Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.97 MB, 66 trang )

MÔN ĐỊA LÍ 9

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT
HỘI GIẢNG


BÀI 21- Tiết 23
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Tiếp
theo)


Hình 21.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng (%)


Bảng số liệu tỉ trọng các ngành kinh tế
trong cơ cấu GDP ở đồng bằng sông Hồng
(đơn vị %)
1995
2002
2007
Năm

Ngành
Nông, lâm, ngư
nghiệp

30,7%

Công nghiệp – xây 26,6%


dựng
Dịch vụ

42,7%

20,1% 15%
36%

42,2%

43,9% 42,8%


Bảng số liệu giá trị sản xuất công nghiệp ở đồng
bằng sông Hồng qua các năm (đơn vị nghìn tỷ
đồng)

Năm

1995

2002

2010

Giá trị
sản xuất
công
nghiệp


18,3

55,2

62,1



Hình 21.3: Minh hoạ sản phẩm công nghiệp nào?


Ảnh minh họa cho sản phẩm của ngành công
nghiệp nào?


Ảnh minh họa cho sản phẩm của ngành công
nghiệp nào?


Công nghiệp may ở Hải Phòng

Dây chuyền sản suất trong
nhà máy dệt may Hà Nội



Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông
Hồng




- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: chế
biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản
xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.


- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ,
động cơ điện, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng



NƯỚC THẢI
CN

SÔNG TÔ
LỊCH

SÔNG
NHUỆ


XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐỔ RA MÔI
TRƯỜNG




Bảng diện tích, sản lượng lúa ở đồng bằng sông Cửu Lon
đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002


Đồng bằng
sông Cửu
Long
Diện tích
(nghìn ha)

3834,8

Sản lượng
(triệu tấn)

17,7

Đồng
bằng
sông
Hồng
1145,2

7,2

Cả
nước

7504,
3
34,4




Năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước năm (tạ/ha)

Vùng
Đồng bằng sông
Hồng

1995
44,4

2000
55,2

2002
56,4

Đồng bằng sông
Cửu Long

40,2

42,3

46,2

Cả nước

36,9

42,4


45,9



Do trình độ thâm canh cao, cơ sở vật chất- kĩ
thuật phục vụ cho nông nghiệp hoàn thiên và
tốt nhất cả nước.


×