Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Giáo trình Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.7 KB, 10 trang )

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

1. Đại cương:
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) là tình trạng viêm ở lớp nội tâm
mạc (van tim bình thường, van tim nhân tạo, vách tim, vị trí các mảnh ghép, vá) và ở
lớp nội mạc động mạch (ống động mạch, túi phình động mạch, shunt động – tĩnh
mạch, shunt nhân tạo, vị trí đặt catheter trong lòng mạch) do vi trùng, nấm, Rickettsia,
siêu vi.
Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp nhất ở trẻ 5 – 10 tuổi.
Bệnh thường xảy ra trên cơ địa có bệnh tim sẵn có.
2. Chẩn đoán:
2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán:
2.1.1. Tiêu chuẩn chính:
- Cấy máu dương tính kiểu VNTMNT:

Cấy mọc vi trùng đặc hiệu của VNTMNT từ hai mẫu máu riêng biệt:
Streptococci viridans, S.bovis, Staphylococcus aureus, Enterococci, HACEK
(Hemophilus Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, Kingella).

Cả hai mẫu lấy cách xa nhau 12 giờ (+).

Cả ba mẫu lấy riêng biệt đều (+) với mẫu đầu và cuối cách xa nhau ít
nhất 1 giờ.

Chai cấy máu
- Bằng chứng liên quan đến nội tâm mạc: Siêu âm tim có:

Cấu trúc giống sùi, nằm ở vị trí phù hợp trong VNTMNT hoặc ở chỗ có
mảnh ghép, van nhân tạo mà không thể giải thích được.

Hoặc abcès.



Hoặc mới xuất hiện bong van nhân tạo.

Hoặc hở van tim mới xuất hiện (chứng minh trên siêu âm).
2.1.2. Tiêu chuẩn phụ:
- Có bệnh tim sẵn có, có tiêm truyền TM.
- Sốt >= 38 độ C.
- Hiện tượng mạch máu: Thuyên tắc ĐM lớn, nhồi máu phổi nhiễm trùng, phình
mạch, xuất huyết nội sọ, xuất huyết kêt mạc, sang thương Janeway.
- Hiện tượng miễn dịch: Viêm cầu thận, nốt Osler, chấm Roth, RF (+).

Chấm Roth

Nốt Osler

Sang thương Janeway
- Bằng chứng vi trùng học:

Cấy máu (+) nhưng không theo kiểu VNTMT.

Hoặc bằng chứng huyết thanh học các vi trùng đặc hiệu cho VNTMNT.
- Siêu âm tim: Có gợi ý VNTMNT nhưng không đủ tiêu chuẩn xếp vào tiêu
chuẩn chính.
2.2. Chẩn đoán chắc chắn VNTMNT:
- Nếu có bằng chứng về giải phẫu bệnh:

Cấy hoặc làm mô học cục sùi, cục thuyên tắc, khối abcès trong tim, thấy
có sự hiện diện của vi trùng.

Hoặc trên mô học thấy có hiện tượng VNTM tiến triển trong cục sùi

hoặc trong khối abcès trong tim.

- Nếu đạt được:

Hai tiêu chuẩn chính hoặc

Một tiêu chuẩn chính + >= 3 tiêu chuẩn phụ hoặc

>= 5 tiêu chuẩn phụ.
* Chẩn đoán có thể có VNTMNT:
Có những triệu chứng của VNTMNT nhưng không đạt đủ tiêu chuẩn chẩn đoán
chắc chắn và không có chẩn đoán loại trừ.
*
Chẩn đoán loại trừ:
- Có chẩn đoán khác giải thích được các triệu chứng của VNTMNT hoặc
- Các triệu chứng biến mất khi dùng kháng sinh không quá 4 ngày.
2.3. Chẩn đoán phân biệt:
- Các bệnh cảnh nhiễm trùng khác: Thương hàn, viêm phổi nặng, abcès phổi,
abcès não, viêm màng não, nhiễm trùng tiêu, lao.
- Bệnh lý miễn dịch: Thấp tim, lupus đỏ, viêm đa khớp dạng thấp, bệnh
Kawasaki.
3. Điều trị:
3.1. Nội khoa:
3.1.1. Kháng sinh:
- Nguyên tắc:

Chọn kháng sinh diệt khuẩn.

Dùng liều cao.


Dùng đường tĩnh mạch.

Chia nhiều lần trong ngày.

Thời gian điều trị lâu đủ để làm sạch trùng trong sùi.
- Thời điểm dùng kháng sinh:

×