Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập và đáp án môn Ngân hàng Thương mại hệ Cao học NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 19 trang )

BÀI TẬP MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – CAO HỌC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
Bài 1.1: Lựa chọn hai ngân hàng bất kỳ của Việt nam
a. Phân tích các báo cáo tài chính của hai ngân hàng này trong ba năm gần nhất và cho nhận xét
về các chỉ tiêu tài chính của hai ngân hàng này.
b. Sử dụng tiêu chí xếp loại tín nhiệm ngân hàng thương mại hiện tại đang được NHNN Việt nam
áp dụng, hãy tính toán mức xếp loại các NH này.
c. Sử dụng tiêu chí xếp loại hiện được một tổ chức đánh giá tín nhiệm xếp hạng trên thế giới áp
dụng, hãy tính toán mức xếp loại các NH này
Bài 1.2. Sử dụng các chỉ số CAMEL để tính toán và phân tích tài chính của một NHTM (tự lựa
chọn) trong 3 năm qua.
Bài 1.3. Dùng phương pháp Dupont để tính toán và phân tích ROE của một NHTM tự lựa chọn
trong 3 năm qua. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động ROE của ngân hàng đó.
PHẦN 2:
QUẢN LÝ TÀI SẢN – NỢ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bài 2.1
NHTM C có các số liệu sau (số dư đến 31/12/200X – đơn vị tỷ VND)
Tài sản
Số dư
Nguồn vốn
Số dư
Tiền mặt
80
Tiền gửi thanh toán
800
Tiền gửi tại NHNN
285
Tiết kiệm ngắn hạn
1200
Tiền gửi tại TCTD khác
200


TK trung-dài hạn
1700
Tín phiếu KB ngắn hạn
350
Vay ngắn hạn
200
Cho vay ngắn hạn
1150
Vay trung-dài hạn
300
Cho vay trung hạn
935
Vốn chủ sở hữu
200
Cho vay dài hạn
1350
Tài sản khác
50
Tổng TS
4400
Tổng nguồn
4400
Yêu cầu
a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 10% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay
trung dài hạn là sắp mãn hạn và có khả năng thu hồi cao. So sánh với tỷ lệ thanh khoản chung của
ngành 8% và kiến nghị đối với NH nhằm đảm bảo tính thanh khoản hợp lý.
tỷ lệ thanh khoản của tài sản=
=
= 1.076,75/4.400


TS có tính thanh khoản cao
Tổng TS
80+285+200+350+1150*10%+935*5%
4400
= 24,47%

So với tỷ lệ chung của ngành là 8%  tỷ lệ thanh khoản TS của Ngân hàng cao hơn nhiều Khi
nguồn vốn ngắn hạn + trung dài hạn sắp thu lại được  NH có thể giảm TM, tiền gửi tại NHNN và
các TCTD khác, có thể đầu tư vào trái phiếu hay cho vay NH để có lãi suất cao hơn.
b. Giả sử trong 3 tháng tới sẽ có những thay đổi sau
Khoản mục
Doanh số tăng
Tiền gửi thanh toán
300

Doanh số giảm
150

Tăng- giảm
150

1


Tiết kiệm ngắn hạn
540
310
230
TK trung-dài hạn
310

620
-310
Cho vay ngắn hạn
400
500
-100
Cho vay trung hạn
720
640
80
Cho vay dài hạn
100
140
-40
Biết tỷ lệ dự trữ thanh toán với tiền gửi thanh toán là 10%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi ≤ 12 tháng
là10%, với tiền gửi trên 12 tháng là 5%. Dự trữ thanh toán được quản lý tại ngân quỹ, dự trữ bắt buộc
được quản lý tại NHNN.
b.1. Hãy dự tính cung – cầu thanh khoản trong ba tháng đầu năm.
• Cung thanh khoản = giá trị tiền vào NH
= các khoản mục nguồn vốn tăng + các khoản mục tài sản giảm
= (150+230)+(100+40)
= 520
• Cầu thanh khoản = giá trị tiền ra khỏi NH
= các khoản mục nguồn vốn giảm + các khoản mục tài sản tăng
= 310+80=390


khe hở thanh khoản = cung thanh khoản – cầu thanh khoản = 520-390= 130




Dự trữ tại quỹ: 950*10%= 95.



Dự trữ tại NHNN: 1.430*10% + 1.490*5%= 217.5

b.2. Hãy lập lại bảng cân đối kế toán vào ngày cuối quý I.
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác
Tín phiếu KB ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Tổng TS

Số dư
Nguồn vốn
80+95=175 Tiền gửi thanh toán
285+217.5=
502.5
Tiết kiệm ngắn hạn
200
TK trung-dài hạn
350
Vay ngắn hạn
1150-100=

1050
Vay trung-dài hạn
935+80= 1.015 Vốn chủ sở hữu
1350-40=
1.310
50
4.652,5
Tổng nguồn

Số dư
(800+150)* (1-10%) = 855
(1200+230)(1-10%)= 1.287
(1700-210)(1-5%)= 1.415.5
200
300
200

Thiếu 395

Bài 2.2
NHTM C có các số liệu sau (số dư đến 30/6/200X – đơn vị tỷ VND)
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác
Tín phiếu KB ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác

Tổng TS
Yêu cầu

Số dư
420
2375
200
2350
11500
12935
8820
600
39.200

Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiết kiệm ngắn hạn
TK trung-dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay trung-dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Số dư
2800
12200
17500
3200
2300
1200


Tổng nguồn

39.200

2


a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay
trung dài hạn là sắp mãn hạn và có khả năng thu hồi cao. So sánh với tỷ lệ thanh khoản chung của
ngành 5% và kiến nghị đối với NH nhằm đảm bảo tính thanh khoản hợp lý.
tỷ lệ thanh khoản của tài sản=
=
= 7.716,75/39.200 =

TS có tính thanh khoản cao
Tổng TS
420+2375+200+2350+11500*15%+12935*5%
39.200
19,69%

So với tỷ lệ chung của ngành là 5%  tỷ lệ thanh khoản TS của Ngân hàng cao hơn nhiều Khi
nguồn vốn ngắn hạn + trung dài hạn sắp thu lại được  NH có thể giảm TM, tiền gửi tại NHNN và
các TCTD khác, có thể đầu tư vào trái phiếu hay cho vay NH để có lãi suất cao hơn.
b. Giả sử trong 6 tháng tới sẽ có những thay đổi sau
Khoản mục
Doanh số tăng
Doanh số giảm
Tăng- giảm
Tiền gửi thanh toán
750

250
500
Tiết kiệm ngắn hạn
840
310
530
TK trung-dài hạn
310
1220
-910
Cho vay ngắn hạn
1400
1500
-100
Cho vay trung hạn
1720
1640
80
Cho vay dài hạn
1550
840
710
Biết tỷ lệ dự trữ thanh toán với tiền gửi thanh toán là 5%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi ≤ 12 tháng
là 11%, với tiền gửi trên 12 tháng là 5%. Dự trữ thanh toán được quản lý tại ngân quỹ, dự trữ bắt buộc
được quản lý tại NHNN.
b.1. Hãy dự tính cung – cầu thanh khoản trong sáu tháng đầu năm.
Cung thanh khoản = giá trị tiền vào NH
= các khoản mục nguồn vốn tăng + các khoản mục tài sản giảm
= (500+530)+(100)
= 1.130

Cầu thanh khoản = giá trị tiền ra khỏi NH
= các khoản mục nguồn vốn giảm + các khoản mục tài sản tăng
= 910+100= 1.110
khe hở thanh khoản = cung thanh khoản – cầu thanh khoản = 1.130-1.110= 20
b.2. Hãy lập lại bảng cân đối kế toán vào ngày cuối năm.
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác
Tín phiếu KB ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Tổng TS

Số dư
420
2375
200
2350
11500
12935
8820
600
39.200

Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiết kiệm ngắn hạn

TK trung-dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay trung-dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Số dư
2800
12200
17500
3200
2300
1200

Tổng nguồn

39.200

3


Bài 2.3
Ngân hàng B có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư
LS (%)
Lãi
Nguồn vốn
Số dư LS (%)
Tiền mặt
1000

Tiền gửi thanh toán
2500
2
Tiền gửi tại NHNN
500
1
5
Tiết kiệm ngắn hạn
2800
5,5
Tiền gửi tại TCTD khác
700
2
14
TK trung - dài hạn
2050
9,5
Chứng khoán KB ngắn hạn
5
55
Vay ngắn hạn
1200
6
- Theo mệnh giá
1100
- Theo giá mua
1050
Cho vay ngắn hạn không có tài
285
sản bảo đảm

3000
9,5
Vay trung - dài hạn
1500 10,1
Trong đó: cho vay ưu đãi của
chính phủ
1000
4
Cho vay trung
224.4
hạn có tài sản bảo đảm là bất
động sản
2200
10,2
Vốn chủ sở hữu
500
Cho vay dài hạn
1800
12,5 225
Tài sản khác
300
Tổng TS
10.550
808.4
Tổng nguồn
10.550
Biết thu hoa hồng chiết khấu = 5%, thu khác ngoài chênh lệch mệnh giá và giá mua chứng khoán = 28
,chi khác = 89. Dự trữ bắt buộc đối với các khoản huy động tiết kiệm ngắn hạn là 5%, trung hạn 3%.
Dự trữ thanh toán 10%.
a. Đánh giá mức dự trữ hiện tại của NH

- Dự trữ tại quỹ= 2500*10% = 250.
- Dự trữ tại NHNN= 2800*5%+ 2050*3%= 201.5
 NH đã dự trữ đủ theo quy định.

b. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 8% các khoản cho vay ngắn hạn có khả năng chuyển
đổi cao. So sánh với mức thanh khoản chung của ngành 22% và cho nhận xét. Hãy cho biện
pháp điều chỉnh cần thiết để NH có mức thanh khoản hợp lý. Tính chi phí/lợi ích của việc điều
chỉnh này
tỷ lệ thanh khoản của tài sản=
=
= 3.490/10.550 =

TS có tính thanh khoản cao
Tổng TS
1000+500+700+1050+3.000*8%
10.550
33%

c. Biết 80% các khoản nợ thuộc nhóm 1, phần còn lại thuộc nhóm 2, giá trị khấu trừ tài sản bảo
đảm = 70% dư nợ, tỷ lệ trích lập dự phòng theo quy định hiện hành, thuế suất thuế thu nhập =
25%. Tính NIM, ES, ROE.
Tổng dư nợ= 3000+2200+1800= 7.000
Dư nợ nhóm 1= 80%*7000= 5.600
Dư nợ nhóm 2= 20%*7000= 1.400
DPRR cụ thể nhóm 1= (0, max (A-C))*r= 0
DPRR cụ thể nhóm 2= (0, max (A-C))*r = 30%*1400*5%= 21
DPRR chung= 7.000* 0.75%= 52.5

4


50
154
194.75
72
151.5

622.25


Tng DPRR= 21+52.5= 73.5
LNTT=
(Thu lói- Chi lói)+ (Thu khỏc- chi khỏc)
= (808.4-622.25)+ (28-89)+ 1100*5%- 73.5=
= 106.65
LNST= 106.65* 75%= 80
ROE= LNST/VCSH= 80/500= 16%
NIM= Chờnh lch thu chi t lói/ Tng TS= (808.4-622.5)/10.550= 1,76%.
ES=
d. Vi cỏc gi thit cõu c, hóy a ra bin phỏp iu chnh phự hp ROE t mc 30%.
Tng ROE lờn 30% tng LNST tng LNTT tng thu lói v/hoc gim trớch DPRR dung
mt phn tin mt, TG NHNN mua chng khoỏn hoc la chn khỏch hng tng d n nhúm 1,
gim d n nhúm 2, tng t l chp nhn ca TSB.
e. Biết nợ quá hạn của các khoản cho vay ngắn hạn không u đãi là 5%, nợ u đãi
là 10%, của các khoản cho vay trung và dài hạn là 7%. Trong tng d n, N
nhúm 1 chim 60%, N nhúm 2 chim 30%, cũn li l N nhúm 4. Giỏ tr khu tr ca TSB
N nhúm 2 l 80%, N nhúm 4 l 70%. S d Qu d phũng RRTD nm trc l 82 t. Tớnh
chi d phũng. Tớnh li NIM, ES, ROE.


Tng d n = 7.000. Trong ú:

+N nhúm 1: 60%= 4.200 DPRR c th= 0
+ N nhúm 2: 30% = 2.100 DPRR c th = (0, (2.100- 80%*2100))*5%= 21
+ N nhúm 4: 10%= 700 DPRR c th= (0, (700- 70%*700))*50%= 105
+ DPRR chung= 7.000* 0.75%= 52.5
+ Tng DPRR= 178.5

Tớnh lói sut ca khon vay ngn hn khụng u ói:
9.5%= (2.000 * ls khụng u ói+ 1.000*4%)/3000 ls khụng u ói = 12.25%.
Thu lói gim:
= 2.000*5%*12.25%+ 1000*10%*4%+ 2200*7%*10.2%+ 1800*7%*12.5%
= 47.72
LNTT=

(Thu lói- Chi lói)+ (Thu khỏc- chi khỏc)
= (808.4-47.72-622.25)+ (28-89)+ 1100*5%- 178.5
= -46.07

LNST= 0
ROE= LNST/VCSH= 0/500= 0%
NIM= Chờnh lch thu chi t lói/ Tng TS= (808.4-47.72-622.5)/10.550= 1,3%.
ES=

f.

Tớnh h s CAR, s dng h s ri ro theo quy nh hin hnh. Bit cỏc khon cho vay di hn
50% cho mc tiờu u t bt ng sn, phn cũn li cho vay kinh doanh chng khoỏn , vn cp
1 = 70%, vn cp 2 bng 90% vn ch s hu trong bng cõn i k toỏn, cỏc khon gim tr
khi vn ch s hu = 0.
CAR= VTC/Ti sn cú ri ro quy i.
Vn t cú = tng vn cp 1 (ti khon 2) + tng vn cp 2 (ti khon 3)- cỏc khon phi tr

(khon 4) ca TT13
= 70%*500+ 90%*500- 0= 800
H s
Ti sn
S d
ri ro

5


Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác
Chứng khoán KB ngắn hạn
- Theo mệnh giá
- Theo giá mua

1100
1050

0%

Cho vay ngắn hạn không có tài
sản bảo đảm

3000

100%

Trong đó: cho vay ưu đãi của

chính phủ
Cho vay trung hạn có tài sản bảo
đảm là bất động sản
Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Tổng TS

1,000
500
700

0%
0%
20%

1000
2200
1800
300
10.550

140
3,000
-

150%
3,300
250%
4,500
100%

300
11.240

 CAR = 800/11240 = 7,1%
g. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =8%. Với các giả thiết
câu c, xác định mức độ ảnh hưởng của sự điều chỉnh danh mục tài sản đối với ROE.
-

Giảm cho vay dài hạn vào chứng khoản và bất động sản, tăng cho vay ngắn hạn.

Bài 2.4
Ngân hàng B có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản

Số dư Lãi Thu lãi Nguồn vốn
Số dư
Lãi suất Chi lãi
suất
(%)
(%)
Tiền mặt
420
0Tiền gửi thanh toán
1500
1,5
22.5
Tiền gửi tại NHNN
180 1,5
2.7Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
1820

5,5 100.1
Tiền gửi tại TCTD khác
250 2,5
6.25TGTK trung và dài hạn
1410
7,5 105.75
Chứng khoán ngắn hạn kho
4
Vay ngắn hạn
620
5,5
34.1
bạc
- Theo mệnh giá
320
12.8Vay trung và dài hạn
1200
8,8 105.6
- Theo giá mua
420
Vốn chủ sở hữu
350
0
Cho vay ngắn hạn
2310 9,5 219.45Nguồn khác
410
0
Trong đó: Cho vay ưu đãi
310 5,5 17.05
Cho vay trung hạn

1470 11,5 169.05
Cho vay dài hạn
1850 13,5 249.75
Tài sản khác
410
Tổng TS
7.310
660
Tổng nguồn
7.310
368.05
Biết thu hoa hồng chiết khấu = 10%, thu khác ngoài chênh lệch mệnh giá và giá mua chứng khoán =
128 ,chi khác = 289, thuế suất thuế thu nhập = 25%. Dự trữ bắt buộc đối với các khoản huy động tiết
kiệm ngắn hạn là 5%, trung hạn 3%. Dự trữ thanh toán 10%.
a. Đánh giá mức dự trữ hiện tại của NH
Dự trữ tại quỹ = 1500*10% = 150
Dự trữ tại NHNN= 1820*5% + 1410* 3% = 133.3
 NH dự trữ đúng quy định.
b. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 8% các khoản cho vay ngắn hạn có khả năng chuyển
đổi cao. So sánh với mức thanh khoản chung của ngành 22% và cho nhận xét. Hãy cho biện

6


phỏp iu chnh cn thit NH cú mc thanh khon hp lý. Tớnh chi phớ/li ớch ca vic iu
chnh ny.
TS cú tớnh thanh khon cao
t l thanh khon ca ti sn=
Tng TS
=

420+180+ 250+ 420 (theo th giỏ hay mnh giỏ)+
2310*8%
7.310
= 1.454,8/7.310 =
20%
c. Gi s k ti, dũng tin d tớnh vo NH l 450, ra khi NH l 915. Hóy tớnh ri ro thanh
khon. Thc hin iu chnh c cu ti sn m bo ngõn qu cõn bng. Tớnh tn tht sau
khi iu chnh.
d. Bit 70% cỏc khon n thuc nhúm 1, 10% thuc nhúm 2; phn cũn li thuc nhúm 4. Cỏc
khon cho vay c m bo bng bt ng sn, giỏ tr ti sn bo m = 130% d n, t l
trớch lp d phũng theo quy nh hin hnh. Tớnh NIM, ES, ROE.
e. Vi cỏc gi thit cõu d, hóy a ra bin phỏp iu chnh phự hp ROE t mc 40%.
f. Biết nợ quá hạn của các khoản cho vay không u đãi là 10%, nợ u đãi là 8%.
Trong tng d n, N nhúm 1 chim 40%, N nhúm 2 chim 40%, cũn li l N nhúm 5. Cỏc
khon n nhúm 2 c m bo bng bt ng sn, v cú giỏ tr 120% mún n, cỏc khon
m bo n nhúm 4 l giy t cú giỏ do 1 NHTM ó niờm yt phỏt hnh cú giỏ tr bng 140%
d n. S d Qu d phũng RRTD nm trc l 82 t. Tớnh chi d phũng. Tớnh li NIM, ES,
ROE.
g. Tớnh h s CAR, s dng h s ri ro theo quy nh hin hnh. Bit cỏc khon cho vay di hn
50% cho mc tiờu u t bt ng sn, phn cũn li cho vay kinh doanh chng khoỏn , vn cp
1 = 70%, vn cp 2 bng 90% vn ch s hu trong bng cõn i k toỏn, cỏc khon gim tr
khi vn ch s hu = 0.
h. Hóy a ra nhng chớnh sỏch iu chnh cn thit cho NH t CAR =8%. Vi cỏc gi thit
cõu c, xỏc nh mc nh hng ca s iu chnh danh mc ti sn i vi ROE.
i. Gi s 3 thỏng u nm sau, lói sut th trng bỡnh quõn tng 0,1%/thỏng. Tớnh li NIM, tớnh
ri ro lói sut. Hóy thc hin iu chnh c cu ti sn tn tht = 0. Nhn xột v tỏc ng
ca phng ỏn ti ROE, vi cỏc gi thit cõu c.
j. Gi s 6 thỏng u nm sau, lói sut th trng bỡnh quõn gim 0,05%/thỏng. Tớnh li NIM,
tớnh ri ro lói sut. Hóy thc hin iu chnh c cu ti sn tn tht = 0. Nhn xột v tỏc
ng ca phng ỏn ti ROE, vi cỏc gi thit cõu c.

Bi 2.5
Ngõn hng A cú cỏc s liu sau (s d bỡnh quõn nm, lói sut bỡnh quõn nm, n v t ng)
H s ri ro
Ti sn
S d LS (%)
(%)
Ngun vn
S d
Tin mt
1550
0
Tin gi thanh toỏn
11540
Tin gi ti NHNN
2500
1
0
Tit kim ngn hn
15790
Tin gi ti TCTD khỏc
1800
2,5
20
TK trung - di hn
9460
Chng khoỏn KB ngn hn
3400
4,5
0
Vay ngn hn

4250
Cho vay ngn hn
15850
10,5
50
Vay trung - di hn
4170
Cho vay trung hn
10460
15,2
50
Vn ch s hu
650
Cho vay di hn
9750
17,5
100
Ti sn khỏc
550
100
a. Gi s k ti, dũng tin d tớnh vo ngõn hng l 3255, ra khi NH l 3811 (mi khon mc ngõn
qu cũn li 40% so vi k gc). Hóy tớnh ri ro thanh khon, gi s ngõn qu ti thiu bng 3% d tr
bt buc v 6% d tr thanh toỏn.
b. Thc hin bin phỏp m bo ngõn qu ti thiu. Tớnh chi phớ Ngõn hng phi b ra

7

LS (%)
2
7,5

9,5
13
16,1


c. Tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR). Biết vốn cấp 1 = 80% vốn chủ sở hữu, vốn cấp 2 = 20% vay
trung dài hạn. Nhận xét về tỷ lệ này và thực hiện điều chỉnh cơ cấu tài sản cần thiết để tỷ lệ này đạt
mức 8%. Tính chi phí khi ngân hàng thực hiện điều chỉnh.
d. Biết thu khác = 550, chi khác = 750, thuế suất TTN 25%. Tỷ lệ nợ quá hạn với các khoản cho vay
ngắn hạn là 5%, với các khoản cho vay trung và dài hạn là 3%. Các khoản quá hạn này hiện thuộc
nhóm 4. Các khoản cho vay ngắn hạn không có tài sản bảo đảm, các khoản cho vay trung dài hạn có
giá trị tài sản bảo đảm bằng trái phiếu do doanh nghiệp B hiện đang niêm yết trên HNX phát hành, tính
lại theo giá thị trường bằng 130% giá trị khoản vay, dự phòng kỳ trước =0. Tính chi dự phòng, NIM,
ROE.
e. Để ROE = 22%, lãi suất cho vay trung bình phải là bao nhiêu?
Bài 2.6
Ngân hàng A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Hệ số rủi
Tài sản
Số dư LS (%) ro (%)
Nguồn vốn
Tiền mặt
3550
0
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tại NHNN
2500
1,2
0
Tiết kiệm ngắn hạn

Tiền gửi tại TCTD khác
2800
5,5
20
TK trung - dài hạn
Chứng khoán KB ngắn hạn
3400
8,5
0
Vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn
15850
14,5
50
Vay trung - dài hạn
Cho vay trung hạn
10460
16,2
50
Vốn chủ sở hữu
Cho vay dài hạn
10750
18,5
100
Tài sản khác
550
100

Số dư
13540

16790
9460
5250
4170
650

LS (%)
2
13,5
17,5
15
18,1

Biết thu khác = 269, chi khác = 421, bảo lãnh dự thầu với giá trị 550 tỷ. Tỷ lệ nợ quá hạn 8%, 60% dư
nợ thuộc nhóm 1, 20% thuộc nhóm 2 và phần còn lại nhóm 4. Các khoản cho vay được đảm bảo bằng
chứng khoán của công ty M phát hành, chưa niêm yết trên các sàn giao dịch , và giá trị = 130% dư nợ.
Dự phòng kỳ trước = 5 tỷ, thuế suất thuế thu nhập 25%.
a. Tính NIM, ROE
b. Để ROE = 35%, lãi suất huy động trung bình là bao nhiêu?
c. Tính rủi ro lãi suất, biết 20% tiết kiệm trung và dài hạn, 5% cho vay trung và dài hạn là sắp đáo hạn,
các khoản mục tài sản và nguồn vốn ngắn hạn nhạy cảm lãi suất, lãi suất thị trường tăng thêm 0,2%
trong vòng 3 tháng tới.
d. Tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR). Biết vốn cấp 1 = 85% vốn chủ sở hữu, vốn cấp 2 = 10% vay
trung dài hạn. Nhận xét về tỷ lệ này và thực hiện điều chỉnh cơ cấu tài sản cần thiết để tỷ lệ này đạt
mức 8%. Tính chi phí khi ngân hàng thực hiện điều chỉnh.
Bài 2.7
Ngân hàng A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư LS (%) Hệ số rủi ro (%)
Nguồn vốn

1550
Tiền mặt
0
Tiền gửi thanh toán
3500 1
Tiền gửi tại NHNN
0
Tiết kiệm ngắn hạn
1800 2,5
Tiền gửi tại TCTD khác
20
TK trung - dài hạn
3400 4,5
Chứng khoán KB ngắn hạn
0
Vay ngắn hạn
16850 10,5
Cho vay ngắn hạn
50
Vay trung - dài hạn
11460 15,2
Cho vay trung hạn
50
Vốn chủ sở hữu
9750 17,5
Cho vay dài hạn
100
550
Tài sản khác
100


Số dư
11540
15790
10460
6250
4170
650

a. Giả sử kỳ tới, dòng tiền dự tính vào ngân hàng là 3255, ra khỏi NH là 3722 (mỗi khoản mục ngân
quỹ còn lại 50% so với kỳ gốc). Hãy tính rủi ro thanh khoản, giả sử ngân quỹ tối thiểu bằng 4% dự trữ
bắt buộc và 3% dự trữ thanh toán.
b. Thực hiện biện pháp để đảm bảo ngân quỹ tối thiểu. Tính chi phí Ngân hàng phải bỏ ra

8

LS (%)
2
7,5
9,5
13
16,1


c. Tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR). Biết vốn cấp 1 = 80% vốn chủ sở hữu, vốn cấp 2 = 20% vay
trung dài hạn. Nhận xét về tỷ lệ này và thực hiện điều chỉnh cơ cấu tài sản cần thiết để tỷ lệ này đạt
mức 8%. Tính chi phí khi ngân hàng thực hiện điều chỉnh.
Bài 2.8
Ngân hàng M có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản

Số dư LS (%)
3150
Tiền mặt
4670
1.5
Tiền gửi tại NHNN
5750
2.7
Tiền gửi tại TCTD khác
Chứng khoán KB ngắn hạn bằng
5760
6.5
VND
25780
13.5
Cho vay ngắn hạn
19450
15.3
Cho vay trung hạn
13440
18.4
Cho vay dài hạn
2450
Tài sản khác

Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiết kiệm ngắn hạn
TK trung - dài hạn
Vay ngắn hạn

Vay trung - dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Số dư
LS (%)
21780
2.5
15790
10.5
19867
11.8
15470
4873
2670

14.5
16.1

Biết thu khác = 550, chi khác = 750, thuế suất TTN 25%. Tỷ lệ nợ quá hạn với các khoản cho vay ngắn
hạn là 5%, với các khoản cho vay trung và dài hạn là 3%. Các khoản quá hạn này hiện thuộc nhóm 4.
Các khoản cho vay ngắn hạn không có tài sản bảo đảm, các khoản cho vay trung dài hạn có giá trị tài
sản bảo đảm bằng trái phiếu do doanh nghiệp B hiện đang niêm yết trên HNX phát hành, tính lại theo
giá thị trường bằng 130% giá trị khoản vay, dự phòng kỳ trước =0.
a. Tính chi dự phòng, NIM, ROE.
b. Để ROE = 22%, lãi suất cho vay trung bình phải là bao nhiêu?
c. Tính hệ số CAR. Nhận xét về hệ số này và chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH, với giả thiết
vốn cấp 1 = 60%, vốn cấp 2 =70% vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán, các khoản giảm trừ
=0.
d. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =8%. Xác định mức độ
ảnh hưởng của một giải pháp điều chỉnh danh mục tài sản đối với NIM.

Bài 2.9
Ngân hàng A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư LS (%) Nguồn vốn
Số dư LS (%)
2430
11540
2
Tiền mặt
Tiền gửi thanh toán
3500
1
15790 7.5
Tiền gửi tại NHNN
Tiết kiệm ngắn hạn
1800 2.5 TK trung - dài hạn
10460 9.5
Tiền gửi tại TCTD khác
3400 4.5 Vay ngắn hạn
6250
13
Chứng khoán KB ngắn hạn bằng VND
16850 10.5 Vay trung - dài hạn
5040 16.1
Cho vay ngắn hạn
11460 15.2 Vốn chủ sở hữu
1680
Cho vay trung hạn
9750 17.5
Cho vay dài hạn

1570
Tài sản khác
Biết thu khác = 520, chi khác = 741, bảo lãnh thanh toán với giá trị 1550 tỷ. Tỷ lệ nợ quá hạn 5%, 70%
dư nợ thuộc nhóm 1, 10% thuộc nhóm 2 và phần còn lại thuộc nhóm 5. Các khoản cho vay được đảm
bảo bằng bất động sản với giá trị = 140% dư nợ. Dự phòng kỳ trước = 15 tỷ, thuế suất thuế thu nhập
25%.
a. Tính NIM, ROE
b. Tính rủi ro lãi suất, biết 5% tiết kiệm trung và dài hạn, 7% cho vay trung và dài hạn là sắp đáo hạn,
các khoản mục tài sản và nguồn vốn ngắn hạn nhạy cảm lãi suất, lãi suất thị trường tăng thêm
1.5%/năm trong vòng 6 tháng tới.
c. Để rủi ro lãi suất =0, NH cần phải làm gì? Xác định mức độ ảnh hưởng của một giải pháp điều chỉnh
danh mục tài sản đối với ROE.
d. Tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR). Biết vốn cấp 1 = 75% vốn chủ sở hữu trong bảng CĐKT, vốn
cấp 2 = 5% vay trung dài hạn, các khoản giảm trừ =0. Nhận xét về tỷ lệ này.

9


e. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =8%. Xác định mức độ ảnh
hưởng của một giải pháp điều chỉnh danh mục tài sản đối với ROE.
Bài 2.10.
Ngân hàng K có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư LS (%) Nguồn vốn
Số dư LS (%)
1550
19540
Tiền mặt
Tiền gửi thanh toán
2

2500
15790
Tiền gửi tại NHNN
1Tiết kiệm ngắn hạn
7,5
5750
15240
Tiền gửi tại TCTD khác
2,5TK trung - dài hạn
9,5
Chứng khoán KB ngắn hạn bằng
3400
4250
VND
4,5Vay ngắn hạn
13
25780
4170 16,1
Cho vay ngắn hạn
10,5Vay trung - dài hạn
10460
1750
Cho vay trung hạn
15,2Vốn chủ sở hữu
9750
Cho vay dài hạn
17,5
1550
Tài sản khác
Biết thu khác = 480, chi khác = 750, thuế suất TTN 25%. Tỷ lệ nợ quá hạn với các khoản cho vay ngắn

hạn là 7%, với các khoản cho vay trung và dài hạn là 5%. Các khoản quá hạn này hiện thuộc nhóm 3.
Các khoản cho vay ngắn hạn không có tài sản bảo đảm, các khoản cho vay trung dài hạn có giá trị tài
sản bảo đảm bằng trái phiếu do TCTD C hiện đang niêm yết trên HoSE phát hành tính lại theo giá thị
trường bằng 110% giá trị khoản vay, dự phòng kỳ trước =0.
a. Tính chi dự phòng, NIM, ROE.
b. Để ROE = 28%, lãi suất cho vay trung bình phải là bao nhiêu?
c. Tính hệ số CAR. Nhận xét về hệ số này và chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH, với giả thiết
vốn cấp 1 = 80%, vốn cấp 2 =90% vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán, , các khoản giảm
trừ =0.
d. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =8%. Xác định mức độ
ảnh hưởng của một giải pháp điều chỉnh danh mục tài sản đối với ROE.

10


Bài 2.11
Sử dụng cách tính điểm, xếp hạng tín dụng của một NHTM cụ thể, hãy
a. Tính điểm, xếp hạng tín dụng đối với chính bản thân anh/chị hoặc một cá nhân bất kỳ do
anh/chị tự lựa chọn.
b. Tính điểm, xếp hạng tín dụng đối với một doanh nghiệp (tự lựa chọn) hiện đang niêm yết trên
sàn HoSE hoặc HaSTC, biết các chỉ tiêu phi tài chính ở mức độ trung bình.
c. Nhận xét về phương pháp tính điểm của NHTM đó trên các giác độ: khả năng áp dụng tại Việt
nam, mức độ chính xác so với các phương pháp tính điểm hiện đang được áp dụng tại các
NHTM/tổ chức xếp hạng trên thế giới.
d. Nếu là cán bộ tín dụng của NHTM đó, anh/chị có kiến nghị gì về phương pháp tính điểm, xếp
hạng khách hàng đối với ban giám đốc.
Bài 2.12
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 200X, doanh nghiệp A lập kế hoạch kinh doanh cho quý
III, kèm các hồ sơ vay vốn lưu động gửi đến NHTM A. Trong giấy đề nghị vay vốn của DN, mức vay
là 721,5 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay, ngân hàng xác định được các số liệu sau:

- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 855,5 triệu đồng
- Chi phí trả lương nhân viên: 566,8 triệu đồng
- Chi phí quản lý kinh doanh chung là 121,65 triệu đồng.
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 241 triệu đồng
- Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng A là 721,25 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 1023,5 triệu đồng.
Tại thời điểm này, NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý III/200X cho thấy:
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm:
+ Vốn huy động: 132.951 triệu đồng, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng là 1500 triệu
đồng
+ Vốn tự có: 15370 triệu đồng
+ Vốn nhận điều hoà từ các NH khác: 34955,35 triệu đồng
+ Vốn khác: 8848,75 triệu đống.
Ngân hàng căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho khách hàng A số dư nợ kế hoạch bằng
0,4% số vốn sử dụng vào kinh doanh.
Biết rằng:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 2% và tỷ lệ dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là
8%.
b. NH thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
c. Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trên, doanh nghiệp còn vay của tổ
chức tín dụng Z là 87,75 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Theo anh (chị), NHTM A có thể duyệt mức cho vay theo như DN đề nghị không? tại sao?
b. Nếu thực hiện cho vay, mức vay phù hợp là bao nhiêu?
Bài 2.13
Ngày 16/8/200X, công ty TNHH A (gồm 3 thành viên) gửi đến NH B hồ sơ vay vốn lưu động thời hạn
6 tháng. Thông tin tóm tắt như sau:
a.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b.

Giấy đề nghị vay vốn với số tiền đề nghị là 100 triệu đồng
c.
Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm có giá trị đến ngày 31/12/0X. Trong đó, phương
thức thanh toán bằng séc ngay khi giao hàng.
d.
Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất của ông T, giám đốc công ty A (đầy đủ thủ tục
pháp lý).
e.
Các điều kiện, thủ tục khác của công ty đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Ngân hàng B tiến hành thẩm định khách hàng và phương án vay vốn thấy đủ điều kiện và có tính khả
thi, đã cùng công ty định giá tài sản thế chấp là 140 triệu đồng, và làm thủ tục thế chấp qua phòng công
chứng nhà nước. Sau đó NH B đã cho công ty A vay 100 triệu đồng và thời hạn cho vay là 6 tháng.

11


Biết rằng:
d.
Theo quy định, NH B cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản bảo đảm.
e.
Các hồ sơ khác được coi là hợp lệ
Yêu cầu:
Hãy phân tích những điểm đúng và không đúng so với chế độ tín dụng hiện hành của NHB trong quy
trình và quyết định cho vay nêu trên.
Bài 2.14
Cuối tháng 6/200X, công ty cổ phần kinh doanh tổng hợp Đức thành, nhà máy ở khu chế xuất Tân
Thuận sản xuất và phân phối 2 loại sản phẩm lau nhà và đánh bóng, bán buôn và bán lẻ với nhãn hiệu
Super Clean, gửi đến chi nhánh ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn lưu động để phục vụ cho kế
hoạch sản xuất kinh doanh quý III/200X. Hồ sơ gồm có:
f.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
g.
Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của chủ tịch hội đồng quản trị
công ty Đức Thành được thế chấp cho ngân hàng để vay vốn. Tài sản thế chấp được định giá 5020 triệu
đồng.
h.
Giấy đề nghị vay vốn với hạn mức tín dụng là 3750 triệu đồng
i.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X như sau:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh theo kế hoạch: 13200 triệu đồng
+ Thuế VAT: 2200 triệu đồng
+ Doanh thu thuần: 19032,4 triệu đồng
+ Tài sản lưu động bình quân: 6032 triệu đồng
+ Vốn lưu động có tự huy động: 1381 triệu đồng
Sau khi thẩm định phương án sản xuất kinh doanh quý III/200X, xét thấy phương án có tính khả thi và
hiệu quả cao và cân đối với nguồn vốn, NH đã xác định được hạn mức tín dụng quý III/200X cho công
ty Đức Thành là 3700 triệu đồng.
Biết rằng kết quả kinh doanh ước tính 6 tháng đầu năm với 10000 sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ
của công ty Đức Thành lỗ 200 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Hãy nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của công ty Đức Thành.
b. Hãy đánh giá về quyết định cho vay của cán bộ tín dụng.
Bài 2.15
Công ty xuất nhập khẩu T là DNNN, chuyên kinh doanh thiết bị điện, điện máy có tình hình tài chính
như sau
- Doanh thu bán hàng quý 1/2004:
12 tỷ
- Hàng hoá tồn kho đến 31/3/2004:
19 tỷ
Trong đó: Dây điện Nhật:

5 tỷ
- Dư nợ ngắn hạn đến 31/3/02:
15 tỷ
Ngày 1/4/04, công ty trình phương án kinh doanh đề nghị vay vốn nhập 550.000 mét dây điện Nhật
bằng phương thức mở L/C trả ngay. Trị giá của hợp đồng ngoại là 250.000 USD, lãi suất 0,3%/năm.
Phương án kinh doanh khả thi, có hợp đồng đầu ra. Hiệu quả phương án là 75 triệu VNĐ, thời gian
thực hiện phương án là 2 tháng.
Biết rằng
- Đơn giá hàng trong kho: 6500 đ/m dây
- Giá bán theo phương án: 7500 đ/m dây
- Hợp đồng nhập khẩu có điều khoản phạt 10.000 USD nếu đơn phương phá
vỡ hợp đồng.
- Tỷ giá 16.500 đ/USD
- Các chỉ tiêu tài chính khác của công ty tốt
Yêu cầu: CBTD hãy thẩm định để đưa quyết định cho vay hay không?
Bài 2.16.
Một NHTM có dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với quy mô như trong bảng dưới đây với những
mức lãi suất tương ứng như sau:

12


n v: t VND
Khi lng tin gi mi d tớnh
Lói sut bỡnh quõn nm (%)
5
5
15
5,5
19

6
22
6,5
23
7
Gi nh NH mun t c t l thu nhp biờn l 8%.
Yờu cu: NH nờn t lói sut tin gi mc no cú th ti a hoỏ li nhun?
Bài 2.17
Tại NHTMCP A có tình hình nguồn vốn nh sau
Chi tiết các loại nguồn Số bình quân (triệu
vốn
VND)
Tiền gửi thanh toán của 66398
doanh nghiệp
Tiền gửi giao dịch khác
98271
Tiền gửi tiết kiệm
89043
Tiền gửi kỳ hạn các loại
129807
Chứng chỉ tiền gửi
31269
Các loại tiền gửi hởng lãi 9806
khác
Các quỹ vay
19931
Vốn tự có
40000

Lãi suất (%)

0
2,61
4,33
5,46
5,71
5,27
4,61

Biết:
-

Tỷ lệ chi phí hoà vốn bình quân cho nguồn tài trợ bên ngoài = (chi
phí trả lãi + chi phí phi lãi suất)/TSSL;
Tỷ lệ chi phí vốn bình quân sau thuế = tỷ lệ chi phí vốn BQ
nguồn tài trợ bên ngoài + ROE/(1-tỷ lệ thuế suất)*(VTC/TSSL)

Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chi phí trả lãi bình quân, chi phí hoà vốn cho nguồn tài trợ
từ bên ngoài. biết rằng chi phí phi lãi suất chiếm 10% tổng chi phí và
ngân hàng dự kiến sử dụng 71% vào tài sản sinh lời.
b. Để đạt đợc tỷ lệ ROE là 15% thì tỷ lệ chi phí vốn sau thuế bình quân là
bao nhiêu? Biết rằng thuế thu nhập là 28%.
Bài 2.18
Tại NHTMCP X có các số liệu sau (số d bình quân năm, đơn vị tỷ VND, lãi suất
bình quân % năm)
Tài sản
Số d
Lãi
Nguồn vốn
Số d

Lãi suất
suất
Chứng khoán
200
6
Vốn huy động dới 12 400
tháng
Cho vay ngắn 400
9
Vốn huy động trên 12 100
hạn
tháng
Cho vay trung 200
11.6
Vốn vay
300
hạn
Tài sản khác
50
Vốn chủ sở hữu
50
Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi trả lãi bình quân là bao nhiêu để
đạt hoà vốn. Biết thuế suất thuế thu nhập là 28%, thu khác = chi khác.
Bài 2.19

13


Tổng nguồn vốn của một ngân hàng là 6000 tỷ VND, trong đó
Tiền gửi không kỳ hạn: 1500 tỷ VND, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí

khác cho loại tiền gửi này là 10%.
Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho
loại tiền gửi này là 11%.
Tiền gửi tiết kiệm: 2200 tỷ, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho
loại tiền gửi này là 12%.
Vốn đi vay: 1000 tỷ với tỷ lệ chi phí là 12%
Vốn tự có: 800 tỷ với tỷ lệ chi phí là 22%.
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn
vốn của ngân hàng, biết tỷ lệ dự trữ cho tiền gửi không kỳ hạn là 9%, tiền gửi
có kỳ hạn và tiết kiệm là 6%, vốn đi vay là 2%.
Bài 2.20
Một ngân hàng có dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với quy mô nh trong bảng
dới đây với những mức lãi suất tơng ứng nh sau:
Đơn vị: tỷ VND
Khối lợng tiền gửi mới dự tính
Lãi suất bình quân
năm (%)
25
7
45
7,5
95
8
101
8,5
155
9
Giả định Nh muốn đạt đợc tỷ lệ thu nhập biên là 12%.
Yêu cầu: ngân hàng nên đặt lãi suất tiền gửi ở mức nào để có thể tối đa hoá lợi
nhuận?

Bi 2.21
NHTM B cú 2 hp ng tớn dng sau
- Cho vay 100 triu, thi hn 2 nm, lói sut 20%/nm, tr gc v lói 4 ln trong k
- Cho vay 100 triu, thi hn 2 nm, lói sut 18%/nm, tr lói trc.
Hóy so sỏnh quy mụ, k hn, lói sut thc ca hai hp ng trờn theo phng thc khụng chit khu
Bi 2.22
Ngõn hng A nhn c mt khon tin gi giỏ tr 20000 USD k hn 5 nm vi mc lói sut hng
nm l 5%, tin lói tr u hng nm. Gi s YTM bng 10%. Tớnh k hn hon tr ca khon huy
ng.
Bi 2.23
Ngõn hng B cho khỏch hng C vay 500 triu k hn 5 nm vi mc lói sut hng nm l 20%, tin
gc v lói tr u hng nm. Gi s YTM bng 25%. Tớnh k hn hon vn thc ca khon tớn dng
ny.
Bi 2.24
Cú s liu v tỡnh hỡnh cõn i vn kinh doanh th hin qua bng tng kt ti sn ngy 31/12/200X
ca ngõn hng thng mi A nh sau
n v: triu VND
Ti sn
S d
Ngun vn
S d
1. Ngõn qu
84550
1. Vn huy ng
653500
1.1. D tr bt buc
24425
1.1. Tin gi ca doanh nghip
212500
1.2. D tr thanh toỏn

60125
1.1.1. Tin gi khụng k hn
153000
2. Tớn dng
667520
1.1.2. Tin gi cú k hn 12 thỏng
59500
2.1. Cho vay DNNN
490020
1.2. Tin gi dõn c
264900

14


2.1.1 Cho vay ngắn hạn
Trong đó: nợ quá hạn
2.1.2. Cho vay trung, dài hạn
Trong đó: nợ quá hạn
2.2. Cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
2.2.1 Cho vay ngắn hạn
Trong đó: nợ quá hạn
2.2.2. cho vay trung, dài hạn
3. Cho vay bằng vốn uỷ thác
đầu tư
4. Góp vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp
5. Tài sản có khác
Trong đó: Tài sản cố định

Tổng

351620
39200
138400
9570
177500

1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn ≤ 12 tháng
1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng
1.3. Tiền gửi của TCTD trong nước
2. Vốn vay

63200
122400
79300
22000
235800

123200
5320
54300
86200

2.1. Vay NHNN
2.2. Vay các TCTD khác
2.3. Phát hành giấy tờ có giá
2.3.1. Kỳ hạn ≤ 12 tháng


21200
60500
154100
68400

28600

2.3.2. Kỳ hạn > 12 tháng

85700

32530
20100
899400

3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư
4. Vốn chủ sở hữu
Tổng

95800
68400
899400

Các giả thiết sau:
Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 2% trên các khoản
huy động
Lãi suất đi vay NHNN và các TCTD lớn hơn lãi suất tự huy động. Tiềm năng kinh tế
trên địa bàn hoàn toàn thuận lợi với hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về huy động và cho vay
Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ngày 31/12/200X:
+ Bảo lãnh vay vốn là 61 tỷ đồng.

+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 15 tỷ đồng.
+ Bảo lãnh dự thầu là 17 tỷ đồng.
Trong dư nợ cho vay ngắn hạn:
+ 40% được bảo đảm bằng thế chấp bất động sản
+ 10% được các TCTD khác bảo lãnh
+ 10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc
+ 40% là cho vay không có tài sản bảo đảm
Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn
+ 10% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh
+ Số còn lại được thế chấp bằng tài sản là bất động sản
Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NHA là tiền gửi không kỳ hạn.
Yêu cầu: hãy nhận xét tình hình cân đối vốn kinh doanh của NH A, cụ thể là các chỉ tiêu
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) và so sánh với mức tiêu chuẩn quốc tế
Tình hình nợ quá hạn
Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH
Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán của NH
Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung,
dài hạn.
Tình hình góp vốn mua cổ phần
Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới Nh phải làm gì? Cho ví
dụ minh hoạ
Bài 2.26
Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày 31/12/200X
của ngân hàng thương mại B như sau
Đơn vị: triệu VND
Tài sản
Số dư
Nguồn vốn
Số dư
1. Ngân quỹ

113020
1. Vốn huy động
885000
1.1. Dự trữ bắt buộc
32420
1.1. Tiền gửi của doanh nghiệp
307100
1.2. Dự trữ thanh toán
80600
1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn
185200
2. Tín dụng
907170
1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ≤ 12 tháng
121900

15


2.1. Cho vay DNNN
2.1.1 Cho vay ngắn hạn
2.1.2. Cho vay trung, dài hạn
2.2. Cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
2.2.1 Cho vay ngắn hạn
2.2.2. cho vay trung, dài hạn
3. Cho vay bằng vốn uỷ thác
đầu tư
4. Góp vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp

5. Tài sản có khác
Trong đó: Tài sản cố định

525170
289560
235610
382000

1.2. Tiền gửi dân cư
1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn ≤ 12 tháng
1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng

435100
156300
142000
136800

268900
113100
135670

1.3. Tiền gửi của TCTD khác
2. Vốn vay
2.1. Vay NHNN

31000
232200
32500


48100

2.2. Vay các TCTD khác

87900

61240
49600

Tổng

1265200

2.3. Phát hành giấy tờ có giá
2.3.1. Kỳ hạn ≤ 12 tháng
2.3.2. Kỳ hạn > 12 tháng
3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư
4. Vốn chủ sở hữu
Tổng

111800
12000
99800
156200
103600
1265200

Các giả thiết sau:
Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 2% trên các khoản
huy động

Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ở thời điểm lập bảng cân đối là 180000 triệu đồng,
trong đó:
+ Bảo lãnh vay vốn là 50.000 triệu đồng
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 70.000 triệu đồng
+ Bảo lãnh dự thầu là 60.000 triệu đồng.
Trong dư nợ cho vay ngắn hạn:
+ 30% được bảo đảm bằng thế chấp bất động sản
+ 20% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các TCTD khác phát hành
+ 10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc
+ Phần còn lại là cho vay không có bảo đảm
Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn
+ 10% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh
+ 10% được cầm cố bằng trái phiếu của Thành phố Hồ Chí Minh
+ Phần còn lại được thế chấp bằng bất động sản
Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NHA là tiền gửi không kỳ hạn.
Ngân hàng không hùn vốn mua cổ phần của các TCTD khác.
Yêu cầu: hãy nhận xét tình hình cân đối vốn kinh doanh của NH B, cụ thể là các chỉ tiêu
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) và so sánh với mức tiêu chuẩn quốc tế
Tình hình nợ quá hạn
Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH
Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán của NH
Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung,
dài hạn.
Tình hình góp vốn mua cổ phần
Nhận xét về kết cấu nguồn vốn của NHB, so sánh với kết cấu NH A ở bài tập trên.
Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới Nh phải làm gì? Cho ví
dụ minh hoạ

16



PHẦN 3: RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG NHTM
Bài 3.1:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 170 tỷ, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ. Hết 12 tháng, khách hàng
đã mang 90 tỷ đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng. Biết lý do không trả được nợ là khách quan, NH đã
đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, KH vẫn không trả được nợ. Sau 12 tháng tiếp theo, biết
không thể thu được khoản nợ này, NH đã bán TSTC và thu được 150 tỷ (sau khi trừ chi phí bán). Nếu
là cán bộ NH, anh/chị có bao nhiêu cách thu gốc và lãi. Hãy bình luận về cách xử lý mà anh/chị đưa ra.
Tính lãi suất thực với từng trường hợp. Giả thiết mức lãi phạt là 150% lãi suất thông thường.
Bài 3.2:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 tỷ, lãi suất 11%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lãi 2 lần trong kỳ. Hết 12
tháng, khách hàng đã mang 50 tỷ đến trả, phần còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Sau 12 tháng tiếp theo,
biết không thể thu được khoản nợ này, NH đã bán TSTC và thu được 65 tỷ (sau khi trừ chi phí bán).
Theo anh/chị, ngân hàng có bao nhiêu cách thu gốc và lãi. Hãy bình luận về cách xử lý mà ngân hàng
đưa ra đối với doanh nghiệp của anh/chị. Giả thiết mức lãi phạt là 140% lãi suất thông thường.
Bài 3.3:
NH ký hợp đồng cho vay 100 tỷ, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/ năm, trả gốc và lãi 2 lần trong kỳ ( trả
gốc đều). Đến kỳ hạn 1, khách hàng chỉ mang trả 30 tỷ. Phân còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Hãy tính
gốc và lãi NH thu được; tính lãI suất thực của kỳ 1. Cuối kỳ 2 khách hàng còn phải trả NH bao nhiêu,
biết tỷ lệ lãi phạt là 150% lãi suất thông thường.
Bài 3.4 : NH X có danh mục tài sản và nguồn vốn như sau
30 ngày tiếp
31-90 ngày tiếp
Tuần tiếp
theo
theo
theo
$210

$300
$475
Cho vay
+21
+26
40
Chứng khoán
$231
$326
$515
Tổng TS nhạy cảm lãi
suất
Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi có kỳ hạn
Vay trên thị trường
liên NH
Tổng nguồn nhạy
cảm lãi suất

$350
100
136

$ --276
140

$ --196
100

$586


$416

$296

Trên
90 ngày
$525
70
$595
$ --100
50
$150

a. Ngân hàng sẽ có lợi hay thiệt hại, và mức lợi ích/thiệt hại là bao nhiêu khi lãi suất giảm 1% trong
- Tuần tiếp theo
- 30 ngày tiếp theo
- 31-90 ngày tiếp theo
- Trên 90 ngày tiếp theo
b. Ngân hàng sẽ có lợi hay thiệt hại, và mức lợi ích/thiệt hại là bao nhiêu khi lãi suất tăng 1% trong
- Tuần tiếp theo
- 30 ngày tiếp theo
- 31-90 ngày tiếp theo
- Trên 90 ngày tiếp theo
c. Để rủi ro =0, NH cần phải làm gì?

17


Bi 3.5.

Ngân hàng A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
Tài sản

Số d

LS
(%)

Số d

LS
(%)
3,5

Nguồn vốn
Tiền gửi thanh
Tiền mặt
550
toán
1860
3,5 Tiết kiệm ngắn
10,5
Tiền gửi tại NHNN 240
hạn
1520
Tiền gửi tại TCTD
670 6,5 TK trung-dài hạn
840 9,5
Chứng khoán KB

770
8 Vay ngắn hạn
950 11,5
Cho vay ngắn
13,5
13,5
hạn
1240
Vay trung-dài hạn 420
Cho vay trung hạn 1150 15 Vốn chủ sở hữu
350
Cho vay dài hạn
870 16,5
50
Gúp vn liờn doanh
400
TS khỏc

Biết nợ quá hạn =
10%, thu khác =
72, chi khác = 45;
tỷ lệ thuế thu
nhập là 28%. TS
ngoi bng l
2500t cú h s RR
l 0,6. Trong tng
d n, N nhúm 1 chim 60%, N nhúm 2 chim 25%, cũn li l N nhúm 4. Giỏ tr khu tr TSB
ca N nhúm 2 l 650t, N nhúm 4 l 400t. S d Qu d phũng RRTD nm trc l 43t.
a. Hãy tính ROA, ROE, chênh lệch lãi suất cơ bản
b. Gi s 3 thỏng u nm sau, lói sut th trng bỡnh quõn tng 0,1%/thỏng. Tớnh li NIM, tớnh ri ro

lói sut. Hóy thc hin iu chnh c cu ti sn tn tht = 0. Nhn xột v tỏc ng ca phng ỏn
ti ROE.
Bi 3.6.
Ngân hàng A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
Số LS
Tài sản
Số d LS (%)
Nguồn vốn
d (%)
Biết thu khác =
Tiền gửi thanh
Tiền mặt
600
toán
2600 3,5 87, chi khác =
Tiết kiệm ngắn
10, 35; tỷ lệ nợ quá
hạn 7%, thuế
Tiền gửi tại NHNN
500
3
hạn
3000 5
12, suất thuế thu
nhập là 28%.
Tiền gửi tại TCTD khác 700
4,5 TK trung dài hạn 1700 5
Tớn phiu KB ngắn hạn 1000
8,5 Vay ngắn hạn

1500 11 Trong tng d
Vay trung - dài
13, n, N nhúm 1
chim 70%, N
Cho vay ngắn hạn
3400
14,5 hạn
1200 7
nhúm 2 chim
Cho vay trung hạn
2200 16,2 Vốn chủ sở hữu
500
20%, cũn li l N
Cho vay dài hạn
1800 17,5
nhúm 3. Giỏ tr
Tài sản khác
300
khu tr TSB ca
N nhúm 2 l
1200t, N nhúm 3 l 900t. S d Qu d phũng RRTD nm trc l 11t.
a. Tính Chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA, ROE
b. Tính lãi suất cho vay trung bình để đảm bảo hoà vốn.
c. Tớnh ri ro lói sut bit LS 3 thỏng u nm sau tng lờn 0,1%/th. Tớnh li CLLSCB
d. NH phi lm gỡ khụng cú ri ro lói sut. Tớnh chi phớ/li ớch c th i vi mt gii phỏp.
Bi 3.6.
Ngân hàng A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)

18



Tài sản
Tiền mặt

Số d LS (%)
700

Tiền gửi tại NHNN
500
Tiền gửi tại TCTD khác 700
Tớn phiu KB ngắn hạn 1000
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác

4400
2200
1800
300

3
4,5
8,5
10,5
13,2
17,5

Nguồn vốn

Tiền gửi thanh
toán
Tiết kiệm ngắn
hạn
TK trung dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay trung - dài
hạn
Vốn chủ sở hữu

Số d LS (%)
2700

1,5

3000
1700
1500

8,5
10,5
11,5

2200
500

13,7

a. Gi s k
ti, dũng

tin d tớnh
vo NH l
1350, ra khi NH l 2315. Hóy tớnh ri ro thanh khon. Cỏc gi thit trong cõu a khụng thay i. Thc
hin iu chnh c cu ti sn m bo ngõn qu cõn bng. Tớnh tn tht sau khi iu chnh.
b. Tớnh NIM sau khi iu chnh c cu ti sn.
c. Tớnh ri ro lói sut, bit 15% tit kim trung di hn v 20% cho tay trung hn l sp n hn, lói
sut th trng s tng thờm 0,1% trong vũng 3 thỏng ti. z
d. ri ro lói sut =0, NH cn phi lm gỡ? Hóy xỏc nh chi phớ/li ớch khi iu chnh, v nh hng
ca nú ti ROE
Bi 3.7.
Ngân hàng A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
LS
Số d
Nguồn vốn
(%)
Tiền gửi thanh
1,5
Tiền mặt
550
toán
1860
3,5 Tiết kiệm ngắn
8,5
Tiền gửi tại NHNN 240
hạn
1520
Tiền gửi tại TCTD
670 6,5 TK trung-dài hạn
840 9,5

Chứng khoán KB
770
8 Vay ngắn hạn
950 10,5
Cho vay ngắn
10,5
11,5
hạn
1240
Vay trung-dài hạn 1420
Cho vay trung hạn 2150 14 Vốn chủ sở hữu
450
Cho vay dài hạn
870 15,5
150
Gúp vn liờn doanh
400
TS khỏc
Tài sản

Số d

LS
(%)

a. Bit thu khỏc bng
25, chi khỏc bng 112,,
t l n quỏ hn 4%, n
xu 2%, thu sut TTN
25%. Tớnh NIM, ROE,

ton b n xu l n
nhúm 3, b qua giỏ tr
ti sn bo m v d

phũng k trc.
b. Gi s k ti, dũng tin d tớnh vo Nh l 1233, ra khi NH l 2311 (mi khon mc ngõn qu cũn
i 50% so vi k gc). Hóy tớnh ri ro thanh khon, gi s ngõn qu ti thiu bng 4% DTBB v 6%
DTTT.
c. Tớnh ri ro lói sut, bit 10% tit kim trung di hn v 15% cho tay trung hn l sp n hn, lói
sut th trng s tng thờm 0,1% trong vũng 3 thỏng ti.
d. ri ro lói sut =0, NH cn phi lm gỡ? Hóy xỏc nh chi phớ/li ớch khi iu chnh, v nh hng
ca nú ti NIM

19



×