Nêu các thế
mạnh phát triển
nông nghiệp của
vùng đồng bằng
sông Hồng?
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH
QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Tiết 24
Bài 22
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
1995
1998
2000
2002
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực
100,0
113,8
121,8
121,2
Tiêu chí
Dân số
Năm
Quy định
về khoảng
cách
năm
cmchúng
=và
1 năm
hay
1,5 năm),
Nhận
Khi
vẽxét
biểu
về
đồ
đơn
đường
vị(1tính
cácta
khoảng
cần
chú
chia số liệu ở trục tung phải cao hơn số liệu đã cho vài đơn vị.
ýphải
những
gian
điều
thểkíhiện
gì ?phân
trênbiệt
bảng
? và
Vẽ xongthời
dùng các
hiệu
cho số
cácliệu
tiêu chí
chú giải và ghi tên biểu đồ ở phía dưới.
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH
QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Tiết 24
Bài 22
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân
số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
%
135 128,6
131,1
128 121,8
121 -
117,7
114 -
113,8
107
100
1995
Dân số
121,2
108,2
105,6
103,5
1998
2000
BQ lương thực theo đầu nguời
2002
Năm
SL lương thực
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002.
%
135 128,6
131,1
128 121,8
121 -
117,7
114 -
113,8
107
100
1995
Dân số
121,2
108,2
105,6
103,5
1998
2000
BQ lương thực theo đầu nguời
2002
Năm
SL lương thực
Mức
tăngđồdân
bình xét
1 năm
1,17%
còn
sản
Từ biểu
đã số
vẽ,trung
hãy nhận
về mức
tăng
trưởng
lượng
lươngcác
thực
đã chứng
tỏ điều
gì ?
trung bình
tiêutăng
chí 4,4%,
của đồng
bằng sông
Hồng?
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC
VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Tiết 24
Bài 22
1. Vẽ biểu đồ dường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân
số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy
cho biết:
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản
xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương
thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản
xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
* Thuận lợi: + Đất phù sa tốt, điều kiện khí hậu, thủy văn
cho phép thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong
nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật ngày càng hoàn chỉnh.
- Khó khăn: diện tích đất canh tác ít, thời tiết thay
đổi thất thường.
Nêu một số giải pháp để khắc phục
khó khăn và hạn chế bớt thiệt hại?
Theo dõi dự báo thời tiết hàng ngày để có biện pháp ứng
phó, gieo cấy đúng thời vụ, chống rét cho mạ và gia súc,…
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất
lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
THÍCH HỢP TRỒNG NGÔ VỤ ĐÔNG
MÙA
ĐÔNG
MƯAANH
PHÙN
ƯỚT
TRỒNG
RAULẠNH,
SẠCH CÓ
( ĐÔNG
HÀẨM
NỘI)
TRỒNG RAU VỤ ĐÔNG
b. Vai trò của vụ đông: Đem lại hiệu quả kinh tế cao như ngô
đông, khoai tây, bắp cải, su hào, cà rốt,…
Góp phần giải quyết việc làm và vấn đề lương thưc, thực phẩm cho
vùng mà còn uất khẩu một số rau quả ôn đới và cận nhiệt đới.
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT NƯỚC TA
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số : Bình quân lương
thực trên đầu người tăng, an ninh lương thực được đảm bảo.
1. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép của
dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
a. Chuyển cư tới các vùng khác.
b. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
2. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa
phương vùng đồng bằng sông Hồng do:
a. Giải quyết tốt vấn đề nước tưới.
b. Đã lai tạo được nhiều giống cây trồng thích hợp.
c. Thời tiết thuận lợi cho sản xuất hơn các vụ khác.
d. Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn các vụ khác.
- Về nhà học bài, vẽ hoàn thiện biểu đồ vào
vở.
- Chuẩn bị bài 23 để tiết sau học, đọc kĩ bài
và xem các câu hỏi trong bài, hình 23.1, 23.2
và các bảng 23.1, 23.2.
- Đem theo At lát Địa lí Việt Nam để sử dụng.