tiện mặt đầu thấy rõ tâm 0 ta
không cần vạch đường ngang thứ hai)
- Tháo phôi và lấy dấu khoảng 00'
lệch tâm e theo đường ngang trên mặt
hai đầu cùng phía và chấm dấu.
- Ta có thể lấy dấu tâm 0 và khoảng
lệch tâm 00' = e trên khối V đặt trên bàn
nguội bằng cách:
+ Chà phấn lên hai mặt đầu của phôi,
đặt phôi lên khối V. Đặt đài vạch lên
bàn vạch dấu và chỉnh sao cho mặt đo
tiếp xúc với mặt ngoài của phôi, hạ mặt
đo xuống một khoảng bằng 0,5D (hình
a) và vạch một đường ngang trên mặt
đầu phôi. Tương tự làm như vậy vạch
đường ngang trên mặt đầu thứ hai.
+ Đặt ke vuông (hình b), vạch đường
thẳng đứng đi qua tâm 0 và vuông góc
với đường ngang. Đưa mặt đo của
thước (hình c) lên một khoảng e, vạch
trên hai mặt đầu hai đường ngang, giao


5. Vạch dấu và chấm dấu đường
tâm 00 v đường tâm lệch 0'0' trên
khối V

24


6. Khoan lỗ tâm chính 00 trên máy
khoan.

7. Khoan lỗ tâm cổ trục 0'0' trên máy
khoan

8. Khoan lỗ tâm 0 v 0' trên đầu thứ
hai
9. Tiện đường kính D của trục theo
đường tâm 00

điểm của đường vạch dấu theo e và
đường thẳng đứng trên mặt đầu là tâm
0' có 00' = e.
Dùng mũi chấm dấu chấm các tâm 0 và
0' và các đường thẳng trên mặt đầu.
- Gá lắp phôi trên mâm cặp ba vấu sao
cho đường tâm phôi song song với
đường tâm trục chính của máy, phôi gá
đủ chặt.
- Lắp mũi khoan tâm sao cho đường tâm
mũi khoan trùng với đường tâm trục

chính của máy khoan
- Khoan lỗ tâm 0, kiểm tra đường kính
miệng lỗ khoan đúng theo yêu cầu.
- Chọn v điều chỉnh chế độ cắt hợp lý
- Sử dụng du xích của bàn trượt ngang và
dọc trên máy khoan - doa hoặc dùng
đồng hồ so để xác định khoảng dịch phôi
e Khoan đủ số lỗ, đúng kích thước lỗ tâm
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn.
Chú ý
- Kẹp phôi không chặt
- Phôi gá bị nghiêng
- Đường kính của miệng lỗ tâm lớn hơn
yêu cầu có thể dẫn đến phá vỡ lỗ tâm do
các lỗ quá gần nhau.
- Khoan lỗ tâm sai vị trí đồng nghĩa với
sai độ lệch tâm e.
Thực hiện tương tự như đầu thứ nhất
Chú ý:
Khoan lỗ tâm lệch cùng phía
- Chọn và điều chỉnh chế độ cắt như khi
tiện ngoài.
- Gá phôi trên hai mũi tâm với 2 lỗ tâm
00
25


×