Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 11 trang )

Bµi 19

hµnh

Thùc


TIẾT 21 BÀI 19: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


1. Xác định trên hình 17.1 (SGK- tr 62) vị trí của các mỏ: than, sắt,
mangan, thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì kẽm

Apatit

Sắt

Chì-kẽm

Thiếc Mangan

Hà Giang

Đồng

Cao Bằng

Than



Lào Cai
Bô xit
Tuyên Quang
Lạng Sơn
Yên Bái Thái Nguyên
Hòa Bình
Quảng Ninh


THẢO LUẬN NHÓM (3’):

Nhóm 1. Câu 2a: Ngành công nghiệp
khai thác nào có điều kiện phát triển
mạnh? Vì sao?
Nhãm 2. c©u 2b: Chứng minh
ngành công nghiệp luyện kim đen ở
Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
Nhãm 3. c©u 2c: Trên hình
18.1, hãy xác định:
-Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
-Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
-Cảng xuất khẩu than Cửa Ông

2. Phân tích đánh giá ảnh hưởng
của tài nguyên khoáng sản tới
sự phát triển công nghiệp ở
Trung Du và miền núi Bắc Bộ



Nhúm 1. Cõu a: Ngnh cụng nghip
khai thỏc no cú iu kin phỏt trin
mnh? Vỡ sao?

Nhóm 2. Câu b: Chng minh
ngnh cụng nghip luyn kim en
Thỏi Nguyờn ch yu s dng nguyờn
liu khoỏng sn ti ch?

2. Phõn tớch ỏnh giỏ nh hng
ca ti nguyờn khoỏng sn ti s
phỏt trin cụng nghip Trung Du
v min nỳi Bc B
a) Nhng ngành công nghiệp
khai thác cú điều kiện phát
triển mnh l than, st, ng, chỡ-km
vỡ:
- Cỏc loi khoỏng sn ny cú tr lng
khỏ ln
- iều kiện khai thác tơng đối
-thuận
Nhu cu
lợiphỏt trin kinh t trong nc
v xut khu
Vớ d:
- Than cung cp cho nh mỏy nhit in
v xut khu
- Thic dựng trong nc v xut khu
- Apatit sn xut phõn bún

b) Chng minh ngnh cụng nghip luyn
kim en Thỏi Nguyờn ch yu s dng
nguyờn liu khoỏng sn ti ch:
- St: Tri Cau (Thỏi Nguyờn)
- Than m: Phn M (Thỏi Nguyờn)


Mỏ than Phấn Mễ

Địa chỉ: Thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.  
Được thành lập từ năm 1960, mỏ than Phấn Mễ là đơn vị khai thác
than đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sản xuất của công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên với công suất thiết kế ban đầu 50.000
tấn/năm. Than mỡ là nguyên liệu sản xuất cốc luyện kim phục vụ
cho dây chuyền sản xuất gang từ quặng sắt băng công nghệ lò cao.
Công ty dự kiến sẽ tiếp tục triển khai khai thác phần than cánh chìm
mỏ Phấn Mễ để phục vụ nhu cầu tham mỡ cho sản xuất sau khi dự
án mở rộng sản xuất giai đoạn II hoàn thành.
Do nhu cầu sản xuất của cổ phần Công ty Gang thép Thái Nguyên
ngày càng nâng cao, Mỏ đã được dầu tư nhiều thiết bị khai thác hiện
đại và sáp nhập với mỏ than Làng Cẩm. Hiện nay, mỏ có 2 công
trường sản xuất: 
- Công trường mỏ lộ thiên Bắc Làng Cẩm:
    Trữ lượng khai thác: 1.560.000 tấn
    Công suất khai thác: 100.000 tấn/năm
- Công trường mỏ than hầm lò Nam Làng Cẩm:
    Trữ lượng khai thác: 1.640.000 tấn
    Công suất khai thác: 30.000 tấn/năm
- Dây chuyền tuyển than công suất 250.000 tấn than sạch/năm,
nâng cao chất lượng than cho luyện cốc, chất lượng than sau tuyển



Quặng sắt là nguyên liệu chính để sản xuất gang lò cao, nhu cầu
quặng sắt của TISCO hiện tại là 375.000 tấn năm. Các mỏ khai thác
quặng sắt của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên gồm:
 MỎ SẮT TRẠI CAU
Đia chỉ: TT Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Trữ lượng quặng sắt:
8.412.000 tấn bao gồm:
•Quặng Limonit, hàm lượng Fe trung bình>55%
•Quặng Manhetit hàm lượng Fe trung bình>62%
Mỏ sắt Trại Cau được khởi công xây dựng từ cuối năm 1959, khánh thành và
đi vào hoạt động sản xuất vào ngày 16/12/1963.
•Công suất thiết kế ban đầu: 150.000 tấn quặng tinh/năm
•Công suất khai thác hiện tại: 180.000 tấn quặng tinh/năm
MỎ QUẶNG SẮT PHÚC NINH – TUYÊN QUANG
Địa điểm khai thác: Xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Đơn vị khai thác: Mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang.
 Mỏ bắt đầu khai thác từ năm năm 2001, trữ lượng quặng sắt: 374.000 tấn, quặng khai thác
từ mỏ là loại quặng Manhetit với hàm lượng Fe trung bình>60%
Công suất thiết kế: 30.000 tấn quặng tinh/năm
Công suất khai thác hiện tại 40.000 tấn quặng tinh/ năm.
MỎ SẮT NGƯỜM CHÁNG- CAO BẰNG 
Địa điểm khai thác: Xã Dân Chủ, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng
Mỏ được xây dựng năm 2002 và đi vào khai thác từ năm 2004, trữ lượng quặng sắt: 2.800.000
tấn, quặng khai thác từ mỏ là loại quặng Manhetit với hàm lượng Fe trung bình>62%
Công suất thiết kế: 177.000 tấn quặng tinh/năm


PHN M


10
km

Cuối tháng 9-2007,
công ti đã làm lễ khởi
công Dự án đầu t giai
đoạn II, dự án này là
một trong 7 dự án đầu
t chủ yếu của ngành
gang thép Việt Nam
giai đoạn 2007-2010

7
km

Bớc sang thời kì đổi mới, đầu
những năm 1990, công ty đã
Ngày đầu
29-11-1963
mẻ phần
gangthiết
đầu
t cải tạo một
tiên
ra lònghệ
từ lò: cao số 1
bị công
-Lắp lò điện đúc liên tục 4
dòng



THẢO LUẬN NHÓM:

Nhãm 3. c©u c: Trên hình 18.1,
hãy xác định:
-Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
-Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
-Cảng xuất khẩu than Cửa Ông

Bµi tËp 2
Phân tích đánh giá ảnh hưởng của
tài nguyên khoáng sản tới sự phát
triển công nghiệp ở Trung Du và
miền núi Bắc Bộ
a) Những ngµnh c«ng nghiÖp
khai th¸c có ®iÒu kiÖn ph¸t
triÓn mạnh là than, sắt, đồng, chì-kẽm
vì:
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện
kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ:
c) Trên hình 18.1, hãy xác định:
-Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
-Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
-Cảng xuất khẩu than Cửa Ông


Cảng Cửa Ông
 Địa chỉ hiện nay: Cửa Ông - TX Cẩm Phả - Quảng Ninh
Cảng nước sâu ở phường Cửa Ông, TX Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

Đây là cảng than quan trọng của tỉnh. Cảng Cửa Ông có luồng tàu
dài 37 km, chiều rộng 110 m. Cảng chính Cửa ông: bến chính có
chiều dài 300 mét, độ sâu 9,5 mét; có khả năng thông qua 4.000.000
tấn/năm, tiếp nhận tàu có trọng tái đến 65.000 tấn. Cảng sử dụng hệ
thống máy rót Hitachi dạng liên tục, công suất rót 800 tấn/giờ, ngoài
ra còn sử dụng các thiết bị rót dạng không liên tục công suất 250
tấn/giờ; khả năng rót than cám trong cầu cảng có thể đạt 15.000
QUẢNG
tấn/ngày.

NINH

NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

Nhãm 3. c©u c: Trên hình 18.1, hãy xác định:
-Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
-Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
-Cảng xuất khẩu than Cửa Ông

CỬA ÔNG


2.Phân tích đánh giá ảnh hưởng của tài
nguyên khoáng sản tới sự phát triển
công nghiệp ở Trung Du và miền núi
Bắc Bộ
a) Những ngµnh c«ng nghiÖp khai
th¸c có ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn mạnh
d)Dựa vào h18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện
sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản

kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ:
mục đích:
c) Trên hình 18.1, hãy xác định:
-Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện -Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
-Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong -Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
nước
-Cảng xuất khẩu than Cửa Ông
-Xuất khẩu
THẢO LUẬN NHÓM:

d)Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khai thác và tiêu thụ than
KHAI THÁC THAN
Làm nhiên liệu cho
các nhà máy nhiệt
điện (Uông Bí, Phả Lại)

Phục vụ nhu cầu
tiêu dùng than
trong nước

Xuất khẩu sang các
nước (Nhật Bản,
Trung Quốc, EU...)



×