Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.41 KB, 20 trang )

Trường THCS BÌNH AN


? Nhận xét về số lượng lao động
ở nước ta?


BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lưîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động


- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
- Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.


BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
-Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào .
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.


? Em hãy nêu những mặt hạn chế
của người lao động Việt Nam ?


- Hạn chế về thể lực
và trình độ chuyên môn,
tác phong công nghiệp kém.
Khả năng làm việc độc lập còn
yếu. - Đội ngũ cán bộ quản lí ,
công nhân kỹ thuật lành nghề
còn thiếu nhiều.
- Để nâng cao chất lượng lực
lượng lao động cần có những giải
pháp gì?
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí
và có chiến lược đầu tư mở rộng đào
tạo, dạy nghề?


BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
-Hạn chế:
+ Về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Lao động thủ công vẫn còn phổ biến, năng suất lao động thấp.

2.Sử dụng lao động


Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị

- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
Giải

- Laothích
độngnguyên
ở nôngnhân?
thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong
sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham
gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.


-• Nhìn
chung
cơ cấu4.2
laoem
động
có sự
mạnh
Quan
sát hình
hãy
nêuchuyển
nhận dịch
xét về
cơtheo
cấu hướng
và sự công
thay
nghiệp
hóacấu
trong
thời
giantheo

qua, biểu
hiện
tỉ lệ lao
đổi cơ
lao
động
ngành
ở ởnước
ta?động trong các ngành
công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.

- Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nônglâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công
nghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự
nghiệp CNH-HĐH.


BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
2.Sử dụng lao động
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi
theo hướng tích cực.

II.Vấn đề việc làm:


Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay
gắt ở nước ta hiện nay?

Nguyên nhân?
• Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc
trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông
thôn:77,7%(2003)


Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động
theo hướng nào?






Phân bố lại dân cư và lao động
Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ tại thành thị.
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động
hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. …
• Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


Chính phủ họp thường kỳ có
quyết sách phát triển kinh tế

- Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu
tư.



BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát
triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc
làm.

III.Chất lượng cuộc sống:


• Chỉ số phát triển con
người(HDI) của nước ta so
với thế giới như thế nào?


Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số
173 nước và xếp thứ 118 về GDP bình quân đầu người.Chất
lượng cuộc sống nâng lên.
• Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học
2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.
• Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống
9,96% năm 2002 và 6,9% năm 2004)
• Tuổi thọ: Nam là 67,4, nữ là 74.


BµI 4: lao ®éng vµ viÖc lµm.
ChÊt lîng cuéc sèng
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:

III.Chất lượng cuộc sống:
-Chất lượng cuộc sống đang dần được cải thiện.
-Chất lượng cuộc sống đang còn chênh lệch giữa các vùng, giữa
các tầng lớp nhân dân


Củng cố:
• Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu
sử dụng lao động thay đổi như thế nào?
• Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích?


Hướng dẫn học ở nhà:
• Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo
thành phần kinh tế
• Chuẩn bị thước, bút chì và học bài 4


Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt.



×