Trường THCS Liên Châu
ĐỊA LÍ LỚP 9
Giáo viên: Lê Thị Thu Như
Trường THCS Liên Châu
tiết 3
BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
Em cho biết công thức tính mật độ dân số ?
Mật độ dân số = số người/diện tích (đơn vị: người/km2)
Quan sát bảng dưới đây em có nhận xét gì về mật dộ dân số của
Việt Nam so với các nước khác và thế giới (2014).
Quốc gia
Dân số
Diện tích
(km²)
Mật độ
(người/km²)
Thế giới
( đất liền)
6.727.508.082
134.682.000
48
Singapore
4.483.900
704.0
6.369
Đài Loan
22.894.384
35.980
636
Hàn Quốc
48.846.823
99.538
480
Nhật Bản
128.084.700
377.873
339
Ấn Độ
1.103.371.000
3.287.263
336
Philippines
83.054.480
300.000
277
Việt Nam
90.738.230
331.689
274
Đức
82.689.210
357.022
232
Trung Quốc
1.315.844.000
9.596.961
137
Pháp
60.495.540
551.500
110
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
- Năm 2014 MĐDS là 274 người/km2, so với thế giới
48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
Quan sát hình 3.1, hãy
nhận xét sự phân bố dân
cư ở nước ta ?
Dân cư ở nước ta tập trung
đông đúc ở những vùng
nào và thưa thớt ở những
vùng nào ? vì sao ?
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
Năm
1989
2003
2014
Các vùng
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
195
103
784
167
148
45
333
359
246
115
67
141
1192
202
194
84
476
425
274
122
983
204
101
669
432
Quan sát bảng 3.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
giữa các vùng của nước ta.
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
- Năm 2014 MĐDS là 274 người/km2, so với thế giới
48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Ở miền núi dân cư thưa thớt.
Vì sao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt ?
Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Năm
Thành thị %
Nông thôn %
2000
24,2
75,8
2003
25,8
74,2
2005
26,9
73,1
2007
27,5
72,5
2014
33,1
66,9
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
- Năm 2014 MĐDS là 274 người/km2, so với thế giới
48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng
chênh lệch nhau: nông thôn 66%, thành thị 33%. (
năm 2014 )
II/ Các loại hình quần cư:
Em hãy cho biết : sự phân bố
dân cư nước ta đã tạo nên
những loại hình quần cư
nào ?
THẢO LUẬN NHÓM BÀN ( 3' )
Các yếu tố
Hình thức tổ chức
Cuộc sống
Mật độ dân số
Hoạt động kinh tế
Lối sống
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Các yếu tố
Hình thức
tổ chức cuộc sống
Quần cư nông
thôn
Quần cư
đô thị
Nhà cửa xen lẫn
Nhà cửa, đường xá
ruộng đồng, tập
đông đúc, xây thành
hợp thành làng
phố phường
,xóm, bản, mường..
Mật độ dân số
Thưa
Đông
Hoạt động kinh tế SX nông, lâm, ngư SX công nghiệp, dịch
nghiệp
vụ
Lối sống
Truyền thống, các Lối sống,tác phong
phong tục tập quán CN, hiện đại văn minh
cổ truyền
NÔNG THÔN MIỀN ĐỒNG BẰNG
THÀNH THỊ
NÔNG THÔN MiỀN NÚI
THÀNH THỊ
NHÀ Ở NÔNG THÔN
BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN
NHÀ Ở NÔNG THÔN
NHÀ CHUNG CƯ
Qua các hình ảnh sau, nêu những biến đổi của nông thôn hiện nay?
NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
Qua các hình ảnh sau, nêu những biến đổi của nông thôn hiện nay?
NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
III/ Đô thị hoá:
Quan sát hình 3.1 hãy
nêu nhận xét về sự phân
bố các đô thị của nước ta.
Giải thích.
Các đô thị của nước ta
Phân bố không đều, chủ
yếu tập trung 2 đồng bằng
lớn và ven biển ; lợi thế về
vị trí, ĐKTN, KT-XH
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2014
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
2014
Số dân thành 11360,0 12880,0 14938,1
thị
(nghìn người)
18771,9 20869,5 30.035,40
Tỉ lệ dân
thành thị (%)
24,18
18,97
19,51
20,75
25,80
33,1
-Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
- Cho
biếtcho
sự ví
thay
tỉ lệhoạ
dânvềthành
thị rộng
đã phản
quáthành
trình đô
Hãy
dụ đổi
minh
việc mở
quy ánh
mô các
thị hóa
thế biết?
nào?
phốởởnước
nướctatanhư
mà em
III/ Đô thị hoá:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.
- Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
ĐÔ THỊ HÓA
Quan sát những hình sau và nêu một số vấn đề cấp bách của đô thị hóa ở Việt Nam
Củng cố
Vì sao dân cư nước ta phân bố đông đúc ở đồng bằng,
thưa thớt ở vùng núi?
A
Do con người VN thích điều kiện tự nhiên ở đồng bằng thuận lợi
B
Đồng bằng dễ sống, miền núi rừng thiêng nước độc
C
Do tập quán trồng lúa nước, điều kiện tự nhiên ở đồng bằng thuận lợi
Thêi
gian:
HÕt
10
8
6
5
4
3
1
9
2giê
7