ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI THỊ THÙY CHI
HO N THI N C NG T C T NH GI TH NH
DỊCH V TẠI C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG
Đ THỊ Đ N NG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TO N
Mã số: 60.34.03.01
Đà Nẵng - 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. Trần Đình Khôi Nguyên
Phản biện 1: PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Phản biện 2: PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 26 tháng 8 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời ỳ hội nhập với n n inh tế thế giới, bất ỳ một
do nh nghiệp nào hoạt động sản uất inh do nh c ng đ u nhận thức
được tầm qu n trọng c
ph m v
hợp
đáp ứng
việc phải àm s o đư r th trường sản
u cầu hách hàng mà giá cả phải cạnh tr nh,
. Một trong nh ng mấu chốt để giải qu ết vấn đ nà ch nh à
t nh toán s o để cho giá thành ở mức thấp nhất c thể. Việc tập hợp
tốt chi ph và t nh giá thành sản ph m chu n ác s gi p cho do nh
nghiệp nhìn nhận đ ng đ n th c trạng c
nhà quản
má
quá trình sản uất, gi p
cung cấp th ng tin một cách ch nh ác
p thời cho bộ
ãnh đạo để đ r các qu ết sách, biện pháp tối ưu nhằm tiết
iệm chi ph sản uất, nâng c o chất ượng sản ph m, nâng c o năng
c cạnh tr nh và tăng ợi nhuận cho do nh nghiệp và c ng đồng thời
gi p do nh nghiệp c s ch động sáng tạo trong sản uất inh
doanh.
C ng t TNHH MTV M i trường đ th Đà Nẵng ti n thân à
do nh nghiệp 100
vốn nhà nước, để đảm bảo ch nh sách n sinh ã
hội, mức thu ph được ác đ nh theo ngu n t c thu ph ch đ b đ p
một phần chi ph , ngân sách nhà nước h trợ th ng qu việc cấp b
h i qu
hen thưởng, ph c ợi và đầu tư mu s m tài sản. Tu nhi n,
t ngà 01 10 2015 C ng t TNHH MTV M i trường đ th Đà Nẵng
đã ch nh thức hoạt động theo hình thức c ng t Cổ phần. C ng t Cổ
phần M i trường Đ th Đà Nẵng gọi t t à C ng t
phải ch động t
cân đối các chi ph hoạt động. Các chi ph ch nh như chi ph cho hoạt
động thu gom, vận chu ển rác thải được cân đối t nguồn thu ph vệ
sinh, do đ trong trường hợp mức thu ph
hưởng tr c tiếp đến tình hình tài ch nh c
h ng đảm bảo s ảnh
C ng t , ảnh hưởng tr c
2
tiếp đến người
o động vì ngân sách nhà nước h ng c n h trợ cấp
b n .
u cầu đ t r
ođ
à c ng t phải àm s o để quản tr chi
ph thật tốt và t nh giá thành hợp , đầ đ để đảm bảo C ng t du trì
hoạt động và phát triển. Xuất phát t tầm qu n trọng c
t nh giá thành
trong đi u iện đổi mới c chế hoạt động, t i đã chọn đ tài
t
n c n t c tn
tr
n
t
t
n
n dc v t
n t
để àm đ tài tốt nghiệp c
p
o n
n
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát th c trạng t nh giá thành trước và s u hi chu ển đổi
m hình hoạt động c
C ng t Cổ phần M i trường Đ th Đà
Nẵng.
Đ
uất một số qu n điểm và giải pháp ch
ếu nhằm hoàn
thiện việc đ nh giá thành d ch v trong thời gi n tới nhằm ph c v
cho c ng tác quản
- âu ỏ n
tài ch nh.
ên cứu
+ Giá thành hiện n
c
c nh ng vấn đ gì chư hợp
C ng t được ác đ nh như thế nào và
trong quá trình chu ển đổi m hình
hoạt động?
Việc t nh giá thành ph c v cho việc quản
ở C ng t trong
đi u iện đổi mới hoạt động như thế nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
ố t ợn n
ên cứu: công tác tính giá thành d ch v tại
Công ty Cổ phần M i trường Đ th Đà Nẵng.
-P
mv n
ên cứu:
Phạm vi nghi n cứu c
chất thải. Các hoạt động ử
uận văn ch
ếu đến d ch v thu gom
chất thải h ng đ cập đến trong đ tài.
Ngoài r , phạm vi thời gi n c ng em ét ở gi i đoạn trước và sau
chu ển đổi m hình.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử d ng phư ng pháp nghi n cứu tình huống để giải
qu ết m c ti u nghi n cứu. o quá trình đổi mới c chế hoạt động c
c ng t M i trường đ th
ả r vào thời điểm năm 2015 n n số iệu
liên quan đến phư ng pháp t nh giá thành được thu thập trong h i gi i
đoạn trước và s u hi th
đổi c chế quản . Qu đ , sử d ng phư ng
pháp phỏng vấn sâu với ế toán trưởng, ãnh đạo đ n v và phân t ch
d
iệu để đánh giá việc vận d ng phư ng pháp t nh giá thành đã đáp
ứng các
u cầu quản
trong thời gi n qu .
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài ời mở đầu, ết uận, m c
c, d nh m c tài iệu th m
hảo, d nh m c các bảng biểu, uận văn gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C sở
uận v t nh giá thành trong các do nh
nghiệp
Chư ng 2: Th c trạng c ng tác t nh giá thành tại C ng t Cổ
phần M i Trường Đ th Đà Nẵng.
Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện c ng tác t nh giá thành tại C ng
t Cổ Phần M i Trường Đ th Đà Nẵng.
6. Tổng quan Tài i u nghiên cứu
Huỳnh Th Nổi 2012 , T
Luận văn thạc s , 2 .
Hoàng Tuân Sinh 2013 ,
T
T
T
T T
, Luận văn thạc s , 7].
Phạm Xuân Thư 2013 , Kế toán quản tr chi ph tại c ng t
dược TWIII , Luận văn thạc s , [14].
Ngu n Th Ngọc Thư ng 2013 , Kế toán quản tr chi ph tại
c ng t Tân Phước , Luận văn thạc s , [15].
4
Qu nghi n cứu
uận v
ế toán quản tr chi ph trong do nh
nghiệp sản uất và tìm hiểu th c tế ế toán quản tr chi ph tại C ng
t TNHH Tân Phước, uận văn đã giải qu ết một số vấn đ s u:
- Đánh giá th c trạng c ng tác ế toán quả tr chi ph tại C ng
t , nh ng m t đã àm được c ng như nh ng vấn đ c n tồn tại trong
c ng tác ế toán quản tr chi ph .
- Phân oại chi ph theo cách ứng ử c
chi ph , tổ chức ế toán
chi ph sản uất và t nh giá thành theo phư ng pháp tr c tiếp nhằm
cung cấp th ng tin
p thời cho việc r các qu ết đ nh c
nhà quản
tr . Xâ d ng bổ sung một số đ nh mức chi ph ph hợp với năng
inh nghiệm c
c,
C ng t và ch ti u phân bổ chi ph ; ập các báo cáo
chi ph theo phư ng pháp tr c tiếp, ập d toán chi ph và phân tích
biến động chi ph ph c v
iểm soát và r qu ết đ nh inh do nh.
Qu một số nghi n cứu tr n, c thể thấ rằng đổi mới phư ng
pháp t nh giá thành g n với nh ng th
đổi v quản
tại đ n v . Tu
nhi n, hầu hết các nghi n cứu tr n g n với các NSX c thể, chư c
nghi n cứu nào g n với các
c chế, nhất t
N c ng ch trong bối cảnh chu ển đổi
à m hình được ngân sách b o cấp đến m hình t
ch hoạt động. Đ
à
do cần thiết phải nghi n cứu ở các đ n v
chu ển s ng t ch chi thường u n và chi đầu tư như trường hợp
C ng t cổ phần M i Trường Đ Th Đà Nẵng.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ T NH GI TH NH
TRONG C C DOANH NGHI P
1.1. KH I NI M V PHÂN LOẠI GI TH NH
1.1.1. Khái ni m giá thành sản phẩm
Giá thành sản ph m là biểu hiện bằng ti n c a toàn bộ các khoản
o động sống và
hao phí v
o động vật hoá i n qu n đến khối
ượng công tác, sản ph m lao v đã hoàn thành.
1.1.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Phân oại giá thành gi p cho ế toán nghi n cứu và quản
giá thành sản ph m và c ng đáp ứng tốt
ph m.
tốt
u cầu â d ng giá cả sản
vào ti u thức hác nh u và ét dưới nhi u g c độ mà
người t phân thành các oại giá thành hác nh u.
a. P ân lo
để t n
-G
t
t
at
n xét t eo t
đ ểm t n v n uồn số l u
n
n kế o c : Giá thành sản ph m được t nh tr n c sở
chi ph sản uất ế hoạch và sản ượng ế hoạch.
- G
t
n đ n mức: Giá thành sản ph m được t nh tr n c
sở các đ nh mức chi ph hiện hành tại t ng thời điểm nhất đ nh trong
ỳ ế hoạch và ch t nh cho đ n v sản ph m.
-G
t
n t ực tế. Giá thành sản ph m được t nh tr n c sở số
iệu chi ph th c tế phát sinh tổng hợp trong ỳ và sản ượng sản
ph m đã sản uất trong ỳ.
b. P ân lo
p
m đ ợc c a t
t eo p
m v p
t sn c
p ,
n
c. Phân lo i chi phí s n xuất để tính giá thành
1.2. CÁC PHƢƠNG PH P TÍNH GIÁ THÀNH
1.2.1. Tính giá thành theo phƣơng pháp toàn bộ
t
n s n
6
Để t nh giá thành theo phư ng pháp toàn bộ, c thể sử d ng các
phư ng pháp s u:
a. T n
t
n t eo c n v c
Tính giá thành theo công việc h
c n gọi à t nh giá theo đ n
đ t hàng
Tn
t eo qu trìn s n xuất
T nh giá thành theo quá trình sản uất à phư ng pháp t nh giá
áp d ng đối với nh ng do nh nghiệp c hoạt động sản uất i n t c,
sản ph m được chế biến qu nhi u gi i đoạn c ng nghệ nối tiếp
nhau.
1.2.2. Tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp
Theo phư ng pháp tr c tiếp (Direct costing/ Variable costing) là
phư ng pháp t nh giá mà ở đ , ch c các chi ph tr c tiếp h
chi ph
biến đổi được t nh vào trong giá thành.
1.2.3. Tính giá thành theo cơ sở hoạt động (ABC)
Phư ng pháp t nh giá d
tr n c sở hoạt động Activit
sed
Costing – A C à phư ng pháp đo ường chi ph và hiệu quả c
các hoạt động, sản ph m và d ch v tr n c sở các nguồn
c sử d ng
bởi nhi u hoạt động hác nh u để tạo r sản ph m ho c d ch v đ .
1.2.4. Tính giá thành định mức
Giá thành đ nh mức à chi ph sản uất mong muốn cho một
sản ph m. C h i oại đ nh mức được sử d ng phổ biến à đ nh mức
v ượng và đ nh mức v giá,
1.3. VAI TRÒ CỦA GI
TH NH ĐỐI VỚI C NG T C QUẢN
TRỊ DOANH NGHI P
1.3.1 Vai trò giá thành đối với định giá bán sản phẩm
Giá thành sản ph m c n à c sở để các nhà quản tr
một ch nh sách giá bán hợp
â d ng
, c t nh cạnh tr nh và à c sở cho
7
nhi u qu ết đ nh tác nghiệp hác.
Đ nh giá bán d
tr n giá thành c thể th c hiện theo một số
cách s u đâ .
+ Đ nh giá d
Đ nh giá d
vào Lợi nhuận Đ nh Mức
vào Lợi nhuận
Kiến
1.3.2. Vai trò của giá thành với công tác kiểm soát chi phí
1.3.3. Giá thành với vi c quản trị hoạt động của doanh
nghi p (ABM.)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG C NG T C T NH GI TH NH TẠI
C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG Đ
THỊ
2.1. KH I QU T CHUNG VỀ T NH H NH HOẠT Đ NG CỦA
C NG TY M I TRƢỜNG Đ
THỊ Đ N NG
2.1.1. Giới thi u tổng quan về Công ty Cổ phần Môi Trƣờng
Đô thị Đà Nẵng
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG t n
gi o d ch quốc tế: DANANG URBAN ENVIRONMENT JOINT
STOCK COMPANY), ti n thân là Công ty Vệ sinh Đà Nẵng được
thành lập t tháng 4 năm 1975 , s u chu ển thành Công ty TNHH
MTV M i Trường Đ Th Đà Nẵng à do nh nghiệp 100
vốn nhà
nước. Đến ngày 01/10/2015 Công ty ch nh thức hoạt động theo hình
thức C ng t cổ phần, có Vốn đi u ệ b n đầu à: 57.736.000.000
đồng, nh ngh
inh do nh chính gồm:
- Thu gom, vận chu ển và ử
rác thải sinh hoạt, chất thải
c ng nghiệp, chất thải hàng hải, chất thải ngu hại.
- Các oại phế thải â d ng và hầm cầu. Cung cấp d ch v vệ
sinh c ng cộng, v hè, đường phố, cống rãnh, o hồ, đầm, tr n s ng,
ven biển.
- Xử
nhi m m i trường các hệ thống s ng, hồ, đầm, o, v nh
biển và bờ biển. Xử
các oại nước thải, nước nhi m b n, nhi m
dầu. Xâ d ng, sử ch , nạo vét mư ng cống, c ng trình ử
nước
thải và tháo dỡ các c ng trình â d ng.
- Tư vấn ập các hồ s , th t c d án trong ĩnh v c m i trường
và tư vấn chu ển gi o c ng nghệ sản uất phân b n h u c vi sinh.
Tư vấn thiết ế, â d ng và đầu tư â d ng các c ng trình ử
9
chất thải, ử
m i trường.
- Sản uất và cung ứng các sản ph m hoá, sinh, vi sinh trong ử
m i trường, chăn nu i, trồng trọt và nu i trồng thuỷ sản.
- Kinh do nh các oại vật tư, thiết b , hoá chất, vi sinh và các
tr ng thiết b i n qu n đến ĩnh v c ử
m i trường.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
Hoạt động c
c ng t c h i gi i đoạn ch nh à thu gom và vận
chu ển chất thải. Tư ng ứng với h i hoạt động đ , C ng t đã tổ
chức các
nghiệp theo chức năng hoạt động c ng ch.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
ộ má
trung. Các
ế toán c
c ng t được tổ chức theo m hình tập
nghiệp ch c nhân vi n thống
b n đầu để tổng hợp
số iệu và gửi v ph ng ế toán c ng t . Đối với bộ phận ế toán,
c ng việc ch nh c
các ế toán vi n được phân đ nh r ràng và c
thể như s u:
Kế toán trưởng: c trách nhiệm quản
nhân s thuộc ph ng ế
toán, thiết ập hệ thống và bố tr nhân s , s p ếp iểm tr các c ng
việc c
ế toán vi n và hệ thống th ng tin. Kiểm soát báo cáo c
các nhân vi n cấp dưới, th m mưu cho
n giám đốc ập d toán,
phân t ch và ập các báo cáo; Th qu c trách nhiệm bảo quản ti n
m t tại c ng t ;
Kế toán c ng nợ và ngân hàng c nhiệm v theo d i các h
đ n c ng nợ do ế toán quầ đư . Đối chiếu c ng nợ với hách hàng
và hối th c th nh toán. Thường u n ập báo cáo để biết được tình
hình c ng nợ;
Kế toán thuế và do nh thu: uất h
nhiệm v
đ n d ch v , th c hiện các
i n qu n đến thuế;
Kế toán vật tư c trách nhiệm theo d i phân bổ, hấu h o;
10
Kế toán tại các
nghiệp trung tâm tr c thuộc, c nhiệm v tập
hợp chi ph phát sinh tại m i
nghiệp, gửi v C ng t để tổng hợp
chi ph .
Kế toán tổng hợp àm nhiệm v tập hợp đối chiếu các báo cáo
thu ti n, chi ti n bằng ti n m t và chu ển hoản, báo cáo c
nhân
vi n chứng t , hoàn ch nh các b t toán đi u ch nh. Đồng thời, ế
toán tập hợp việc hạch toán ở các
nghiệp và n báo cáo tổng hợp
để trình cho ế toán trưởng
2.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT Đ NG THU GOM V
VẬN
CHUYỂN R C CỦA C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG Đ
THỊ ĐN.
2.2.1. Đặc điểm hoạt động thu gom và vận chuyển rác
Rác tại các hộ gi đình h ng sản uất inh do nh, rác tại các hộ
sản uất inh do nh tại nhà, các đối tượng à c qu n, do nh trại
ượng v tr ng,
c
t c á sinh vi n, rác sinh hoạt bệnh viện, c sở
tế, c sở sản uất, c sở inh do nh, c sở sử ch
t , hách sạn,
nhà ngh , nhà hàng, nhà g , bến tàu, chợ, các hu chung cư, các hu
dân cư s u hi được thu gom bằng e chu n d ng ho c e éo,
được éo v các điểm tập ết nhất đ nh, ho c được chở thẳng đến bãi
rác để ử
.
2.2.2. Qui trình hoạt động thu gom và vận chuyển rác
a. Sơ đồ t u om v vận c u ển r c
b. G
t c sơ đồ
Hầu hết rác thải đ u được thu gom tr c tiếp và d ng e chu n
d ng để vận chu ển tr c tiếp
n bãi rác ch nh. Tu nhi n một số
tu ến đường c n nhỏ, h p, phải d ng đến e b gác, e đ
để th c
hiện thu gom rác và vận chu ển v bãi rác tạm gần nhất, rồi t đ s
c
e c giới chu n d ng chở rác đến bãi rác ch nh để ử
.
11
2.3. T NH GI
TH NH HOẠT Đ NG THU GOM V
VẬN
CHUYỂN R C TẠI C NG TY
2.3.1. Phƣơng pháp tính giá thành trƣớc khi chuyển sang
công ty cổ phần
a. ặc đ ểm cơ c ế t
c n tron
a đo n tr ớc đâ
C ng t Cổ phần M i trường đ th ti n thân là Công ty Vệ sinh
Đà Nẵng được thành t tháng 4 năm 1975 , s u chu ển thành Công
t TNHH MTV M i Trường Đ Th Đà Nẵng à do nh nghiệp 100
vốn nhà nước. Trước hi th c hiện t ch tài ch nh hoạt động dưới
hình thức C ng t cổ phần, toàn bộ chi ph phát sinh th c hiện cho
hoạt động thu gom và ử
chất thải được ngân sách đ
trả th ng qu việc đ t hàng d
phư ng chi
tr n hối ượng th c tế phát sinh và
đ n giá thu gom, vận chu ển rác đ n giá được b n hành theo Qu ết
đ nh c
b n nhân dân thành phố . Tu nhi n đ n giá để U N
TP th c hi n đ t hàng với c ng t chư b o gồm các chi ph quản
chung.
Tr n c sở đ n giá c
b n nhân dân Thành Phố, C ng t t
b n hành bộ đ n giá c ng việc vệ sinh m i trường đ th để áp d ng
cho toàn C ng t áp d ng.
Với đ c điểm tr n, c ng tác hạch toán chi ph sản uất tại c ng
t ch
ếu m ng t nh ghi nhận chi phát sinh th c tế tr n c sở đ nh
mức và hối ượng thu gom, vận chu ển th c tế. Việc hạch toán vì
thế m ng t nh h trợ cho việc qu ết toán với ngân sách thành phố và
chư ph c v quản tr tại đ n v .
b. ố t ợn tập ợp c
p
s n xuất
o hoạt động thu gom chất thải i n qu n đến thu gom và vận
chu ển, và với c cấu tổ chức sản uất đã đ cập ở tr n, đối tượng tập
hợp chi ph à: 9
nghiệp thu gom chất thải và 01
nghiệp vận tải.
12
c lo
c
p
l ên quan đến tập ợp c
p
để t n
m chi phí trực t ếp gồm các chi ph s u:
C c k o n t n l ơn , t n c n
ck o nc
m nt
trực t ếp l ên quan đến t
s n k ấu ao, ao
s n cố đ n :
C c n u ên n ên vật l u, c n c d n c :
C c d c v mua n o
ồm:
Nhóm chi phí chung bao g m:
C
p
s n xuất c un :
C
p
qu n l doan n
d.
n t c tập ợp c
p:
p
Căn cứ vào đ nh mức ti u h o nhi n iệu, c ng c d ng c và
hối ượng rác thu gom được, các
ph s u đ gửi
ty. S u đâ
nghiệp th c hiện tổng hợp chi
n C ng t để tổng hợp chi ph chung cho toàn C ng
à bảng t nh th nh toán chi ph c
nghiệp thu gom và
nghiệp vận chu ển với C ng t .
X nghiệp Thu gom:
- Đ nh mức ti u h o c ng c d ng c được ác đ nh theo qu
đ nh tại bảng s u.
13
B n 2.1. ơn
c n v cv sn đ t
n
b đố vớ
o t
đ n t u om
Loại Công Vi c
Stt
ĐVT
Đơn Giá
(đồng)
Thu gom rác sinh hoạt bằng th ng
qu
1
e b gác đạp v điểm tập
trung
R
83.360
K uv
ả
u T
Khê
ấ
65.469
Thu nạp rác đầu ép tại trạm trung
2
chu ển
tấn
6.468
3
Thu gom rác tr c tiếp e cuốn ép
tấn
19.625
R
tấn
23.079
tấn
20.881
tấn
24.649
tấn
52.281
ò
S
S
thu gom rác t th ng b n đường
4
vào xe nâng ép
R
ò
S
X c rác n e cuốn ép
S
14
B n 2.2.
Khoản Mục
Stt
1
2
3
n mức c
p
c un đố vớ
o t đ n t u om
Định
ĐVT
Đơn Giá
Mức
Thành
Tiền
Thu gom rác bằng e ép
đồng tấn
Xẻng
cái tấn
0,0006
25.000
15
Chổi ư ng oại cọng nhỏ
cái tấn
0,0152
11.000
167
Thu gom rác bằng e b gác
đồng tấn
Xẻng
cái tấn
0,0094
25.000
235
Chổi ư ng oại cọng to
cái tấn
0,0560
15.000
840
Quét gom rác chợ
đồng tấn
Xẻng
cái tấn
0,0030
25.000
75
Chổi ư ng oại cọng to
cái tấn
0,4960
15.000
7.440
182
1.075
7.515
Thu nạp th ng rác b n
4
đường
đồng tấn
Xẻng
cái tấn
0,0006
25.000
15
Chổi ư ng oại cọng to
cái tấn
0,0152
15.000
228
u
u
ấ :
243
P
ờ
ị
X nghiệp Vận chu ển:
- Căn cứ vào hối ượng rác vận chu ển được, c ng đ n giá vận
chu ển rác cho các oại e tr n t ng hu v c th c hiện, X nghiệp
Vận chu ển tập hợp chi ph th c tế phát sinh b o gồm chi ph để
th c hiện vận chu ển rác và chi ph quản
nghiệp gửi
t để tổng hợp chi ph chung cho toàn Công ty. S u đâ
n C ng
à các bảng
minh họ cho việc X nghiệp Vận chu ển th c hiện việc thanh toán
hối ượng c ng việc và chi ph quản
cho Công ty.
15
B n 2.5. ơn
c n v cv sn đ t
o t đ n vận c u ển r c t
1
2
Đơn Giá
(đồng)
tấn
8.085
tấn
17.500
ấ
35.000
ấ
21.525
ấ
19.425
Vận chu ển bằng e nâng g p
tấn
11.725
R
ấ
12.950
tấn
17.500
Vận chu ển rác bằng e cuốn ép tr c
tiếp
ỉ
K uv
è
ò
K uv
4
b đố vớ
o t
ĐVT
Vận chu ển th ng Cont iner
K uv
3
sn
Loại Công Vi c
TT
n
ả
ả S
S S
T
T
ò
S
S
Vận chu ển rác bằng e uồng
u
d. P
u
ơn p
ấ :
ptn
P
t
ờ
ị
n
Thời điểm t nh giá thành: Giá thành được ác đ nh vào thời
điểm cuối ỳ ế toán do
c đ các chi ph và hối ượng c ng việc
phát sinh trong năm đã tập hợp đ .
Cách thức t nh giá thành
Tr n c sở tập hợp các
nghiệp thu gom và
theo c ng thức sau:
ảng th nh toán hối ượng c
nghiệp vận chu ển, C ng t
các
ác đ nh Giá thành
16
Zđv = TC /Q
- Zđv: Giá thành toàn bộ tr n 1 đ n v sản ph m
- TC: Tổng chi ph sản uất inh do nh
- Q: Khối ượng rác thu gom, vận chu ển.
ảng t nh chi ph và giá thành toàn bộ c ng tác thu gom, vận
chu ển và tổ chức thu ti n rác sinh hoạt tr n đ
bàn thành phố Đà
nẵng qu các năm s u đâ phần nào thể hiện phư ng pháp t nh giá
thành tại đ n v như s u:
B n 2. 0.
p
v
t
Nội Dung
TT
n to n b c n t c t u om, vận c u ển
Thực hi n
Thực hi n
Thực hi n
năm 2014
năm 2015
năm 2016
214.786
235.887
259.297
CTT 1000đ
9.262.987 83.581.411
83.415.623
CVT 1000đ
25.007.932 19.009.677
16.332.435
CNC 1000đ
30.763.402 36.420.859
40.715.360
KH
ĐVT
Chi Phí
Khối ượng rác thu
A
gom, vận chu ển
Q
Tấn
Chi ph sản uất,
B
C
kinh doanh
I
Chi ph tr c tiếp:
Chi ph ngu n iệu,
vật iệu, c ng c ,
1
d ng c , nhi n iệu,
năng ượng tr c tiếp
Chi phí nhân công
2
tr c tiếp
Chi ph
3
hấu h o
má m c thiết b
CKH 1000đ
3.515.410
4.478.763
7.162.614
17
Nội Dung
TT
Thực hi n
Thực hi n
Thực hi n
năm 2014
năm 2015
năm 2016
CK 1000đ
19.976.243 23.672.112
19.205.214
CC 1000đ
3.522.549
5.023.423
KH
ĐVT
Chi Phí
tr c tiếp trường
hợp được tr ch hấu
hao)
Chi ph sản uất,
inh do nh chư
4
t nh ở tr n theo đ c
thù c
t ng ngành,
ĩnh v c
II
g uhc íhp ihC
3.664.411
Chi ph sản uất
5
chung đối với
CCM 1000đ
do nh nghiệp
Chi phí tài chính
6
nếu c
CTC 1000đ
7
Chi phí bán hàng
CBH 1000đ
8
Chi ph quản
CQL 11000đ
Tổng chi ph sản
uất, inh do nh
01 một đ n v sản
u
11.712
3.488.894
3.631.823
5.011.711
87.245.822
88.439.046
82.785.536
1000đ
Zđv
ph m TC/Q
u
32.588
TC 1000đ
Giá thành toàn bộ
C
33.655
ấ :
385
tấn
P
370
ờ
341
ị
18
2.3.2. Thực trạng tính giá thành hi n nay của công ty Cổ
phần Môi trƣờng Đô thị
a. ặc đ ểm cơ c ế t
c n tron
a đo n
n na
Trong c chế tài ch nh hiện n , C ng t Cổ phần M i trường
Đ th Đà Nẵng hoạt động theo Luật
o nh nghiệp, ch động trong
việc t cân đối các chi ph hoạt động, trong trường hợp mức thu ph
h ng đảm bảo s ảnh hưởng tr c tiếp đến tình hình tài ch nh c
C ng t , ảnh hưởng tr c tiếp đến người
o động vì ngân sách nhà
nước h ng c n h trợ cấp b như trước đâ n . C ng t t ch u
trách nhiệm v hoạt động c
mình, do đ C ng t t th c hiện â
d ng ại bộ đ n giá c ng việc vệ sinh s o cho ph hợp, t nh đ ng,
t nh đ các chi ph c
2.4. Đ NH GI
i n qu n.
VAI TRÒ CỦA C NG T C T NH GI
TH NH TẠI ĐƠN VỊ
2.4.1. Đối với giai đoạn trƣớc năm 2015
Trước đâ , c ng tác t nh giá thành đ ng v i tr thứ ếu trong
c ng tác quản tr do nh nghiệp. Ch
qu đ
ếu đ n v tập hợp chi ph để
àm c sở ngân sách nhà nước cấp b và h trợ các qu .
Ch nh vì đ c điểm nà n n việc quản
chi ph ,
ch nh chư được hiệu quả, hả năng t qu ết c
n ế hoạch tài
đ n v c n hạn chế
n n t nh ch động chư c o. Ch nh đi u nà gâ r nh ng bất cập à
một hi hệ thống đ nh mức trong hâu thu gom và vận chu ển h ng
hợp
và quá ỏng s dẫn đến một hoản chi rất ớn c
nhà nước cho hoạt động nà . Đi èm với đ
h ng được ác nhận, ch d
chu ển.
hội.
ngân sách
à mức ti u h o th c tế
tr n hối ượng thu gom và vận
o vậ , d dẫn đến ãng ph sử d ng các nguồn
cc
ã
19
2.4.2. Đối với giai đoạn hi n nay
Hiện n
C ng t đã phải t cân đối gi
nguồn thu và chi ph ,
do đ , việc ác đ nh giá thành để àm c sở đ nh giá bán à việc àm
hết sức qu n trọng.Việc ác đ nh giá thành ch nh ác s gi p đ nh
giá bán h ng quá c o ho c quá thấp gâ ảnh hưởng tr c tiếp đến
người sử d ng d ch v và bản thân do nh nghiệp. Ngoài r việc ác
đ nh giá thành tại t ng c ng đoạn c ng việc s gi p cho nhà quản tr
n m b t được s biến động c
iểm soát chi ph c
các nhân tố chi ph qu đ d dàng
ế hoạch đi u ch nh, ập d toán, d báo v tình
hình tài ch nh trong tư ng
i h trợ cho việc r qu ết đ nh c
nhà
quản tr .
2.5. M T SỐ VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG T NH GI
TH NH TẠI C NG TY
Qu nghi n cứu c ng tác t nh giá thành c
rằng việc t nh giá thành hiện n
c ng t , c thể thấ
chư th c s ph c v cho quản
trong bối cảnh đối mới c chế quản
tại Công ty. Qua phân tích các
nội dung ở tr n c thấ thấ nổi n một số vấn đ s u:
- C ng tác t nh giá thành v c bản d
tr n hệ thống đ nh mức
được Sở Tài ch nh ph du ệt và hối ượng thu gom và vận chu ển
chất thải. Đâ
à
do àm cho đ n v chư th c s qu n tâm đến chi
ph th c tế vì toàn bộ hoản chi theo đ nh mức à c sở để được ngân
sách h trợ. Đi u nà dẫn đến nh ng ãng ph trong việc sử d ng chi
ti u ngân sách trong thời gi n qu . Trong bối cảnh t ch hoạt động,
vấn đ t nh giá theo c sở đ nh mức s v c ng ngu hiểm cho ch nh
đ n v , hi mà việc tiết iệm chi ph s g p phần nâng c o hiệu quả
và tăng thu nhập cho người
th
o động. Đến thời điểm hiện tại, nh ng
đổi v c ng tác t nh giá thành vẫn chư c nh ng chu ển biến
r rệt và đ
à nh ng
do cần phải đổi mới c ng tác t nh giá trong
20
thời gi n tới.
- C ng t chư th c s qu n tâm đến v i tr c
trong việc quản tr đ n v . Chư
em ét nh ng n
t nh giá thành
cc
t ng
nghiệp trong hoạt động thu gom và vận chu ển chất thải trong vấn đ
quản tr chi ph .
- Hệ thống đ nh mức hiện n , nhất à đ nh mức nhi n iệu chư
c t nh ‘động’. Đ n v th c hiện việc hoán nhi n iệu ăng e theo
số ượng tấn rác vận chu ển được vì trọng ượng càng n ng s
àm
ti u h o năng ượng vận chu ển nhi u h n . Tu nhi n, việc phân bổ
nhi n iệu như vậ s
h ng th c s ch nh ác, cần c biện pháp
phân bổ ph hợp và ch t ch h n.
- Việc phân phân bổ chi ph chung cho t ng oại hình thu gom
chư c t nh ho học. Hiện tại, c ng t ch tập hợp tất cả chi ph
phát sinh trong ỳ nhằm ác đ nh ãi
, do đ chư c hình thức
phân bổ chi ph chung cho t ng oại hình thu gom.
-
o tài sản được C ng t theo d i, n n việc ác chi ph
h o ec
hấu
các bộ phận vận chu ển chư được thể hiện r nét trong
giá thành vận chu ển. Như vậ , cần tách bạch r các nhiệm v nà ,
qu đ s đánh giá ch nh ác h n việc th c hiện nhiệm v theo ế
hoạch, đánh giá hiệu quả, hiệu suất àm việc c
năng thu gom - vận chu ển - thu ph .
t ng bộ phận chức
21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
S u hi nghi n cứu th c trạng c ng tác quản tr chi ph tại C ng
t , đồng thời tìm hiểu th c trạng t nh giá thành tại C ng t , tác giả đã
trình bày được nh ng nội dung c bản s u:
Đ c điểm ế toán tài ch nh tại C ng t được thể hiện r qu việc
tập hợp chi ph , th nh toán hối ượng c ng việc. Việc theo d i và
quản tr chi ph chư được ch trọng nhi u tại C ng ty.
M tả đánh giá th c trạng t nh giá thành sản ph m và đánh giá
v việc vận d ng ế toán quản tr tại C ng t . N u r nh ng m t c n
chư hoàn thiện trong việc quản tr chi ph .
CHƢƠNG 3
C C GIẢI PH P HO N THI N TRONG VI C T NH GI
TH NH TẠI C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG Đ
THỊ
Đ N NG
3.1. CƠ SỞ HO N THI N VI C T NH GI
C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG Đ
TH NH TẠI
THỊ Đ N NG
3.1.1. Tự chủ tài chính và những thay đổi về cơ chế tài chính
trong giai đoạn tới
- C ng t đ ng t ch chi thường u n và chi đầu tư.
- Ngh đ nh 16 2015 NĐ-CP ngày 14/2/2015 đã c hiệu
c và
đ ng th c hiện theo ộ trình đến năm 2020 s t nh đ chi ph ti n
ư ng, chi ph tr c tiếp, chi ph quản
và chi ph
hấu h o tài sản cố
đ nh và giá d ch v .
- C ng t c th m qu n â d ng mức giá ph d ch v tr n c
sở b đ p và c t ch
. Sở tài ch nh à c qu n ph du ệt giá d ch
v . Đi u nà đ i hỏi t nh giá thành phải c c sở ho học và th c
ti n.
22
3.1.2. Những yêu cầu thay đổi về cơ chế quản trị tại công ty
- Xác đ nh trách nhiệm c
các
nghiệp đối với hoạt động thu
gom và vận chu ển chất thải, c thể n n ác đ nh giá thành ri ng cho
t ng oại nhiệm v như giá thành thu gom ri ng, giá thành vận
chu ển ri ng, giá thành thu ph ri ng, th ng qu đ
th c hiện nhiệm v c
t ng
ác đ nh việc
nghiệp, t ng oại hình c ng việc qu
đ d dàng đánh giá hiệu quả àm việc đồng thời c ch trư ng hen
thưởng tư ng ứng.
- Tăng cường iểm soát chi ph th c tế với đ nh mức và d toán
để tăng hiệu quả hoạt động, g p phần tăng thu nhập người
tạo động
c àm việc tốt h n và tạo t ch
o động
cho Công ty.
3.2. NHỮNG GIẢI PH P HO N THI N T NH GI
TẠI C NG TY CỔ PHẦN M I TRƢỜNG Đ
TH NH
THỊ Đ N NG
3.2.1. Xây dựng mô hình tính giá cho Công ty
M hình t nh giá thành tại C ng t được đ
trình c
uất tr n c sở ộ
Ngh Đ nh 16 v t nh đầ đ chi ph đối với các đ n v
được gi o qu n t ch chi thường u n và chi đầu tư. Theo đ ,
uận văn đ r các giải pháp s u:
Gi i đoạn 1- T nh giá thành tr n c sở t nh chi ph tr c tiếp và
chi phí chung.
- Xác đ nh các chi ph tr c tiếp đối với hoạt động thu gom, và
vận chu ển rác.
- Xác đ nh các chi ph chung đối với hoạt động thu gom và vận
chu ển
Gi i đoạn 2- Tính giá thành tr n c sở t nh đ chi ph , gồm cả
chi ph
hấu h o TSCĐ.
- Kiểm
và đ nh giá toàn bộ TSCĐ tại Công ty.
- Xác đ nh mức hấu h o TSCĐ c
các hoạt động thu gom và
23
vận chu ển. Xác đ nh đ n giá c má cho m i oại e chu n d ng.
- T nh giá thành tr n c sở gi i đoạn 1 và t nh th m hấu h o.
Như đã đ cập ở phần
thu ết c nhi u cách thức t nh giá
thành. Trong đi u iện đổi mới ở gi i đoạn đầu, c ng t cần th c
hiện t nh giá thành toàn bộ và mới đầ đ chi ph theo h i gi i đoạn
như đã đ cập. Ở nh ng năm tiếp theo, hi đã ổn đ nh t nh giá thành
toàn bộ thì c thể phát triển phư ng pháp t nh giá tr c tiếp h
giá d
t nh
tr n hoạt động.
3.2.2. Định hƣớng thực hi n xác định giá thành tại Công ty
theo phƣơng án xác định giá thành theo t ng oại hình công vi c
khác nhau
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chư ng nà đ r một số đ nh hướng trong việc ác đ nh giá
thành trong các
nghiệp thu gom, vận chu ển và hoạt động thu ph
vệ sinh.
Trong chư ng 3 n u r v tr c
t ng nh m chi ph trong giá
thành, Công t s d dàng nhận thấ bất ỳ s th
đổi giá thành tại
đâu, ếu tố nào gâ n n và qu đ c biện pháp c n thiệp d dàng
h n đồng thời ác đ nh trách nhiệm c
động c
các
nghiệp đối với hoạt
mình.
Gi p Tăng cường iểm soát chi ph th c tế với đ nh mức và d
toán để tăng hiệu quả hoạt động, g p phần tăng thu nhập người
động tạo động
c àm việc tốt h n và tạo t ch
cho C ng t .
o