Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Kiểm tra lý thuyết và đáp án môn ngân hàng bán lẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.23 KB, 10 trang )

1.1. Khái niệm, đặc điểm và đối tượng tham gia nghiệp vụ NHBL
Khái niệm: Nghiệp vụ NHBL là các dịch vụ NH nhằm đến đối tượng khách
hàng cá nhân. Thay vì nhóm khách hàng doanh nghiệp. Các dịch vụ chủ yếu
của NH bán lẻ là tiết kiệm, thanh toán, cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ,…
- Đặc điểm:
· Đặc điểm về giao dịch:
Số lượng khách hàng GD lớn
Nhu cầu GD đa dạng và không đồng nhất
Hay GD vs những món tiền nhỏ, giao dịch lắt nhắt
Sẵn sàng thay đổi NH giao dịch vì những lý do cá nhân
Luôn đòi hỏi việc rút ngắn thời gian GD và tiết giảm các thủ tục hành chính
Luôn đòi hỏi cao ở thái độ phục vụ của nhân viên NH
Thường xuyên di chuyển và hay thay đổi nơi cư trú nên luôn đòi hỏi cao ở
sự thuận tiện khi GD vs NHTM
· Đặc điểm về tâm lý giao dịch
Ngại phiền phức về các thủ tục hành chính khi Gd vs các NHTM
Ngại bị lộ thông tin về thu nhập cá nhân, hộ GĐ khi GD vs các NHTM trên
địa bàn cư trú
Ngại gd vs NH khi giao dịch vs khối lượng không lớn
- Đối tượng tham gia: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
1.2. Những dịch vụ cơ bản dành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình
- Nhóm sản phẩm huy động vốn
· Tiền gửi thanh toán cá nhân
· Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
· Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
· Tiền gửi tiết kiệm bậc thang theo số dư tiền gửi trên tk
· Tiền gửi tiết kiệm bậc thang theo thời gian thực gửi
· Tiền gửi tiết kiệm tích lũy tương lai
- Nhóm sản phầm cho vay
· Cho vay tiêu dùng


· Cho vay bất động sản
· Cho vay cầm cố bằng sổ tiền gửi tiết kiệm
· Cho vay phát triển sản xuất kinh doanh
· Cho vay thấu chi qua tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân
- Nhóm sản phẩm dịch vụ
· Dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM
· Dịch vụ thanh toán dành cho khách hàng cá nhân
· Dịch vụ chuyển tiền dành cho khách hàng cá nhân
· Dịch vụ cho thuê két sắt
· Dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư
· Dịch vụ NH tự động qua điện thoại, Internet
· Dịch vụ NH tại gia
1.3. Xu hướng phát triển nghiệp vụ NHBL tại Việt Nam
Nền kinh tế việt nam đang phát triển, đời sống người dân ngày càng đk cải
thiện, trình độ dân trí ngày càng cao đang làm thay đổi thói quen tiêu dùng
của người dân VN. Họ muốn nhận đk những dịch vụ tiện ích, cao cấp hơn để
thỏa mãn những nhu cầu cá nhân, gia đình của họ. Vì thế đòi hỏi các NH
phải có những thay đổi để đáp ứng đk nhu cầu ngày càng lớn của thị trường
đông đảo và đầy tiềm năng này. Cụ thể:
- Hoàn thiện quy định về quy trình nghiệp vụ và dịch vụ NH
- Củng cố hạ tầng kỹ thuật và công nghệ cung cấp nghiệp vụ NHBL
- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
- Tăng cường hoặt động tiếp thị và thực hiện tốt chính sách KH
- Xây dựng nguồn nhân lực cho nghiệp vụ NHBL….
Chương II
2.1. Khái niệm và đặc điểm nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá
nhân, hộ gia đình
* Nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân là hoặt động mà trong đó
NHTM đi vay tiền của các chủ thể là các cá nhân hoặc các cá nhân cho
NHTM vay tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng các quy

định của pháp luật hiện hành
* Đặc điểm:
- NHTM chủ yếu tập trung huy động vốn từ cá nhân tại các trung tâm kinh tế
lớn như các thành phố, thị xã, thị trấn
- giá vốn không đồng nhất giữa các địa bàn, thời điểm
- giá vốn tương đối cao so vs các nguồn huy động khác như từ các tổ chức
kt, chính trị khác
- đối tượng khách hàng tiền gửi tiềm năng
2.2. Nội dung các hình thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân, hộ gia
đình
* Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán:
- là một hình thức huy động vốn bằng cách gom các khoản tiền nhàn rỗi nhỏ,
lẻ trên các tài khoản tiền gửi thanh toán của KH các nhân để sử dụng vào các
mục đích hợp pháp và các NHTM luôn phải đảm bảo khả năng thanh toán
cho các tài khoản này
- chi phí huy động vốn thấp vì các NHTM chỉ phải trả lãi cho khách hàng
theo lãi suất của TG không kỳ hạn
- Tiền gủi thanh toán có số dư ko ổn định nên việc sử dụng vốn để kinh
doanh phải được tính toán để đảm bảo tính thanh khoản
* huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gủi tiết kiệm không kỳ hạn:
-Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm bậc thang theo số dư thực gửi
- Tiết kiệm bậc thang theo thời gian thực gửi
- Tiết kiệm tích lũy tương lai
- Sản phẩm huy độngvốn bằng vàng có kỳ hạn
2.3. Quy trình và nội dung quy trình huy động vốn dưới hình thức tiền
gửi thanh toán của khách hàng cá nhân.
* Bước 1: Thu thập thông tin khách hàng:
- Họ và tên khách hàng, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số đt

- Trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, ngày sinh, tình trạng hôn nhân,
cơ quan côngtác
- khách hàng lập 2 liên giấy đề nghị mở TK theo mẫu in sẵn của NHTM, kê
khai đầy đủ các yếu tố, đăng ký mẫu chữ ký và lựa chọn loại sản phẩm phù
hợp vs mình
* Bước 2: Mở tài khoản: KH xuất trình các thông tin phù hợp và đầy đủ để
nhân viên NH thực hiện mở TK tiền gửi cho khách hàng
* Bước 3: nhận và kiểm đếm tiền
- khách hàng gặp nhân viên giao dịch ở cửasổ giao dịch. Giao dịch tiến hành
lập 2 liên “ giấy nộp tiền mặt” và lập bảng kê các loại tiền nộp theo mẫu rồi
đưa cho khách hàng ký
* Bước 4: NHập thông tin vào tài khoản tiền gửi
- khách hàng nộp tiền cùng vs bảng kê vào chứng từ nộp tiền cho giao dịch
viên; sau khi đếm xong tiền đủ theo giấy nộp và bảng kê nộp tiền giao dịch
viên đóng dấu đã thu tiền, ký chứng từ, thực hiện giao dịch và chuyển chứng
từ cho kiểm soát viên. Kiểm soát viên kiểm tra thông tin nếu thấy khớp đúng
thì chyển trả chi giao dịch viên. GDV nhận lại chứng từ vào trả liên phụ cho
khách hàng, liên chính lưu chứng từ giao dịch
2.4. Quy trình và nội dung quy trình huy động vốn dưới hình thức tiền
gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân, hộ gia đình
* Bước 1: Đăng ký thông tin khách hàng: hướng dẫn khách hàng lập giấy đề
nghị mở Tk theo mẫu và đăng ký 2 mẫu chữ ký và lựa chọn loại sản phẩm
cho mình
* Bước 2: NHân viên giao dịch tiến hành kiểm tra đối chiếu thông tin và tạo
Tk tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng
* Bước 3: NHân viên giao dịch tiến hành chuyển hồ sơ cho kiểm soát nội bộ
kiểm tra đồng thời thu tiền và kiểm đếm tiền cho khach hàng
* Bước 4: Nhân viên giao dịch tiến hành in sổ tiết kiệm cho KH
2.5. Phương pháp thu hút khách hàng cá nhân sử dụng các sản phẩm
huy động vốn của NHTM

- Cần mở rộng mạng lưới huy động vốn, đưa mạng lưới huy động vốn đến
tân các khu dân cư đông người để họ có thể tiếp cận được các dịch vụ của
NH một cách thuận tiện và nhanh nhất
- Tung ra các sản phẩm huy động mới hấp dẫn và thuận tiện cho khách hàng
- Có thể áp dụng các biện pháp như: tăng lãi suất huy động, tặng quà, tri ân
khách hàng, cộng lãi suất khuyến mại; tăng cường và nâng cao chất lượng
phục vụ tới từng khách hàng……….
2.6. Phương pháp tính lãi theo tích số
Tiền lãi trả cho khách hàng hàng tháng
Trong đó: Pi là số dư thực tế thứ i
Ni là số ngày tương ứng với số dư thực tế thứ i
i là lãi suất năm của NHTM
2.7. Kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn
- Kỹ năng tư vấn sản phẩm tiền gửi cho khách hàng
- Kỹ năng thuyết phục khách hàng gửi tiền
- Kỹ năng xử lý chứng từ
- Kỹ năng Marketing các sản phẩm tiền gửi
………………………………………
Chương 3: Cho vay
3.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân đk hiểu là nghiệp vụ cấp tín dụng
của NHTM mà theo đó NHTM cho các chủ thể là các cá nhân, hộ gia đình
vay vốn theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng các quy định
như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng
3.2. Quy trình và nội dung quy trình cho vay tiêu dùng nói chung
B1: Thu thập thông tin khách hàng: về bản thân, mục đích vay vốn, tài sản
đảm bảo,… để lập báo cáo thông tin khách hàng
B2: tiếp nhận hồ sơ vay vốn: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ phương án vay vốn, hồ sơ
tài sản đảm bảo
B3: Thẩm định cho vay: thẩm định hồ sơ pháp lý; thẩm điịnh mục đích sử

dụng vốn, phương án trả nợ; thẩm định TSĐB tiền vay
B4: Giải ngân: Giấy nhận nợ; hợp đồng tín dụng; hợp đồng thế chấp; thông
báo chấp thuận cho vay của NHTM
B5 hoàn thiện hồ sơ TSĐB: Giấy xác nhận TSĐB của NHTM; giấy biên
nhận TSĐB; giấy đề nghị hoàn thiện hồ sơ TSĐB
B6: Kiểm tra và xử lý nợ vay và tất toán hợp đồng tín dụng: kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoặt động, TSĐB, thu nợ, thu
lãi….
3.3. Nội dung của các sản phẩm cho vay mua ôtô, mua nhà trả góp
* Nội dung sản phẩm cho vay mua oto: giá trị khoản vay có thể lên đến 80%
giá trị chiếc xe nếu được đảm bảo bằng chính chiếc xe bạn định mua; và lên
đến 100% giá trị xe nếu được đảm bảo bằng tài sản khác; thời gian hoàn trả
khoản vay từ 5 đến 10 năm; hình thức trả nợ linh hoặt như trả góp vs số tiền
trả ( tổng gốc và lãi) đều nhau cho tất cả các kỳ hoặc trả dần vs số tiền trả
gốc đều nhau hay tăng dần; lãi vay tính theo dư nợ thực thể làm cho áp lực
trả nợ gốc rất thấp trong thời gian đầu vay vốn.
* Mua nhà trả góp:
- Hạn mức vay: tối đa lên tới 100% chi phí mua nhà và không vượt quá tỷ lệ
cho vay trên giá trị TSBĐ theo quy định của NHTM trong từng thời kỳ
- Thời hạn vay linh hoặt lên đến 20 năm
- Loại tiền vay: VNĐ
- Lãi suất vay và các khoản phí nếu có do các NHTM quy định
- Trả lãi hàng tháng, trả gốc kinh hoặt theo thời hạn vay và mức thu nhập
của KH
* Quy trình cho vay mua oto và mua nhà trả góp:
Bước 1: Tiến hành thu thập thông tin khách hàng
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Hoàn thiện tài sản đảm bảo

Bước 6: Quản lý sau cho vay
3.4. Phương pháp thẩm định mục đích vay vốn, khả năng tài chính của
khách hàng
- Mục đích vay vốn phải hợp pháp, NH có thể giám sát được mục đích sử
dụng vốn vay
- Phương án sử dụng vốn phải có tính khả thi, có hiệu quả về mặt đời sống.
KH lập bản giải trình mục đích vay vốn, trong đó kê khai các nguồn thu
nhập và cam kết kế hoạch trả nợ cho NH
- Hồ sơ vay vốn của KH cá nhân và hộ gia đình cá thể phải thể hiện được sự
thống nhất đi vay giữa người vay và vợ ( hoặc chồng ) của người vay
* Khả năng tài chính của KH:
- tính toán các chỉ tiêu cơ bản:
+ số vốn tự có / tổng nhu cầu vay vốn
+ Tổng vốn vay/ tổng thu nhập
+ Tổng Gtri tài sản thuộc SH của người vay/ Tổng nhu cầu vay
-Xác định tính ổn định của các nguồn tài chính dùng để trả nợ của KH: các
nguồn từ tiền lương, tiền công, thu nhập khác; tình hình chi tiêu hàng ngày
của KH……
3.5. Phương pháp tính toán nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của khách
hàng
- xác định nhu cầu vay vốn:
Nhu cầu vay vốn = Nhu cầu vốn để thực hiện phương án – vốn tự có tham
gia phương án – Vốn tự huy động
- Khả năng trả nợ của KH:
+ Giá trị các TS thuộc sở hữu của các cá nhân vay vốn
+ Giá trị, giá trị sử dụng và khả năng thanh toán của TS hình thành từ vốn
vay
+ Các nguồn thu nhập để trả nợ của KH vay vốn
+ Hình thức trả nợ, số lần trả nợ, kỳ hạn trả nợ …
3.6. Phương pháp chấm điểm tín dụng kết hợp

- Lập phiếu xếp hạng tín dụng: vs các yếu tố về tài chính và phi tài chính
- Xếp hạng tín dụng: dựa vào kết quả của phiếu chấm điểm tín dụng, cán bộ
tín dụng tiến hành xếp hạng, đánh giá và phân nhóm rủi ro cho từng khách
hàng
- Xếp hạng tài sản bảo đảm: căn cứ vào mức độ rủi ro của từng loại TSĐB;
tỷ lệ cho vay từng trường hợp cụ thể
- Đánh giá tín dụng kết hợp:
[TABLE="align: center"]
[TR]
[TD]
[/TD]
[TD]Xếp hạng RR tín dụng thấp (A+, A)
[/TD]
[TD]Xếp hạng RR tín dụng trung bình (B+,B)
[/TD]
[TD]Xếp hạng RR tín dụng cao (C+, C)
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]TSĐB mạnh
[/TD]
[TD]Xuất sắc
[/TD]
[TD]Tốt
[/TD]
[TD]Trung bình
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]TSĐB trung bình

[/TD]
[TD]Tốt
[/TD]
[TD]Trung bình
[/TD]
[TD]Từ chối
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]TSĐB yếu
[/TD]
[TD]Trung bình
[/TD]
[TD]Từ chối
[/TD]
[TD]Từ chối
[/TD]
[/TR]
[/TABLE]
3.7. Phương pháp định giá TSĐB?????
- Phương pháp so sánh trực tiếp: : Là phương pháp thẩm định giá dựa trên
thông tin về mức giá giao dịch của các tài sản so sánh tương tự trên thị
trường trong một thời điểm nhất định để ước tính giá trị thị trường của tài
sản cần thẩm định giá
- Phương pháp chi phí khấu trừ: : Phương pháp ước tính các chi phí hiện tại
để xây dựng hoặc tái tạo những tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá.
- Phương pháp thu nhập: : Chuyển đổi một dòng thu nhập hàng năm thành
một tổng số vốn
3.8. Phương pháp quản lý món vay sau khi cho vay.
- Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của KH có đúng mục đích như đã nêu trong

phương án vay vốn không?
- Kiểm tra “ Hiện trạng TSĐB”
- Kiểm tra hiệu quả của hoặt dộng của phương án kinh doanh
- Xử lý các vấn đề phát sinh sau khi vay như: giá trị TSĐB bị giảm sút,
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, hiệu quả của phương án kinh
doanh không đạt yêu cầu, khách hàng vay bị rủi ro về tính mạng, pháp lý
……….
3.9. Phương pháp quản lý TSĐB sau khi cho vay.???
Hệ thống tài sản đảm bảo, ngân hàng nhận được từ khách hàng có thể tạm
thời chia thành 7 nhóm. Bao gồm nhóm phương tiện vận tải, giấy tờ có giá,
Bất động sản, máy móc thiết bị, hàng hóa kho hàng, tài sản người bảo lãnh,
quyền tài sản. Để quản lý tốt TSĐB hạn chế rủi ro cho NH thì các NH cần
phải theo dõi và tính toán toán thường xuyên về giá trị của TSĐB trong suốt
thời gian vay vốn để có phương án giải quyết khi có rủi ro xảy ra. Vì TSĐB
là nguồn trả nợ thứ 2 của NH nên nó cần được chú ý đặc biệt. Mỗi khi thấy
TSĐB bị giảm giá trị hay giá trị TSĐB thấp hơn khoản vay thì phải đề nghị
khách hàng bổ sung thêm TSĐB. Trong trường hợp khách hàng không có
khả năng trả được nợ hay phá sản thì NH có quyền phát mãi tài sản đó để
thu hồi vốn
3.10. Kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ cho vay của NHTM đối với
khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Đối vs cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình chúng ta cần đạt được
những kỹ năng sau:
- Kỹ năng thu thập thông tin khách hàng
- Kỹ năng thẩm định hồ sơ vay vốn
- Kỹ năng thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
- Kỹ năng thẩm định TSĐB
- Kỹ năng tập tờ trình tín dụng
- Kỹ năng thuyết trình tờ trình tín dụng trước ban Tín dụng/ hội đồng tín
dụng

- Kỹ năng kiểm tra khách hàng sau khi cho vay
- Kỹ năng thu hồi nợ…
Chương 4
4.1. Nội dung dịch vụ thanh toán thẻ????
4.2. Nội dung dịch vụ thanh toán dành cho khách hàng cá nhân
a) Thanh toán séc du lịch
Khi khách hàng mang séc du lịch đến Nh xon được chuyển đổi ra tiền VND
hoặc ngoại tệ khách hàng phải xuất trình hộ chiếu, VISA xuất nhập cảnh.
Giao dịch viên kiểm tra xem giấy tờ, ảnh, chữ ký và các yếu tố ghi trên tờ
séc xem có phù hợp hay không và yêu cầu khách hàng ký chữ ký thứu hai
vào tờ séc. Giao dịch viên đối chiếu chữ ký vừa ký vs chữ ký đã ký trong hộ
chiếu, nếu thấy khớp đúng làm thủ tục thanh toán séc. GDV căn cứ vào mức
phí do NHTM quy định để tính phí cho KH
b) Thanh toán VISACARD
KH có thr tín dụng đến NHTM xin được thanh toán số tiền ghi trong thẻ ra
ngoại tệ, GDV nhận thẻ, bật máy thanh toán thẻ và đưa vào máy để kết nối
vs trung tâm thanh toán> GDV cho khách hàng ký và kiểm tra chữ ký của
KH, lập phiếu đổi VISACARD cho khách, chuyển qua người phụ trách kiểm
soát và thủ quỹ để trả tiền cho khách. Cuối ngày truyền số liệu về trung tâm
thanh toán thẻ. TH thẻ không được chấp nhận thanh toán, máy sẽ in ra phiếu
từ chối thanh toán cho khách
c) thanh toán tiền điện thoại
đây là dịch vụ giúp KH cá nhân có ủy quyền có tài khoản tiền gửi ko kỳ hạn
tại NHTM thanh toán hóa đơn cước điện thoại di động bằng cách nhắn tin từ
điện thoại di dộng. Sử dụng tiền VND; hạn mức tùy quuy định của NH
4.3. Nội dung dịch vụ chuyển tiền dành cho khách hàng cá nhân
a) dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước
-B1: KH có nhu cầu chuyển tiền nhanh cần phải lập 2 liên giấy chuyển tiền
và 2 liên phí dịch vụ chuyển tiền sau đó chuyển cho nhân viên giao dịch các
chứng từ này cùng vs tiền mặt

-B2: GDV tiến hành nhận tiền và kiểm đếm
-B3: sau khi đến đầy đủ tiền và kiểm tra các nội dung trên chứng từ, GDV
ký chứng từ, đóng dấu đã thu tiền và trả một liên giấy chuyển tiền và một
liên phí cho KH
-B4: nhập thông tin người nhận tiền, lập chứng từ trên phần mềm
-B5: GDV lập điện chuyển tiền trên phần mềm giao dịch và hoạch toán vào
phần mềm giao dịch
b) dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài
Khách hàng lập giấy đề nghị chuyển tiền nộp cho GDV kèm theo các giấy tờ
liên quan về bản thân: hộ chiếu; CMND, VISA,…
Sau khi bộ hồ sơ được chấp thuận, khách hàng nộp ngoại tệ mặt hoặc đề
nghị NHTM bán/ chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện việc chuyển tiền
Phí dịch vụ theo quy định của từng NH
c) Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối WESTERN UNION:
4.4. Nội dung dịch vụ cho thuê két sắt
Dịch vụ cho thuê két sắt là một trong những dịch vụ tiện ích đáp ứng nhu
cầu cất giữ an toàn tài sản như vàng bạc, đá quý, giấy tờ quan trọng, chứng
khoán…
Trình tự ký hợp đồng:
KH lập giấy đề nghị thuê ngăn tủ sắt theo mẫu của NH kèm theo 2 tấm ảnh
2x3, bản sao CMND, hộ chiếu, giấy đăng ký tạm trú
NH và Kh tiến hành ký hợp đồng
NHTM giao quyền sử dụng ngăn tủ sắt và hướng dẫn cách sử dụng cho KH
Mức phí do các NHTM quy định
4.5. Nội dung dịch vụ ngân hàng tự động
a) Dịch vụ Internetbanking
cho phép KH thực hiện hầu hết các giao dịch trên tài khoản tiền gửi vs
NHTM tại văn phòng công ty. Nó có lợi ích như:
- Tiết kiệm chi phí đi lại, giao dịch vs NH
- Biết chính xác kịp thời tình trạng TK tiền gửi, tiền vay tại NHTM

- Nắm bắt được thông tin về NH nhanh hơn
- Quản lý công nợ chính xác, hiệu quả hơn
- Thực hiện các lệnh thanh toán nhanh hơn
Thủ tục:
- KH đăng ký vs NHTM để sử dụng dịch vụ
- KH cần có một máy vi tính, 1 modem có kết nối mạng Internet
- NHTM thực hiện cài đặt cho KH và cấp ikey và mật khẩu để xác thwucj
giao dịch
- NHTM sẽ hướng dẫn cho KH cách sử dụng tiện ích này
b) Dịch vụ Mobilebanking
Mobile banking (BSMS) là kênh phân phối của dịch vụ NH điện tử của
NHTM. Khách hàng có thể biết thông tin về tài khoản của mình tại NHTM
và các thông tin NH khác thông qua hệ thống tin nhắn trên điện thoại di
động

×