Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 25 trang )

BÀI TÌM HIỂU VỀ
NHẬT BẢN


Nhóm thực hiện- nhóm 3 gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Nhóm trưởng: Lê Thị Phương Thảo
Thuyết trình: Đinh Huệ Linh- Trần Bảo Châu
Thực hiện: Trần Bảo Châu
Sưu tầm bài viết: Bùi Nhật Minh- Nguyễn Hoàng Dương
Sưu tầm hình ảnh: Nguyễn Anh Đức- Đặng Hải Long
Hồ Hoàng Minh
Phạm Duy Linh
Chung Quang Hưng
Hoàng Bích Ngọc
Nguyễn Đặng Thủy Dung
Nguyễn Thế Tiến




Giới thiệu đôi nét về Nhật Bản

1. Dân cư- Con người:
- Là quốc gia có tính đồng nhất về sắc dân và
văn hóa.
– Dân số năm 2010 đạt 129,5 triệu người trong
đó 13% là những người trên 65 tuổi phân bố
tập trung ở các thành phố lớn như Tokyo,
Osaka và Nagoya.
– Con người thân thiện, cởi mở, hiếu khách,
có tính sáng tạo và tính ghi nhớ cao trong
cuộc sống.


Gập người cúi chàomột phong tục truyền
thống của Nhật Bản để
tỏ lòng tôn trọng trong
giao tiếp


Giới thiệu đôi nét về Nhật Bản

2. Văn hóa:
A. Ẩm thực:

– Đồ ăn thường ngày của người Nhật Bản chủ yếu là
cơm, cá, rau
– Có các món ăn phổ biến trên thế giới được giới trẻ
yêu chuộng nhất: sushi, sashimi, tempura



Sushi

Tempura


Trà đạo thường uống
để thư giãn sau
những lúc căng
thẳng, mệt mỏi. Trà
đạo thường có trong
bữa điểm tâm sáng
và bữa tối của người
Nhật Bản.


B. Trang phục:
• Trang phục truyền thống: Kimono


C. Lễ hội

Lễ hội búp bê

Lễ hội thả lồng đèn


KINH TẾ
NHẬT BẢN



I- CÔNG NGHIỆP


I- CÔNG NGHIỆP
Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới
• Các ngành công nghiệp chế tạo như: đóng
tàu, sản xuất ô tô,… rất phát triển.
• Công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao như
công nghiệp điện tử: Máy tính điện tử,
người máy công nghiệp… (Nec, Intel,
Cannon, Sanyo,…)
• Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt…


I- CÔNG NGHIỆP

Lắp ráp Ô tô

Tàu biển

Ô tô Nissan

Xe máy Honda


I- CÔNG NGHIỆP

Máy tính


Vi mạch điện tử

Xưởng dệt may


I- CÔNG NGHIỆP
• Các thành tựu trong công nghiệp:
– Biết học hỏi các công nghệ lớn ở Mỹ và
Hàn Quốc, biết sáng tạo, sáng chế ra các
sản phẩm phục cho công nghiệp tốt.
– Đặc biệt là rô-bốt công nghệ: giá thành,
vật liệu sản xuất rẻ; tránh được các việc
nặng nhọc, tai nạn trong lao động; năng
suất công việc hiệu quả, đạt cao.


Nền chế tạo robot phục vụ đời sống con người ở Nhật Bản rất phát triển


II- NÔNG NGHIỆP
1. Trồng trọt:
– Cây lương thực chủ yếu: lúa gạo, lúa mì, chè,…
– Ngoài ra: ngũ cốc, lúa mạch, cà chua, dưa chuột,
khoai lang, rau ,…

Ruộng bậc thang

Trồng lúa trong nhà kính



II- NÔNG NGHIỆP
2. Chăn nuôi:
- Chăn nuôi chủ yếu: gia súc (lợn, bò sữa
bò thịt, gia cầm (gà)…
- Ngoài ra cá còn là thực phẩm chính trong
bữa ăn.


II- NÔNG NGHIỆP

Chăn nuôi bò sữa

Chăn nuôi lợn


III- DỊCH VỤ
- Lao động trong các ngành bán lẻ và dịch vụ của Nhật
tăng rất nhanh.
- Tốc độ đô thị hoá tăng kéo theo sự gia tăng nhu cầu
về các dịch vụ hỗ trợ như giao thông, viễn thông và
những ngành dịch vụ công cộng. Ngành giải trí và du
lịch tăng trưởng mạnh mẽ.


*Du lịch
Nhật Bản giàu truyền thống văn hoá và bản sắc dân
tộc, với nhiều lễ hội độc đáo và nhiều thắng cảnh
đẹp. Mỗi năm Nhật Bản thu hút hàng nghìn khách
du lịch



Các dịch vụ khác

Dịch vụ chăm
sóc người già tại
nhà

Dịch vụ chăm
sóc thú cưng


Tổng kết
1. Công nghiệp
- Là nước công nghiệp phát triển
- Có nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn, các sản
phẩm được ưa chuộng và bán rộng rãi trên thế
giới.
2. Nông nghiệp: giữ vai trò thứ yếu
3. Dịch vụ: Rất phát triển
 Là nước phát triển toàn diện
 Thu nhập bình quân rất cao: >33.000 USD/năm


XIN CẢM ƠN CÁC
THẦY CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE  <3
Arigatou gozaimasu



×