Tiết 21 Bài 18:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Nhóm 1: Xác định các ngành công nghiệp phát triển
mạnh của vùng? Nêu ý nghĩa của hồ Hòa Bình?
Nhóm 2: Vì sao công nghiệp chế biến khoáng sản
phân bố chủ yếu ở các tỉnh Trung du Bắc Bộ?
Tiết 21 Bài 18:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
Nhóm 1: Xác định các
ngành công nghiệp phát
triển mạnh của vùng?
Nêu ý nghĩa của hồ Hòa
Bình?
HỒ THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
Hồ có trữ lượng nước 9,5 tỉ m3, tác dụng điều
tiết lũ và cung cấp nước tưới cho đồng bằng
sông Hồng, nuôi trồng thủy sản, điều hòa khí
hậu và khai thác du lịch.
THAN
SẮT
- Khai thác than (Quảng Ninh), sắt(Thái Nguyên,
Yên Bái), Apatit(Lào Cai),…
ĐỒNG
APATIT
CẨM PHẢ
UÔNG BÍ
NHIỆT ĐIỆN
- Phát triển nhiệt điện: Uông Bí, Cẩm Phả. Thủy điện
Hòa Bình(1920 MW), Sơn La (2400MW),…
THỦY ĐIỆN
NHÀ MÁY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
- Chế biến khoáng sản: Luyện kim đen (Thái Nguyên),
hóa chất (Việt Trì), Vật liệu xây dựng,
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HÓA CHẤT
CÔNG TY ĐÓNG TÀU HẠ LONG
HẠ THỦY
THÉP TÀU 53 000 TẤN
XI MĂNG
Nhóm 2: Vì sao công nghiệp chế biến khoáng sản
lại phân bố chủ yếu ở các tỉnh Trung du Bắc Bộ?
CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN
CHÈ KHÔ
ĐIỆN TỬ
Vì có nguồn điện lớn, nguồn nguyên liệu và lao động dồi
dào, giao thông vận tải thuận lợi hơn các tỉnh ở miền núi.
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BỪA BÃI
Những khó khăn trong phát triển
công nghiệp của vùng?
MÔI TRƯỜNG BỊ Ô NHIỄM
PHƠI CHÈ
CỎ KHÔ
DO THƯƠNG LÁI TRUNG QUỐC BÀY CHO NGƯỜI DÂN LÀM ĐỂ HẠI
NẠN SẢN XUẤT CHÈ BẨN
NHỮNG NGƯỜI TRỒNG CHÈ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN CHÈ.
TRỘN ĐỀU
ĐÓNG BAO BÁN SANG
TRUNG QUỐC
CÔNG TY SUPEPHỐTPHÁT LÂM THAO GÂY HẬU QUẢ
CĂN BỆNH UNG THƯ Ở LÀNG THẠCH SƠN ( PHÚ THỌ)
RÁC THẢI
SÔNG HỒNG (LÀO CAI)
Giải pháp để công nghiệp của
vùng phát triển bền vững?
SÔNG LÔ SẠT LỞ DO NẠN CÁT TẶC
XÂY DỰNG HỆ THỐNGXỬ LÍ NƯỚC THẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CỌC SÁU VÀ VẤN ĐỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÍ RÁC THẢI
TRỒNG RỪNG TRÊN VÙNG
ĐẤT ĐÃ KHAI THÁC THAN
Tiết 21 Bài 18:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp
theo)
IV. Tình hình phát triển kinh
tế
1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp
LÚA GẠO
NGÔ
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn
đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung, các sản phẩm có giá trị
ATISÔ
BẮP CẢI
trên thị trường:
CHÈ
QUẾ
+ Cây công nghiệp: chè (Hà Giang, Sơn La,), hồi (Lạng Sơn),.
HỒI
CAO SU
TÁO
LÊ
CAM
+ Trồng cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới: mận, mơ, đào,..
HỒNG
ĐÀO
- Chăn nuôi: trâu ( chiếm 57,3%), bò ở miền núi, lợn (22%)
CÁ TẦM
CÁ HỒI
- Phát triển nuôi trồng thủy sản.
NUÔI CÁ BÈ
- Nghề rừng phát triển theo hướng nông-lâm kết hợp.
Nêu một số khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp của vùng? Biện pháp khắc phục?
THEO DÕI DỰ BÁO
THỜI TIẾT
CHE ĐẬY CHO MẠ
THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH XẢ LŨ
BIỆN PHÁP
RÉT HẠI
CHỐNG RÉT CHO GIA SÚC
Tiết 21 Bài 18:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp
3. Dịch vụ