Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG CHO VAY hộ sản XUẤT tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài “Nâng cao
chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa” là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng cam


́

đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám ơn


́H

và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ki

nh

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại



ho

̣c

Trịnh Lan Anh

i


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố
Thanh Hóa”
Mã số:
Mục tiêu của đề tài


́

1.

Trên cơ sở phân tích thực trạng về cho vay khách hàng Hộ sản xuất tại


́H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành
phố Thanh Hóa, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín


nh

dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.

Ki

Việt Nam – Chi nhánh thành phố Thanh Hóa đến năm 2020.
Nội dung chính: (i) Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn

̣c

về chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng; (ii)Phân tích, đánh giá các chỉ

ho

tiêu pản ánh chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông

ại

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Thanh Hóa
và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, những kết quả đạt được;

Đ

tồn tại và nguyên nhân; (iii) Đề xuất hệ thống các giải pháp nâng cao chất

̀ng


lượng tín dụng chovay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

ươ

nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Thanh Hóa đến năm 2020.
3.

Kết quả đạt được

Tr

Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất lượng tín

dụng cho vay hộ sản xuất của ngân hàng. Từ các mô hình lý thuyết có sẵn về
chất lượng tín dụng đề tài đã vận dụng và thiết kế được mô hình quan sát
phục vụ việc nghiên cứu định lượng về sự đánh giá của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam– Chi nhánh thành phố Thanh Hóa.
Về mặt nội dung, dựa trên nguồn số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích,

ii


đánh giá Kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động cho vay bao gồm:
Doanh số cho vay; doanh số thu nợ; dư nợ cho vay; nợ quá hạn và nợ xấu trong
thời kỳ 2012-2016 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh thành phố Thanh Hóa; dựa trên nguồn số liệu sơ cấp điều tra
160 khách hàng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
tín dụng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay



́

hộ sản xuất; rút ra các kết quả đạt được và còn tồn tại đối với chất lượng tín


́H

dụng cho vay hộ sản xuất ở địa bàn nghiên cứu.

Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho
vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


– Chi nhánh thành phố Thanh Hóa đến năm 2020.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên gọi đầy đủ

CN

Chi nhánh
Công nghiệp hóa
Doanh nghiệp

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐH

Hiện đại hóa

HSX

Hộ sản xuất


NH

Ngân hàng

nh


́H

DN

Ngân hàng nhà nước

Ki

NHNN
NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng thương mại

ho

̣c

NHTM
NQH

Phòng giao dịch
Tổ chức tín dung


Đ

TCTD

̀ng

Tín dụng
Thành phố

ươ

TP

Nợ quá hạn

ại

PGD

TD


́

CNH

Thành phần kinh tế

Tr


TPKT

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh TP Thanh Hóa
giai đoạn 2012-2016........................................................................................ 33
Bảng 2.2: Bảng tổng kết dư nợ và doanh số cho vay của NHNo&PTNT chi
nhánh TP Thanh Hóa giai đoạn 2012-2016 .................................................... 35


́

Bảng 2.3: Một số hoạt động dịch vụ của ngân NHNo&PTNT chi nhánh TP
Thanh Hóa giai đoạn 2012-2016..................................................................... 37


́H

Bảng 2.4: Bảng tổng kết lợi nhuận của NHNo&PTNT chi nhánh TP Thanh
Hóa giai đoạn 2012-2016 ................................................................................ 38

nh

Bảng 2.5 : Thực trạng cho vay tín dụng đối với hộ sản xuất giai đoạn 20122016 ................................................................................................................. 42

Ki


Bảng 2.6: Doanh số cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2012- 2016..................... 45

ho

̣c

Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng của Agribank thành phố Thanh Hóa giai
đoạn 2012- 2016.............................................................................................. 49
Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất theo mục đích vay ............... 52

Đ

ại

Bảng 2.9 : Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất giai đoạn 20142016 ................................................................................................................. 54

Tr

ươ

̀ng

Bảng 2.10. Tình hình lợi nhuận từ hộ sản xuất giai đoạn 2012- 2016............ 57

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh thành phố Thanh Hóa.... 30
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tỷ trọng doanh số cho vay hộ sản xuất giai
đọan 2012- 2016.............................................................................................. 46


́

Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động vòng quay vốn tín dụng ............................ 50

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ lợi nhuận từ hộ sản xuất giai đoạn 2012- 2016................. 58

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................... vi


́

MỤC LỤC................................................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................1

nh

2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................2


Ki

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp ..................................................2

ho

̣c

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích......................................................................3
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu ..........................................................................................3

ại

5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................4

Đ

CHƯƠNG I:...............................................................................................................5
HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG

Quan niệm về kinh tế hộ sản xuất ................................................................5

ươ

1.1.

̀ng

NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỘ SẢN XUẤT .............................5


1.2. Quan niệm về tín dụng.......................................................................................6

Tr

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................................6
1.2.2. Tín dụng hộ sản xuất .......................................................................................8
1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng với kinh tế hộ sản xuất .......................................9
1.3.1. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế .....................................9
1.3.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập
trung sản xuất...........................................................................................................10

vii


1.3.3. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động ......................................11
1.3.4. Cho vay hộ sản xuất góp phần hạn chế cho vay nặng lãi nông thôn..........11
1.3.5. Cho vay hộ sản xuất giúp hộ sản xuất làm quen và từng bước thực hiện
chế độ hạch toán kinh tế, sử dụng vốn vay có hiệu quả.........................................12
1.3.6. Cho vay hộ sản xuất giúp hộ sản xuất tiếp cận và mở rộng sản xuất hàng
hoá.............................................................................................................................12


́

1.3.7. Vai trò của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị - xã hội............................13



́H

1.4. Chất lượng tín dụng .........................................................................................13
1.4.1. Khái niệm chất lượng tín dụng......................................................................13
1.4.2. Vai trò của nghiên cứu chất lượng tín dụng ................................................16

nh

1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng. .................................................18
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất tại

Ki

NHNo&PTNT Thành phố Thanh Hóa ...................................................................22

̣c

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN

ho

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRỂN NÔNG THÔN ................................28
THÀNH PHỐ THANH HÓA.................................................................................28

ại

2.1. Khái quát hoạt động của NHNo&PTNT Thành phố Thanh Hóa ...............28

Đ


2.2. Tình hình cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Thành phố Thanh Hóa39
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng hộ sản xuất của NHNo&PTNT Thành phố

̀ng

Thanh Hóa. ..............................................................................................................44

ươ

2.4. Đánh giá chung chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa ...................59

Tr

2.4.1. Ưu điểm ..........................................................................................................59
2.4.2. Hạn chế chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa................................61
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................62
CHƯƠNG III:..........................................................................................................79
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ THANH HÓA.................................................................79

viii


3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Thanh Hóa.....................79
3.1.1. Định hướng ....................................................................................................79
3.1.2. Các mục tiêu ...................................................................................................80

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thành phố Thanh Hóa. .........81
3.2.1. Đẩy mạnh phương thức cho vay gián tiếp thông qua tổ (tổ tương trợ).......81


́

3.2.2. Nâng cao chất lương đội ngũ cán bộ tín dụng .............................................82


́H

3.2.3. Áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kĩ thuật trong quy trình tín
dụng ..........................................................................................................................83
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thu nợ ...........................................................84

nh

3.2.5. Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng cho hộ sản xuất nông nghiệp ....86
3.2.6.Thực hiện cho vay có trọng điểm ...................................................................86

Ki

3.2.7. Ngân hàng chủ động tìm các dự án và tư vấn cho khách hàng ..................87

̣c

3.2.8. Đẩy mạnh chính sách khách hàng................................................................87

ho


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................89
1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................89

ại

2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................90

Đ

2.1. Đối với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ..............90
2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ...........................................................................90

̀ng

2.3. Đối với Nhà nước ..............................................................................................91

Tr

ươ

Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................93

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong các thành phần kinh tế trên thị trường, hộ sản xuất giữ một vị trí
quan trọng trong việc phát triển kinh tế hàng hoá, là nguồn lực dồi dào cung

cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, sản xuất,
dịch vụ. Đồng thời nó cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, tạo công
văn việc làm, tận dụng mọi nguồn lực lao động trong xã hội, góp phần hạn


́

chế các tệ nạn xã hội hiện nay. Để mở rộng quy mô, đổi mới trang thiết bị,


́H

cũng như tham gia vào những quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất cần đến
vốn, đặc biệt là nguồn vốn cung ứng từ các ngân hàng thương mại. Những
năn gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì hộ sản

nh

xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Thanh Hóa cũng có nhiều bước phát
triển. Theo đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

Ki

thành phố Thanh Hóa đã tiến hành cho vay hộ sản xuất góp phần thúc đẩy

̣c

phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, quá trình cấp tín dụng cho hộ sản xuất

ho


trên địa bàn thành phố Thanh Hóa cũng còn những hạn chế nhất định, tiềm ẩn
nhiều rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng nhằm tìm ra nguyên

ại

nhân và cách tháo gỡ là rất cần thiết.

Đ

Qua thời gian thời gian công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát

̀ng

triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa, tôi nhận thấy để
thúc đẩy phát triển kinh tế hộ sản xuất, giảm thiểu được rủi ro cho ngân hàng

ươ

khi cho vay thì cần chú trọng, quan tâm hơn trong công tác tín dụng cho vay

Tr

hộ sản xuất. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín
dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản
xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi

nhánh Thành phố Thanh Hóa.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
- Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành phố Thanh


́

Hóa
- Dựa trên đánh giá ở trên đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín


́H

dụng cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt
Nam chi nhánh Thành phố Thanh Hóa.

nh

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới “Chất

ho


+ Phạm vi về nội dung:

̣c

- Phạm vi nghiên cứu:

Ki

lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất”.

++ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác cho vay đối với hộ sản

Đ

Thanh Hóa.

ại

xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành phố

̀ng

++ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay
hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Việt Nam chi nhánh Thành

ươ

phố Thanh Hóa.


Tr

+ Phạm vi về không gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu tại

Agribank Chi nhánh Thành phố Thanh Hóa, số 11 Phan Chu Trinh, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
+ Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện nghiên cứu từ năm 2012
đến năm 2016. Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ năm 2012
đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
2


Để tiến hành nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập thông tin phục vụ
cho quá trình nghiên cứu. Thông tin mà tác giả thu thập bao gồm thông tin
sơ cấp và thông tin thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo đánh giá hàng năm về
tình hình cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Thành phố Thanh Hóa.


́

- Số liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu có điều kiện bằng
việc gửi phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi đến các khách hàng hiện đang có


́H


quan hệ vay vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Thành phố Thanh
Hóa. Quy mô phiếu: 160 phiếu, số phiếu hợp lệ thu về là 151 phiếu.

nh

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
để tổng hợp và phân tích dữ liệu:

Ki

Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp sau

̣c

+ Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phản

ho

ánh và phân tích mức độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình
quân... Từ những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng này, rút ra những kết luận về

ại

đối tượng nghiên cứu.

Đ

+ Phương pháp so sánh: Thực hiện chủ yếu ở cách so sánh theo thời

̀ng


gian và không gian, so sánh giữa thực tế thực hiện so với kế hoạch đề ra
hay so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau với năm trước...

ươ

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

Tr

Công cụ xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng Excel và phần mềm SPSS

20.

3


5. Nội dung nghiên cứu
Phần 1. Phần mở đầu
Phần 2. Nội dung nghiên cứu
Chương I: Hộ sản xuất và vai trò của tín dụng Ngân hàng nông nghiệp
đối với sự phát triển của hộ sản xuất
Chương II: Thực trạng về cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Thành


́

phố Thanh Hóa.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại



́H

Ngân hàng nông nghiệp&PTNT chi nhánh Thành phố Thanh Hóa.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

4


CHƯƠNG I:
HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỘ SẢN XUẤT
1.1. Quan niệm về kinh tế hộ sản xuất
Nói đến sự tồn tại của các hộ sản xuất trong nền kinh tế trước hết ta
cần thấy rằng, hộ sản xuất không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cảc các


́

nước có nền sản xuất nông nghiệp trên thế gới. Hộ sản xuất đã tồn tại qua


́H

nhiều phương thức và vẫn đang tiếp tục phát triển. Do đó có nhiều quan
niệm khác nhau về kinh tế hộ sản xuất.

Trong một số từ điển ngôn ngữ học cũng như một số từ điển chuyên

nh

ngành kinh tế, người ta định nghĩa về “hộ” như sau: “Hộ” là tất cả những

Ki

người sống chung trong một ngôi nhà và nhóm người đó có cùng chung
huyết tộc và người làm công, người cùng ăn chung. Thống kê Liên Hợp

ho

̣c


Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm những người sống chung dưới một
ngôi nhà, cùng ăn chung, làm chung và cùng có chung một ngân quỹ. Giáo

ại

sư Mc Gê (1989) - Đại học tổng hợp Colombia (Canada) cho rằng: “Hộ” là

Đ

một nhóm người có cùng chung huyết tộc hoặc không cùng chung huyết
tộc ở trong một mái nhà và ăn chung một mâm cơm. Nhóm các học giả lý

̀ng

thuyết phát triển cho rằng: “Hộ là một hệ thống các nguồn lực tạo thành

ươ

một nhóm các chế độ kinh tế riêng nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ và
phục vụ hệ thống kinh tế lớn hơn”. Nhóm “hệ thống thế giới” (các đại biểu

Tr

Wallerstan (1982), Wood (1981, 1982), Smith (1985), Martin và BellHel
(1987) cho rằng: “Hộ là một nhóm người có cùng chung sở hữu, chung
quyền lợi trong cùng một hoàn cảnh. Hộ là một đơn vị kinh tế giống như
các công ty, xí nghiệp khác”. Giáo sư Frank Ellis Trường Đại học tổng hợp
Cambridge (1988) đưa ra một số định nghĩa về nông dân, nông hộ. Theo
ông các đặc điểm đặc trưng của đơn vị kinh tế mà chúng phân biệt gia đình

nông dân với những người làm kinh tế khác trong một nền kinh tế thị
5


trường là: Thứ nhất, đất đai: Người nông dân với ruộng đất chính là một
yếu tố hơn hẳn các yếu tố sản xuất khác vì giá trị của nó; nó là nguồn đảm
bảo lâu dài đời sống của gia đình nông dân trước những thiên tai. Thứ hai,
lao động: Sự tín nhiệm đối với lao động của gia đình là một đặc tính kinh tế
nổi bật của người nông dân. Người “lao động gia đình” là cơ sở của các
nông trại, là yếu tố phân biệt chúng với các xí nghiệp tư bản. Thứ ba, tiền


́

vốn và sự tiêu dùng: Người ta cho rằng: “người nông dân làm công việc
của gia đình chứ không phải làm công việc kinh doanh thuần túy” (Woly,


́H

1966) nó khác với đặc điểm chủ yếu của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là
làm chủ vốn đầu tư vào tích lũy cũng như khái niệm hoàn vốn đầu tư dưới

nh

dạng lợi nhuận.

Kinh tế hộ gia đình là một lực lượng sản xuất quan trọng ở nông thôn

Ki


Việt Nam. Hộ gia đình nông thôn thường sản xuất, kinh doanh đa dạng, kết

̣c

hợp trồng trọt với chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh ngành

ho

nghề phụ. Sớm nhận thức rõ vai trò của nông nghiệp, nông thôn và nông
dân trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã

ại

có những chủ trương, chính sách về nông nghiệp, tạo điều kiện cho kinh tế

Đ

hộ gia đình phát triển.

̀ng

1.2. Quan niệm về tín dụng
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

ươ

Tín dụng ngân hàng là một phạm trù kinh tế hàng hoá. Bản chất của

Tr


tín dụng là quan hệ vay mượn có hoàn trả và lãi sau một thời gian nhất
định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ
bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại
hình tín dụng như : tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà
nước, tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng
nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các
ngân hàng, tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác,
6


được thực hiện dưới hình thức tiền tệ và theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
Điều 20 luật các tổ chức tín dụng quy định:
"Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng"
"Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho


́

vay, chiết khấu, cho thuê tài chính. Bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác"


́H

Do đặc điểm riêng của mình tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn
các hình thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với


nh

đặc điểm tín dụng bằng tiền, vốn TDNH có khả năng đầu tư chuyển đổi vào
bất cứ lĩnh vực nào của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vì vậy mà tín dụng

̣c

hình thức tín dụng hiện có.

Ki

ngân hàng ngày càng trở thành một hình thức tín dụng quan trọng trong các

ho

Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng còn sử dụng thuật ngữ "tín
dụng hộ sản xuất". Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng

ại

giữa một bên ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi được

Đ

thừa nhận là chủ thể trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, quyền sở hữu tài

̀ng

sản, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả. Có tài sản thế chấp thì hộ

sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với

ươ

ngân hàng. Đây cũng chính là điều kiện cần để đáp ứng điều kiện vay vốn

Tr

ngân hàng.

Đối với ngân hàng, từ khi chuyển hệ thống ngân hàng hai cấp, hạch toán
kinh tế và kinh doanh độc lập, các ngân hàng phải tự tìm kiếm thị trường
với mục tiêu an toàn và lợi nhuận. Thêm vào đó là Nghị định 14/CP ngày
02/03/1993 của Thủ tướng Chính phủ, thông tư 01 - TD - NH ngày
26/03/1993 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện nghị
định 14/CP về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông - lâm
- ngư nghiệp. Và gần đây là quy định số 67/1999/QĐ - TTg của Thủ tướng
7


Chính phủ, văn bản số 320/CV - NHNN 14 của Thống đốc NHNN hướng
dẫn thực hiện quy định trên, văn bản số 791/NHNo - 06 của Tổng giám đốc
NHNoVN về thực hiện một số chính sách ngân hàng phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn. Với các văn bản trên đã mở ra một thị trường mới
cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng. Trong khi đó hộ sản xuất đã cho
thấy sản xuất có hiệu quả nhưng còn thiếu vốn để mở rộng tiến hành sản


́


xuất kinh doanh. Đứng trước tình hình đó, việc tồn tại một hình thức tín
dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất là một yết tố phù hợp với cung cầu trên


́H

thị trường được môi trường xã hội, pháp luật cho phép.
1.2.2. Tín dụng hộ sản xuất

nh

Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa một bên là
Ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi được thừa nhận là

Ki

chủ thể trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có

̣c

phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có

ho

khả năng và đủ tư cách đẻ tham gia quan hệ tín dụng với Ngân hàng đây

Ngân hàng.

ại


cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều kiện vay vốn của

Đ

Đặc điểm của tín dụng hộ sản xuất.

̀ng

- Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật:
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ

ươ

sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các

Tr

ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ
được biểu hiện ở những mặt sau:
+Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho

vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các
chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức
cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành
cho vay, đến kỳ thu hoạch/ tiêu thụ tiến hành thu nợ.
+Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân
8


hàng tính toán thời hạn cho vay.

+Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ
của khách hàng: Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông
sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản
lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách
hàng. Mà sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn.


́

- Chi phí tổ chức cho vay cao:
Cho vay hộ sản xuất đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí


́H

nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do qui mô từng món vay nhỏ.
Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp mọi nơi nên mở rộng cho vay

nh

thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ: Mở chi
nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Hiện nay mạng lưới của

Ki

NHNo&PTNT Việt Nam cũng mới chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu

̣c

vay của nông nghiệp.


ho

Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất đặc biệt là hộ nông dân có độ
rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành

ại

khác.

Đ

1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng với kinh tế hộ sản xuất

̀ng

1.3.1. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy
trì quá trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế

ươ

Sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả có ý nghĩa quan trọng đối

Tr

với sự tăng trưởng kinh tế. Nếu như vốn tham gia vào quá trình đầu tư
không đem lại hiệu quả sẽ không có sự tăng trưởng thậm chí còn gây sức
ép tới lạm phát, tạo ra kết cục trái ngược. Thực tế chó thấy, quá trình sản
xuất luôn trải qua những giai đoạn khác nhau, vì vậy các doanh nghiệp nói
chung và hộ sản xuất nói riêng có lúc thừa vốn có lúc thiếu vốn. Việc vay

bổ sung vốn lưu động sẽ giúp cho quá trình sản xuất được liên tục. Mặt
khác, vốn đầu tư từ bên ngoài vào còn giúp cho các thành phần kinh tế
tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ nhất là trong thời kỳ công nghiệp
9


hoá - hiện đại hoá đất nước như nước ta hiện nay.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất với sự chuyên môn
hoá sản xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản
xuất chưa thu hoạch sản xuất, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu
nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi
phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí


́

khác. Trong những lúc này các hộ sản xuất cần có sự hỗ trợ giúp đỡ của tín
dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất được liên tục. Nhờ có sự hỗ


́H

trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có
khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc

nh

sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý từ đó nâng
cao đời sống vật chất cũng như tình thần cho mọi người.


Ki

Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan

̣c

trọng đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai

ho

đoạn hiện nay. Nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất
lớn, khu vực nông thôn trở thành một thị trường to lớn của tín dụng ngân

ại

hàng. cũng vì thế mà thị phần của các hộ sản xuất trong dư nợ của ngân

Đ

hàng nông nghiệp càng tăng.

̀ng

1.3.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và
tập trung sản xuất

ươ

Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vố tập trung sản xuất của tín


Tr

dụng ngân hàng đã được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao
cấp cũ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân
hàng phải đảm bảo được độ an toàn và có lợi nhuận, tránh rủi ro trong cho
vay.
Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ còn thiếu, giúp
cho các hộ sản xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả
hơn, đóng góp cho xã hội nhiều sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá
10


trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo tránh được
rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng
phải quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì
vậy ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng
nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. trên cơ sở


́

đó hộ sản xuất phải tập trng vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực
vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.


́H

1.3.3. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền

thống, ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động

nh

Việt Nam là một nước nông nghiệp, có nhiều làng nghề truyền thống,
nhưng chưa được quan tâm đến các ngành nghề truyền thống có khả năng

Ki

đạt hiệu quả kinh tế đặc biệt trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá -

̣c

hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Phát huy được làng nghề truyền

ho

thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ. Và tín dụng ngân
hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút được số lao động

ại

nhàn rỗi giải quyết việc làm cho người lao động. Từ đó góp phần làm phát

Đ

triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông -

̀ng


lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, mở
rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở các thành thị và nông thôn, đẩy

ươ

mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại.

Tr

Do đó tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành

nghề này phát triển một cách nhịp nhành và đồng bộ. Như vậy, bằng động
tác gián tiếp ngân hàng đã kích thích các hộ sản xuất nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, phải hoạch định kinh doanh để tính toán có hiệu quả, giảm chi
phí sản xuất hàng hoá, góp phần vào phát triển kinh tế hộ nói riêng và nền
kinh tế cả nước nói chung.
1.3.4. Cho vay hộ sản xuất góp phần hạn chế cho vay nặng lãi nông thôn
Tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn đã tồn tại từ lâu và có tác
11


động rất lớn đến sản xuất và đời sống của người dân, các hộ sản xuất phải
vay vốn với lãi xuất cao, sản xuất kém hiệu quả thu nhập thấp do phải chịu
lãi cao. Do đó kinh tế hộ sản xuất chậm phát triển trong thời gian dài. Khi
có cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thì hộ sản xuất đã tiếp cận được đến
nguồn vốn nhiều với lãi suất phù hợp, tạo điều kiện cho hộ sản xuất phát
triển sản xuất từ đó phát triển kinh tế cho hộ vươn lên. Đồng thời hạn chế


́


được nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
1.3.5. Cho vay hộ sản xuất giúp hộ sản xuất làm quen và từng bước thực


́H

hiện chế độ hạch toán kinh tế, sử dụng vốn vay có hiệu quả

Trong sản xuất hàng hoá để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của

nh

mình thì bất cứ một đơn vị sản xuất kinh doanh nào cũng phải tiến hành
hạch toán kinh tế để sản phẩm của mình được thị trường chấp nhận và kinh

Ki

doanh có lãi. Các hộ sản xuất nước ta chủ yếu là hộ nông dân phần lớn còn

̣c

quen với suy nghĩ “lấy công làm lãi” thường tiến hành sản xuất kinh doanh

ho

trong khi hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa coi trọng đúng mức. Một số
năm gần đây, ngân hàng đã có sự quan tâm hơn tới các hộ sản xuất, các hộ

ại


được vay vốn ngân hàng song phải thực hiện nguyên tắc hoàn trả cho ngân

Đ

hàng đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó các hộ đòi hỏi phải tính toán

̀ng

hiệu quả, sử dụng vốn vay đúng mục đích để sau khi trả gốc và lãi cho ngân
hàng thì các hộ vẫn còn phần thu nhập của mình.

ươ

1.3.6. Cho vay hộ sản xuất giúp hộ sản xuất tiếp cận và mở rộng sản xuất

Tr

hàng hoá

Khi chưa có cho vay hộ sản xuất, sản xuất của các hộ chủ yếu là tự

cung tự cấp. Cho vay hộ sản xuất cung cấp, bổ sung vốn cho hộ sản xuất,
để rồi một phần sản xuất của hộ sẽ trở thành hàng hoá, đồng thời thông qua
thị trường họ có thể định hướng cho sản xuất của mình sao cho sản phẩm
sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đa dạng của người mua. Để đáp ứng được
ngày càng đa dạng các nhu cầu đó buộc hộ sản xuất phải mở rộng quy mô
sản xuất, tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm để tiêu thụ
12



nhanh với lợi nhuận cao. Như vậy, nhờ có hộ cho vay sản xuất mà tính chất
sản xuất hàng hoá ngày càng tăng lên trong cách nghĩ , cách làm của người
nông dân. Các hộ sản xuất đã có khả năng tiếp cận được với nguồn vốn.
Không bị hạn hẹp về vốn nữa, họ có thể mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá
nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao hơn.
1.3.7. Vai trò của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị - xã hội


́

Tín dụng ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông


́H

qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề

nh

cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ
hạn chế được tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề

Ki

phát triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế

̣c


những luồng di dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các

ho

ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn
hoá, kinh tế xã hội tăng lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng

ại

nhích lại gần nhau, hạn chế bớt sự phân hoá bất hợp lý trong xã hội, giữa

Đ

vững an ninh chính trị.

̀ng

Ngoài ra, tín dụng ngân hàng thực hiện tốt các chính sách đổi mới của
Đảng và Nhà nước, điển hình là chính sách xoá đói giảm nghèo. Tín dụng

ươ

ngân hàng thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh, làm thay đổi bộ mặt

Tr

nông thôn, các hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở nên hộ giàu. Chính vì
lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xoá bỏ như: rượu chè, cờ bạc, mê tín
dị đoan, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng kinh

doanh. Qua đây, chúng ta thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong
việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và hộ sản xuất nói riêng vào
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
1.4. Chất lượng tín dụng
1.4.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
13


Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro
nhất. Chính vì thế vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống
còn đối với tất cả các Ngân hàng. Tuy vậy để đưa ra một khái niêm đúng về
chất lượng tín dụng không phải là dễ, bởi lẽ mỗi khái niệm đưa ra đòi hỏi
phải chỉ ra nó xuất phát từ đâu trên quan điểm nào. Như ta đã biết mỗi quan


́H

a,Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng.


́

điểm khác nhau sẽ có những quan niệm khác nhau về chất lượng tín dụng.

Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt
là dịch vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh

nh


nghiệp. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể

Ki

hơn là tối đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách
hàng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu

ho

̣c

tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương thức giải ngân và phương thức thu
nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp có thoả mãn nhu cầu của họ

ại

hay không, làm sao để các thủ tục được giải quyết một cách nhanh gọn, tiết

Đ

kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất

̀ng

lượng tốt và ngược lại.

ươ

Do đó theo quan điểm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là: Sự


Tr

thoả mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất,
quy mô, thời hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...
b,Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng.
Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế Ngân hàng
cũng phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều thu nhập
cho chủ sở hữu thì càng tốt. Nhưng điều rất khác của Ngân hàng đối với
các doanh nghiệp khác là Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh tế kinh
14


doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung
ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của Ngân hàng thì chất
lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của
tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn
và khả năng sinh lời là mối quan hệ biện chứng. Mối quan tâm hàng đầu


́

của tất cả các nhà đầu tư là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và khả năng


́H

sinh lời. Về nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro
của lĩnh vực đầu tư càng cao thì sẽ có khả năng sinh lợi càng cao và ngược

lại.

nh

Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là hoạt động chứa nhiều rủi ro bởi

Ki

lẽ số tiền ngân hàng cho vay có tới hơn 50% là nguồn vốn ngoài vốn chủ sở
hữu. Vì thế nếu như Ngân hàng không cân nhắc thận trọng thì sẽ lâm vào

ho

̣c

tình trạng “ Mất khả năng thanh toán “.

Đối với Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi

ại

khoản tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi.

Đ

Do đó theo quan điểm của Ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là:

̀ng

Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng


ươ

sinh lời của hoạt động tín dụng Ngân hàng.

Tr

c,Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội.
Thông qua các khoản tín dụng mà Ngân hàng cung cấp cho các chủ

thể kinh tế trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu
tư phát triển theo chiều sâu...sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế. Như vậy đứng trên quan điểm của xã hội để đánh giá chất
lượng tín dụng thì chất lượng tín dụng là: Sự đáp ứng cho mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của Ngân hàng đem lại.

15


Qua đó ta có thể rút ra rằng: Chất lượng tín dụng là một khái niệm
vừa cụ thể(thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán được), vừa trìu tượng(thể hiện
qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế..). Chất lượng
tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan(khả năng quản lý, trình
độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ..)và khách quan(sự thay đổi của
môi trường kinh tế, do chủ quan của khách hàng..)


́

Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ



́H

thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể
hiện sức cạnh tranh của một ngân hàng trong môi trường hoạt động.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố như: Thu hút

nh

được nhiều khách hàng tốt, cho vay được nhiều, thủ tục đơn giản, mức độ

Ki

an toàn của vốn tín dụng..

̣c

Chất lượng tín dụng không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của

ho

một quy trình kết hợp giữa các con người trong một tổ chức; giữa các tổ
chức với nhau vì một mục đích chung: An toàn, hiệu quả và khả năng cạnh

ại

tranh với các khoản tín dụng.

Đ


Như vậy, chất lượng tín được hình thành và bảo đảm từ hai phía là

̀ng

ngân hàng và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu được lợi nhuận trong

ươ

hoạt động tín dụng, không có cách nào khác là ngân hàng phải nâng cao
chất lượng tín dụng của mình.

Tr

1.4.2. Vai trò của nghiên cứu chất lượng tín dụng
Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng
trăm năm. Nó là ngành mang lại cho giới Ngân hàng siêu lợi nhuận song
đồng thời nó cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng
sợ đối với Ngân hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những
nguyên nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của Ngân
hàng, bằng chứng là đã xảy ra những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế
16


×