Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG đào tạo tại TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI sơn THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Chiến. Các dữ liệu mà tôi sử dụng trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, không sao chép của bất kỳ nghiên cứu nào


́H


́

khác và các thông tin trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng.

nh

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 6 năm 2017

ho

̣c

Ki

Tác giả

Tr

ươ

̀ng



Đ

ại

Ngô Thị Thùy Dung

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, Tôi đã nhận được
sự giúp đỡ của nhiều người. Do vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, cô giảng
dạy và làm việc tại Trường Đại học kinh tế Huế, đã trang bị cho tôi kiến thức nền


́

tảng, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.


́H

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy - TS. Nguyễn Đình Chiến, Trường
Đại học Kinh tế Huế là người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ
tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

nh


Tôi xin cảm ơn các Thầy cô trong ban giám hiệu, đồng nghiệp, các em học
sinh sinh viên Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn và đại diện các doanh nghiệp trên

Ki

địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã hỗ trợ trong quá trình khảo sát và thu thập số liệu phục

̣c

vụ cho nghiên cứu này.

ho

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thành viên trong gia đinh, bạn bè đã

Đ

ại

cổ vũ, độngviên, tạo điều kiện về thời gian để luận văn được hoàn thiện.

ươ

̀ng

Tác giả

Tr

Ngô thị Thùy Dung


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: Ngô thị Thùy Dung
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 – 2017


́

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Chiến


́H

Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HÓA

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa là trường công lập nằm trên địa
bàn Khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia. Đây là Khu kinh tế trọng điểm của

nh

Thanh Hóa và khu vực Bắc miền trung, nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng

cao cho khu vực nam Thanh bắc Nghệ.

Ki

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng đào tạo

̣c

như: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ

ho

sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo. Nhưng công tác quản lý trong đào tạo ở

ại

nhà trường có một ý nghĩa hết sức quan trọng.
Hoạt động đào tạo chiếm một vị trí then chốt quyết định tới chất lượng đào

Đ

tạo, khẳng định được uy tín ở mỗi nhà trường điều đó phụ thuộc rất nhiều vào sự

̀ng

năng động của nhà quản lý.

ươ

Để góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác

đào tạo nghề ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa đã và đang thực hiện

Tr

nhiều chương trình đổi mới như: Tăng nhanh quy mô đào tạo, nâng cao chất lượng
đào tạo và phát huy hiệu quả đào tạo nghề, đặc biệt nhất là quản lý quá trình đào
tạo trong nhà trường. Đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng
nghề Nghi Sơn Thanh Hóa” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ. Qua đề tài này tôi
đã mạnh dạn đưa ra những kiến nghị đối với đơn vị nhà trường nhằm nâng cao
công tác đào tạo.

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG VIẾT TẮT

Cao đẳng nghề

ĐH, CĐ

Đại học, Cao đẳng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CLGD

Chất lượng giáo dục


HSSV

Học sinh sinh viên

CB

Cán bộ

NV

Nhân viên

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

BLĐ TB&XH

Bộ Lao động thương binh& Xã hội


́H

nh
Ki


̣c

ho

ại

Xây dựng cơ bản

Tr

ươ

̀ng

Đ

XDCB


́

CĐN

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG VIẾT TẮT..................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH. SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................... viii


́H

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki

5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5

̣c

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG, NÂNG CAO


ho

CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
CÔNG LẬP .................................................................................................................5

ại

1.1 Hệ thống các trường đại học, cao đẳng.................................................................5

Đ

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2 Chức năng trường cao đẳng ...............................................................................5

̀ng

1.1.3 Nhiệm vụ các trường cao đẳng ..........................................................................5

ươ

1.2 Chất lượng, chất lượng đào tạo .............................................................................7
1.2.1 Chất lượng..........................................................................................................7
1.2.2 Chất lượng trong giáo dục đại học, cao đẳng.....................................................7

Tr

1.2.3 Đào tạo và chất lượng đào tạo..........................................................................12
1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo ..............................................................14
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo .................................18
1.3.1 Chương trình đào tạo và chất lượng đào tạo ....................................................18

1.3.2 Đội ngũ giáo viên và chất lượng đào tạo .........................................................19
1.3.3 Cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo ...............................................................19
1.3.4 Ý thức và tham gia học tập của HSSV đối với chất lượng đào tạo .................19

v


1.4 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.......................................................................20
1.4.1 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................20
1.4.2. Các giả thuyết..................................................................................................21
1.5. Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường đại học,
cao đẳng trong và ngoài nước ...................................................................................21
1.5.1 Các nước trên thế giới ......................................................................................21
1.5.2. Ở các trường đại học trong nước..........................................................................23


́

1.5.3 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề


́H

Nghi Sơn....................................................................................................................24
1.6 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................26
1.6.1 Các tài liệu liên quan đến chất lượng đào tạo ..................................................26
1.6.2 Các nghiên cứu liên quan đến chất lượng đào tạo ...........................................28

nh


Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO

Ki

ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN THANH HÓA ..............................................................32
2.1 Tổng quan về Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn ................................................32

̣c

2.1.1 Quá trình hình thành phát triển ........................................................................32

ho

2.1.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................32
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................35

ại

2.1.4 Sứ mạng, tầm nhìn ...........................................................................................36
2.1.5 Tổ chức và quản lý ...........................................................................................37

Đ

2.2 Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

̀ng

Thanh Hóa .................................................................................................................38
2.2.1 Đánh giá về tình hình tuyển sinh và qui mô đào tạo........................................38


ươ

2.2.2. Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo ......................................................40
2.2.3 Đánh giá các điều kiện đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao

Tr

đẳng nghề Nghi Sơn ..................................................................................................44
2.3 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chất lượng đào tạo của Trường
Cao đẳng nghề Nghi Sơn ..........................................................................................50
2.3.1 Thiết kế và mô hình nghiên cứu.......................................................................50
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra .....................................................54
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA)...............57

vi


2.3.5. Phân tích hồi quy nhằm xác định vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng về chất lượng đào tạo ...........................................................................................64
2.4 Nhận xét chung về chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn..67
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................67
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................68
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .........................................................69
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG


́

CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN..............................................................................72



́H

3.1 Định hướng và mục tiêu......................................................................................72
3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất ...................................................................73
3.2.2 Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên hành chính .......74
3.2.3 Nhóm giải pháp về quản lý, chính sách của Nhà trường .................................74

nh

3.2.4 Nhóm giải pháp đối với HSSV ........................................................................75

Ki

3.2.5 Nhóm giải pháp về phát triển đội ngũ giảng viên ............................................76
3.2.6 Nhóm giải pháp về chương trình đào tạo.........................................................77

̣c

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................79

ho

1. Kết luận .................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...............................................................................................................80

ại

2.1 Đối với Nhà nước................................................................................................80
2.2 Đối với Bộ Lao động Thương binh & Xã hội.....................................................80


Đ

2.3. UBND Tỉnh Thanh Hóa .....................................................................................81

̀ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
PHỤ LỤC..................................................................................................................84

ươ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

Tr

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.

Tóm tắt một số nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động đến chất
lượng đào tạo .......................................................................................30
Tình hình thực hiện Chỉ tiêu tuyển sinh giai đoạn 2014 -2016...........38


Bảng 2.2

Qui mô và cơ cấu học sinh -viên viên của trường...............................39

Bảng 2.3

Kết quả học tập và rèn luyện năm học 2014 – 2015 ...........................41

Bảng 2.4

Kết quả học tập và rèn luyện năm học 2015 – 2016 ...........................42

Bảng 2.5:

Quy mô và chất lượng đội ngũ giáo viên trường giai đoạn 2014 - 2017


́H


́

Bảng 2.1:

.............................................................................................................45
Cơ sở vật chất trường tính đến năm 2017 ...........................................45

Bảng 2.7:


Tổng hợp các nguồn thu tài chính giai đoạn 2010-2017.....................48

Bảng 2.8:

Tổng hợp tình hình đầu tư mua sắm thiết bị và sách thư viện giai đoạn

nh

Bảng 2.6:

Ki

2010-2017............................................................................................49
Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra..............................................54

Bảng 2.10.:

Kiểm định độ tin cậy với các biến điều tra .........................................55

Bảng 2.11.

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .....................................................58

Bảng 2.12:

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................58

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào


Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.9.

DANH MỤC CÁC HÌNH. SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Tr

ươ

̀ng

tạo ........................................................................................................66

Mô hình 1.1

Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................20

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức trường CĐ nghề Nghi Sơn .........................................34

viii



PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, đào tạo nghề
đã và đang được toàn xã hội nhận thức đúng về vai trò, vị trí và nhu cầu trong sự phát


́

triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đào tạo nghề đã dần được ổn định và có những


́H

bước phát triển vượt bậc, đáp ứng tối đa những yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước cùng với đó là sự phát triển của thị trường lao động theo định
hướng XHCN. Tuy nhiên, đào tạo nghề vẫn còn gặp nhiều bất cập, khó khăn và là mối

nh

quan tâm của toàn xã hội. Một trong những nguyên nhân của tình hình trên là do công
tác quản lý đào tạo nghề chưa phù hợp với quá trình phát triển KT - XH của nước ta

Ki

hiện nay. Trong chiến lược phát triển giáo dục của Chính phủ đến năm 2020 nhấn

̣c


mạnh: Trong nhiều năm qua công tác quản lý giáo dục đào tạo có những mặt yếu kém

ho

bất cập, hiệu quả giáo dục đào tạo chưa cao dẫn đến tình trạng chất lượng trong giáo
dục đào tạo cũng có những mặt sa sút, yếu kém. Trước yêu cầu đổi mới toàn diện của

ại

giáo dục đào tạo nói chung và công tác đào tạo nghề hiện nay nói riêng.

Đ

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa là trường công lập nằm trên địa

̀ng

bàn Khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia. Đây là Khu kinh tế trọng điểm của
Thanh Hóa và khu vực Bắc miền trung, nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng

ươ

cao cho khu vực nam Thanh bắc Nghệ.

Tr

Trong xu thế toàn cầu hóa, cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế tri thức và

công nghệ thông tin đã làm thay đổi cách nhìn, cách nghĩ của xã hội; những yêu cầu

cũng vì thế mà đòi hỏi ngày càng cao. Để đưa đất nước ta phát triển và trở thành
một nước công nghiệp vào năm 2020 theo Nghị quyết của Đại hội Đảng tòan quốc
lần thứ XI, chúng ta cần khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực con người.
Nguồn nhân lực đó là người lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có
phẩm chất tốt đẹp, trong đó đào tạo dạy nghề giữ vai trò quan trọng.

1


Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng đào tạo
như: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ
sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo. Nhưng công tác quản lý trong đào tạo ở
nhà trường có một ý nghĩa hết sức quan trọng.
Hoạt động đào tạo chiếm một vị trí then chốt quyết định tới chất lượng đào


́

tạo, khẳng định được uy tín ở mỗi nhà trường điều đó phụ thuộc rất nhiều vào sự
năng động của nhà quản lý.


́H

Để góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác
đào tạo nghề ở trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa đã và đang thực hiện
nhiều chương trình đổi mới như: Tăng nhanh quy mô đào tạo, nâng cao chất lượng

nh


đào tạo và phát huy hiệu quả đào tạo nghề, đặc biệt nhất là quản lý quá trình đào

Ki

tạo trong nhà trường. Mặt khác, tôi nhận thấy chất lượng đào tạo có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của nhà trường trong thời gian tới.

̣c

Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

Cao đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ.

Đ

2.1. Mục tiêu chung

̀ng

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo, đề
tài với mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại

ươ


Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn – Thanh Hóa

Tr

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn về chất lượng và nâng cao

chất lượng đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng.
- Phân tích thực trạng về chất lượng đào tạo, các yếu tố đảm bảo cũng như
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và nhận diện những kết quả đạt được,
những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.

2


- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
tại Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn – Thanh Hóa trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
Chất lượng đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng


́

nghề Nghi Sơn – Thanh Hóa.


́H

3.2 Phạm vi


+ Không gian: Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn – Thanh Hóa
+ Thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2014 - 2016;

nh

Số liệu điều tra sơ cấp năm 2017.

Ki

+ Nội dung: Chất lượng đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao

ho

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c

đẳng nghề Nghi Sơn Thanh Hóa.

ại

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Tìm hiểu nghiên cứu các văn bản, tài liệu có liên quan đến

Đ

đề tài nghiên cứu. Thu thập số liệu tại các phòng, ban, khoa của Trường, các số liệu


̀ng

liên quan khác của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội.

ươ

- Số liệu sơ cấp: Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương
pháp điều tra. Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua lấy ý kiến đánh giá từ

Tr

lãnh đạo nhà trường, đội ngũ giáo viên và đối tượng sinh viên cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp hệ chính quy đang học năm cuối tại trường... Phương pháp điều tra
được thực hiện bằng bảng hỏi để khảo sát trực tiếp từ sự đánh giá của các nhóm đối
tượng: thứ nhất là HSSV cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy đang
học tại trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn với số điều tra 150 mẫu; thứ hai là CBGV
làm việc tại trường với 80 mẫu.

3


4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Sử dụng công cụ hỗ trợ là phần mềm phân tích sử lý số liệu SPSS version 20.0
để thực hiện những phân tích cần thiết để phục vụ cho nghiên cứu theo các bước:
- Thống kê mô tả
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)


́


- Phân tích hồi quy đa biến


́H

4.3. Phương pháp chuyên gia

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong giáo dục đại
học, cao đẳng nói chung và chất lượng đào tạo nói riêng, như đại diện doanh

nh

nghiệp; lãnh đạo Trường cao đẳng nghề Nghi Sơn; Giáo viên, giảng viên đang

Ki

giảng dạy tại trường.
5. Cấu trúc của luận văn

Kết cấu cụ thể như sau:

ại

Phần I: Mở đầu;

ho

̣c

Luận văn bao gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.


Đ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu;

̀ng

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo

ươ

trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng công lập;
Chương 2: Thực trạng về chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề

Tr

Nghi Sơn – Thanh Hóa;
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở Trưởng Cao đẳng nghề

Nghi Sơn – Thanh Hóa;
Phần III: Kết luận, kiến nghị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP



́

1.1 Hệ thống các trường đại học, cao đẳng


́H

1.1.1. Khái niệm

Cao đẳng (CĐ) là một bậc học sau phổ thông, bậc học này đào tạo kiến thức
chuyên môn và kĩ năng thực hành một ngành nghề ở mức độ thấp hơn bậc học đại

nh

học (ĐH). "Đào tạo trình độ CĐ được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc

Ki

bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng

̣c

trung cấp cùng chuyên ngành đào tạo".

ho

1.1.2 Chức năng trường cao đẳng


- Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân

ại

dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khoẻ đáp

Đ

ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

̀ng

- Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành
cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú trọng rèn luyện kỹ năng và

ươ

năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia sáng

Tr

tạo việc làm.

1.1.3 Nhiệm vụ các trường cao đẳng
(1) Đào tạo nhân lực trình độ CĐ, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả
năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho
xã hội.
(2) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có


5


thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu
khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa
học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học
và công nghệ.
(3) Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý cán bộ,


́

công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên (GV) của trường đủ về số lượng, đảm


́H

bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy
định của Bộ GD&ĐT.

(4) Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự

nh

quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.

Ki

(5) Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn

bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

cán bộ GV của trường.

ho

̣c

(6) Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ

Đ

định của pháp luật.

ại

(7) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy

̀ng

(8) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt
động giáo dục.

ươ

(9) Tổ chức cho GV, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động

xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi

Tr


chính đáng, hợp pháp của cán bộ, GV nhà trường.
(10) Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
(11) Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng
đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính
hàng năm của trường.

6


(12) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

1.2 Chất lượng, chất lượng đào tạo
1.2.1 Chất lượng
Khái niệm chất lượng đã xuất hiện từ rất lâu, ngày nay được sử dụng phổ
biến và rất thông dụng hàng ngày trong cuộc sống cũng như trong sách báo. Bất cứ


́

ở đâu hay trong tài liệu nào, chúng ta đều thấy xuất hiện thuật ngữ chất lượng. Tuy
nhiên, hiểu thế nào là chất lượng lại là vấn đề không đơn giản. Chất lượng là một


́H

phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kinh tế, kĩ thuật và
xã hội. Do tính phức tạp đó nên hiện này có rất nhiều khái niệm khác nhau về chất
lượng. Mỗi khái niệm đều có cơ sở khoa học nhằm giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ


nh

nhất định trong thực tế. Dưới đây là một số cách hiểu về khái niệm “chất lượng”.

Ki

Theo Juran “Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu”.
Theo Feigenbaum “Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa trên kinh

ho

̣c

nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu
cầu của khách hàng, những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc không được nêu

ại

ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính

Đ

chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”.
Theo Russell “Chất lượng thể hiện sự vượt trội của hàng hóa và dịch vụ, đặc

̀ng

biệt đạt đến mức độ mà người ta có thể thỏa mãn mọi nhu cầu và làm hài lòng

ươ


khách hàng”.

Theo Ishikawa (Nhật Bản) “Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường”.

Tr

Theo Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) – ISO 9000:2000 “Chất lượng là

mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”.
1.2.2 Chất lượng trong giáo dục đại học, cao đẳng
Khái niệm “chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng” hay “chất lượng trong
giáo dục đại học” có nhiều cách hiểu khác nhau, nguyên nhân là do cách tiếp cận
vấn đề của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, theo định nghĩa của Green và Harvey

7


(1993) được đánh giá có tính khái quát và hệ thống. Green & Harvey đã đề cập đến
năm khía cạnh của chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng: Chất lượng là sự vượt
trội (hay sự xuất sắc); là sự hoàn hảo (kết quả hoàn thiện, không sai sót); là sự phù
hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của khách hàng); là sự đáng giá về đồng tiền
(trên khía cạnh đánhgiá để đầu tư); là sự chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này
sang trạng thái khác). Trong số các định nghĩa trên, định nghĩa: “chất lượng là sự


́

phù hợp với mục tiêu” đang được sử dụng bởi nhiều cơ quan đảm bảo chất lượng
trên thế giới như: Hoa Kỳ, Anh Quốc và các nước Đông Nam Á,v.v.


khái nhiệm về chất lượng giáo dục.

nh

a. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”


́H

Theo cách tiếp cận về chất lượng trong giáo dục đại học, Glen A.J đã đưa ra

Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một trường

Ki

đại học hay cao đẳng phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường

̣c

đó”. Quan điểm này được gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: nguồn lực

ho

bằng chất lượng.

Theo quan điểm này, một trường đại học, cao đẳng tuyển được SV giỏi, có

ại


đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phòng

Đ

thí nghiệm, giảng đường, các thiết bị tốt nhất được xem là sẽ có chất lượng cao.

̀ng

Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra đa ngành nghề

ươ

như hiện nay, thì khó để một chương trình đào tạo hiệu quả.
b. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”

Tr

Một quan điểm khác về chất lượng giảng dạy đại học, cao đẳng cho rằng

“đầu ra” có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của quá trình đào tạo. “Đầu
ra” chính là sản phẩm của giảng dạy đại học, cao đẳng được thể hiện bằng mức độ
hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trường đó.
Có 2 vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp cận chất lượng giảng dạy đại
học, cao đẳng này: Thứ nhất, mối liên hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” không được

8


xem xét đúng mức. Trong thực tế mối liên hệ này có thực cho dù đó không phải là

quan hệ nhân quả. Một trường có thể tiếp nhận những sinh viên xuất sắc, không có
nghĩa là sinh viên của họ sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc; Thứ hai, cách đánh giá “đầu
ra” của các trường rất khác nhau.
c. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm này cho rằng một trường đại học, cao đẳng có tác động tích cực


́

tới SV khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển trí tuệ và cá nhân của SV.


́H

“Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu
vào”, kết quả thu được mà trường đại học đã đem lại cho SV được đánh giá là
CLGD ĐHCĐ. Nếu quan điểm về CLDG ĐHCĐ như vậy thì khó có thể thiết kế

nh

một thước đo thống nhất để đánh giá chất lượng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra
hiệu số của chúng và đánh giá chất lượng của trường đó.

Ki

d. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”

̣c

Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học, cao đẳng phương


ho

Tây, chủ yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội
ngũ cán bộ giảng dạy trong từng trường trong quá trình thẩm định công nhận chất

ại

lượng đào tạo đại học cao đẳng. Điều này có nghĩa là trường đại học, cao đẳng nào

̀ng

chất lượng cao.

Đ

có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đông, có uy tín khoa học cao thì được xem là trường có

Điểm yếu của cách tiếp cận này là ở chỗ, cho dù năng lực học thuật có thể

ươ

được đánh giá một cách khách quan, thì cũng khó có thể đánh giá những cuộc cạnh
tranh của các trường đại học để nhận tài trợ cho các công trình nghiên cứu trong

Tr

môi trường bị chính trị hóa. Hơn nữa, liệu có thể đánh giá được năng lực chất xám
của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hướng chuyên ngành hóa ngày
càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.

e. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường đại học phải tạo ra được
“Văn hóa tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình cải tiến liên tục chất lượng. Vì vậy,

9


một trường được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hóa tổ chức riêng”
với nét đặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan
điểm này bao hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và bản chất của tổ
chức. Quan điểm này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó
có thể áp dụng trong lĩnh vực GD ĐHCĐ.


́

g. Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về CLGD ĐHCĐ xem trọng quá trình bên trong trường đại


́H

học và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Nếu kiểm toán tài chính
xem xét các tổ chức có duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lí không, thì kiểm toán
chất lượng quan tâm xem các trường đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp và

nh

những người ra quyết định có đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện


Ki

các quyết định về chất lượng có hợp lí và hiệu quả không.
Quan điểm này cho rằng nếu một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có thể

̣c

có được các quyết định chính xác, và chất lượng GD ĐHCĐ được đánh giá qua quá

ho

trình thực hiện, còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ. Điểm yếu của các
đánh giá này là sẽ khó lí giải những trường hợp khi một trường đại học, cao đẳng có

Đ

phải là tối ưu.

ại

đầy đủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể có những quyết định chưa

̀ng

Theo cách tiếp cận của tổ chức đảm bảo chất lượng Giáo dục Đại học Cao

ươ

đẳng quốc tế [5].


Tổ chức Đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế (INQAHE – International

Tr

Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đưa ra hai định nghĩa về
chất lượng giáo dục đại học là: (i) Tuân theo các chuẩn qui định; (ii) Đạt được các
mục tiêu đề ra.
Theo định nghĩa thứ nhất, cần có bộ tiêu chí chuẩn cho GDĐHCĐ về tất cả
các lĩnh vực và việc kiểm định chất lượng một trường đại học sẽ dựa vào bộ tiêu chí
chuẩn đó. Theo định nghĩa thứ hai, khi không có bộ tiêu chí chuẩn việc thẩm định
chất lượng GDĐHCĐ sẽ được dựa trên mục tiêu của từng lĩnh vực để đánh giá.

10


Những mục tiêu này sẽ được xác lập trên cơ sở trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và những điều kiện đặc thù của trường đó.
Như vậy, để đánh giá chất lượng đào tạo của một trường cần dùng bộ tiêu chí
có sẵn; hoặc dùng các chuẩn mực đã qui định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện thẩm
định chất lượng.


́H

- Chất lượng được hiểu theo quan niệm truyền thống


́

Một số cách tiếp cận khác về chất lượng trong giáo dục đại học, cao đẳng:


Một sản phẩm có chất lượng là sản phẩm được làm ra và hoàn thiện bằng các
vật liệu quý hiếm và đắt tiền. Sản phẩm đó nổi tiếng và tôn vinh thêm cho người sở

nh

hữu nó. Với khái niệm về chất lượng như vậy khó có thể dùng để đánh giá chất lượng
giảng dạy đại học, cao đẳng nói riêng và toàn bộ hệ thống giáo dục đào tạo nói chung.

Ki

Chất lượng với nghĩa này có thể tương đồng với chất lượng đào tạo của các trường

̣c

đại học danh tiếng thế giới như Harvard, Oxford, Cambridge. Nếu mỗi trường đại

ho

học, cao đẳng được đánh giá bằng các tiêu chuẩn như đã sử dụng cho các trường trên
thì đa số các trường đại học còn lại đều là những trường chất lượng kém.

Đ

ại

- Chất lượng là sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật)
Cách tiếp cận này xuất phát từ thực tế kiểm soát chất lượng trong các ngành

̀ng


sản xuất dịch vụ. Trong bối cảnh này tiêu chuẩn được xem như là công cụ đo lường

ươ

hoặc bộ thước đo, một phương tiện trung gian để miêu tả đặc tính cần có của một
sản phẩm hay dịch vụ. Trong GD ĐH cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các trường

Tr

đại học, cao đẳng muốn nâng cao chất lượng đào tạo có thể đề ra các tiêu chuẩn
nhất định về các lĩnh vực trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học và phấn
đấu theo các tiêu chuẩn đó. Nhược điểm của cách tiếp cận này là không nêu rõ các
tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở nào. Trong một số trường hợp tiêu chuẩn trong
GDĐH được hiểu là những thành tựu của SV khi tốt nghiệp là chất lượng trong
GDĐHCĐ. Tức là được sử dụng để nói đến đầu ra của GD ĐHCĐ với ý nghĩa là
trình độ, kiến thức, kỹ năng đạt được của SV.

11


- Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng (doanh nghiệp hoặc
người sử dụng lao động được đào tạo)
Trong hai thập kỉ gần đây, người ta không chỉ nói tới việc sản phẩm phải phù
hợp với các thông số kĩ thuật hay tiêu chuẩn cho trước, mà còn nói tới sự đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đó. Vì vậy, khi thiết kế một sản phẩm hay
dịch vụ yếu tố quyết định là xác định nhu cầu của khách hàng, để sản phẩm có được


́


những đặc tính mà khách hàng mong muốn và với giá cả mà họ sẽ hài lòng trả.


́H

Với giáo dục đại học (GDĐH), định nghĩa này gây ra một số khó khăn trong
việc xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong GDĐH? Sinh viên (SV người sử dụng các dịch vụ như thư viện, ký túc xá, phòng thí nghiệm....), Chính phủ,

nh

các nhà doanh nghiệp, cán bộ giảng dạy hay phụ huynh. Hơn nữa khi xác định SV là
khách hàng đầu tiên trong GDĐH, lại nảy sinh thêm một khó khăn mới là liệu SV có

Ki

khả năng xác định được nhu cầu đích thực, dài hạn của họ hay không? Liệu các nhà

̣c

quản lí có phân biệt được đâu là nhu cầu còn đâu là ý thích nhất thời của họ?

ho

- Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích của trường học
Theo cách hiểu này, một trường đại học cao đẳng có chất lượng cao là

ại

trường tuyên bố rõ sứ mạng (mục đích) của mình và đạt được mục đích đó một cách


Đ

hiệu quả và năng suất nhất. Cách tiếp cận này cho phép các trường tự quyết định

̀ng

các tiêu chuẩn chất lượng và mục tiêu đào tạo của trường mình. Thông qua kiểm tra,
thanh tra chất lượng các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo

ươ

chất lượng của trường đó có khả năng giúp nhà trường hoàn thành sứ mạng một
cách có hiệu quả và năng suất nhất không? Mô hình này đặc biệt quan trọng đối với

Tr

các trường có nguồn lực hạn chế, giúp các nhà làm chất lượng đào tạo xác định
đúng sứ mạng và cách thức thực hiện chất lượng đào tạo đúng sứ mạng.
1.2.3 Đào tạo và chất lượng đào tạo
Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức và có hệ thống
các tri thức, kỹ năng, thái độ để hình thành, hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân,
tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu quả.

12


Theo định nghĩa từ Wikipedia thì cho rằng đào tạo là quá trình dạy các kỹ
năng thực hành nghề nghiệp hoặc kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để
HSSV lĩnh hội và nắm vững những kiến thức, kỹ năng, thái độ một cách có hệ

thống, chuẩn bị thích nghi cuộc sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất
định (theo Wikipedia).


́

Hoạt động đào tạo là loại hình chuyển giao và phát triển các kiến thức, kỹ
năng lao động chuyên biệt, hình thành nhân cách nghề nghiệp của con người trong


́H

một loại hình lao động nhất định.

Trong cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước, đào tạo có thể xem là
một hoạt động dịch vụ với sản phẩm đặc biệt là năng lực thực hiện của con người

nh

đáp ứng nhu cầu xã hội.

Ki

Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã
đề ra đối với một chương trình đào tạo (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiện - Đại học

ho

̣c


Quốc gia Hà Nội).

Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc

ại

trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành

Đ

nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các

̀ng

ngành nghề cụ thể (Trần Khánh Đức - Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục).
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo có đặc trưng sản phẩm là “Con

ươ

người lao động”, có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và được thể
hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực

Tr

hành nghề của người tốt nghiệp, tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành
đào tạo trong hệ thống đào tạo đại học. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của
thị trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo đại học không chỉ dừng ở kết
quả quá trình đào tạo trong nhà trường, mà còn phải tính tới mức độ phù hợp và
thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động như tỷ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể v.v…


13


Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động của người tốt nghiệp.
Nâng cao chất lượng đào tạo chính là làm cho sản phẩm của quá trình đào
tạo có giá trị cao thể hiện qua tri thức sâu, kỹ năng và kỹ xảo nghề nghiệp tốt, đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
Đề cập đến chất lượng đào tạo trong giáo dục, trong đề tài này xem xét giáo


́

dục là một dịch vụ, hay sản phẩm vô hình.


́H

1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo

Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

ại

ho

̣c

Ki


nh

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phù hợp
với sứ mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục, phù hợp với mục tiêu của giáo
dục cao đẳng quy định tại Luật giáo dục đại học, cao đẳng.
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, bao
quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt
được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh được yêu cầu của
các bên liên quan, được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công
khai.

Đ

Tiêu chuẩn 2: Bản mô tả chương trình đào tạo

ươ

̀ng

1. Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật.
2. Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.
3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các học phần được
công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học

Tr

1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra.

2. Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt được chuẩn đầu ra là rõ
ràng.
3. Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic; nội dung cập nhật
và có tính tích hợp.
Tiêu chuẩn 4: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học

14


1. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và
được phổ biến tới các bên liên quan.
2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được chuẩn
đầu ra.
3. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng,
nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học.
Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kết quả học tập của người học

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợp
với mức độ đạt được chuẩn đầu ra.
2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm
thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung
liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.
3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị,
độ tin cậy và sự công bằng.
4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện việc
học tập.
5. Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học
tập.

ại

Tiêu chuẩn 6: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên

Tr

ươ

̀ng

Đ

1. Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm việc
thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu)
được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt
động phục vụ cộng đồng.
2. Tỉ lệ giảng viên/người học và khối lượng công việc của đội ngũ

giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất
lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng
đồng.
3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu viên
(bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được
xác định và phổ biến công khai.
4. Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác định và
được đánh giá.

15



́

5. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp
ứng nhu cầu đó.
6. Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên cứu
viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và
hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của giảng viên,
nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.


́H

Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh

1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí
nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực
hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục
vụ cộng đồng.
2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều
chuyển được xác định và phổ biến công khai.
3. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.
4. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân
viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó.
5. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen
thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

̀ng

Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học

Tr


ươ

1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công
khai và được cập nhật.
2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học được xác định rõ
ràng và được đánh giá.
3. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn
luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của người học.
4. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động
thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng
có việc làm của người học.

16


5. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt động
đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học.
Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Ki

nh


́H


́

1. Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng

với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
2. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ
các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
3. Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp và được cập
nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
4. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực
tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên
cứu.
5. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và
triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.
Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng
làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình dạy học.
2. Việc thiết kế và phát triển chương trình dạy học được xác lập, được
đánh giá và cải tiến.

3. Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học
được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp
với chuẩn đầu ra.
4. Các kết quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để cải tiến việc dạy và
học.
5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí
nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh
giá và cải tiến.
6. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được đánh
giá và cải tiến.
Tiêu chuẩn 11: Kết quả đầu ra

1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải
tiến chất lượng.

17


×