Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 25 trang )


1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực
Đông Á


BẢNG 11.1: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ 1 SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á

Khu vực

Diện tích
(Nghìn km2)

Dân số
(triệu người)

MĐ dân Số
Người/km2

Đông Á

11762

1503

128

Nam Á

4489

1356



302

Đông Nam Á

4495

519

115,5

Trung Á

4002

56

140

Tây Nam Á

7006

286

40,8

Vì sao Đông Á có số dân đông nhưng mật độ dân số
trung bình lại thấp hơn Nam Á?



1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực
Đông Á
- Dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế
giới.


Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia ở Đông Á năm 2001( tỉ USD)
Quốc gia

Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc

Xuất khẩu

403,50

266,620

150,44

Nhập khẩu

349,09

243,520


141,10

Tiêu chí

Xuất khẩu lớn
51,41
23,1 khẩu của 39,34
Nhận
xét
về
tình
hình
xuất-nhập
quốc
hơn nhập khẩu
gia Đôngquốc
Á năm
2001?
Nước
nào
cógiới,
giá trị xuất
- Nhật
kinh
tế thứ
2 trên
thế
Hoa Kì.
ChoBản
biết cường

vai trò của các
nước
Đông
Á đến
sự phátsau
triển
khẩu vượtdân
giánhất
trị nhập
khẩucó
cao
nhất?
- Trung
Quốc
thếnhư
giới,
nền
kinh tế phát triển
kinh tế
của đông
thế giới hiện
nay
thế nào?
nhanh và đầy tiềm năng.
- Hàn Quốc và vùng lãnh thổ Đài Loan là nước và lãnh thổ CN
mới.
- Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên có nhiều đổi mới về
phát triển kinh tế.



1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu
vực Đông Á:
- Dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục khác
trên thế giới.
- Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các
nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới như Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc.
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á


Nhóm 1,2: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế Nhật
Bản? Kể tên 1 số sản phẩm công nghiệp Nhật Bản
được hợp tác sản xuất ở Việt nam?
Nhóm 3,4: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế Trung
quốc? Xác định trên các trung tâm công nghiệp lớn
của Trung Quốc


1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu
vực Đông Á:
- Dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên
thế giới.
- Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các
nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới như Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc.
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á
a. Nhật Bản


Nhóm 1,2: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế

Nhật Bản? Kể tên 1 số sản phẩm công nghiệp
Nhật Bản được hợp tác sản xuất ở Việt nam?


CÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI



NHẬT BẢN LÀ QUỐC GIA ĐẦU TƯ LỚN THỨ 2 VÀO VIỆT NAM


CÔNG TRÌNH DO NHẬT BẢN GIÚP VIỆT NAM XÂY DỰNG


1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu
vực Đông Á:
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á
a. Nhật Bản
- Là cường quốc kinh tế thứ 2 trên thế giới. Công nghiệp phát
triển một số ngành mũi nhọn phục vụ cho xuất khẩu: Chế tạo ô
tô, tàu biển, công nghiệp điện tử.
b. Trung Quốc


Nhóm 3,4: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế Trung
quốc? Xác định trên các trung tâm công nghiệp lớn
của Trung Quốc




MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC


THAN

KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
ĐẤT HIẾM

QUẶNG SẮT


VÂN NAM 22/8/2011

PHÚC KIẾN 6/4/2015

NỔ HÓA CHẤT LIÊN XẢY RA Ở CÁC TỈNH CỦA TRUNG QUỐC

THIÊN TÂN 12/8/2015

SƠN ĐÔNG 16/7/2015


Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở TRUNG QUỐC VÀO LOẠI CAO CỦA THẾ GIỚI



1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu
vực Đông Á:
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á
a. Nhật Bản

- Là cường quốc kinh tế thứ 2 trên thế giới. Công nghiệp phát
triển một số ngành mũi nhọn phục vụ cho xuất khẩu: Chế tạo ô
tô, tàu biển, công nghiệp điện tử.
b. Trung Quốc
- Kinh tế phát triển nhanh và đạt được nhiều thành tựu:
+ Giải quyết đủ lương thực cho hơn 1,3 tỉ người.
+ Phát triển nhanh chóng 1 nền công nghiệp hoàn chỉnh, dẫn đầu
thế giới về sản lượng than.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.


Xác định trên bản
đồ các quốc gia
thuộc khu vưc
Đông Á?


 Về nhà học bài, trả lời được các câu hỏi
cuối bài.
 Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học
kì 1, xem lại từ bài 1-> bài 13



×