Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 16 trang )




Kiểm tra bài cũ :

Em hãy nêu vị trí địa lí, đặc điểm địa hình
khu vực Đông Á ?



1. KHÁI QUÁT VỀ DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÁT
TRIỂN KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG Á
a) Dân cư
- Là khu vực rất đông dân.
Em có nhận xét gì về tình hình dân cư ở khu vực Đông
- Dân cư tập trung chủ yếu ởÁ
phía
? đông.
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực có
nền văn hóa gần gũi.

Các quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á có nền
văn hóa như thế nào ?
Dân số các quốc gia & vùng lãnh thổ khu vực Đông Á
năm 2005 (triệu người)
Trung
Nhật
CHDCND
Hàn
Đài Loan
Quốc


Bản
Quốc
Triều
Tiên
1313,61

127,42

22,91

48,42

22,89

Dựa vào H6.1 (SGK/20) dân cư của khu vực Đông Á tập trung
chủ yếu ở phía nào ?


b) Kinh tế
- Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- Quá
trình phát
triển
đi từđặc
sản xuất
thay
thếnền
hàngkinh
nhập
khẩu

đến
sản
Em hãy
nêu
những
điểm
của
tế
các
nước
Ngày
nay
nền
kinh
tế
các
nước

vùng
lãnh
thổ
trong
xuất để xuất khẩu. ( tiêu biểu là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn

vùng lãnh thổ trong khu vực Đông Á sau chiến tranh thế
Quốc). khu vực Đông Á có những đặc điểm gì ?

giới thứ II ?

Bảng 13.2: Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia trong

khu vực Đông Á năm 2001 (tỉ USD)
Xuất khẩu
Nhập khẩu

Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc

403,50
349,09

226,620
243,520

150,44
141,10

* Nước có giá trò xuất khẩu vượt giá trò nhập khẩu thấp
nhất là Hàn Quốc, ngược lại nước có giá trò xuất khẩu
vượt
Dựagiá
vào
trò
bảng
nhập
trên,
khẩu
em

cao
hãy
nhất
cholà
biết
Nhật
tìnhBản.
hình xuất, nhập
khẩu của các quốc gia trong khu vực. Nước nào có giá trò
xuất khẩu vượt giá trò nhập khẩu cao nhất trong ba nước
đó ?


2. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
KHU VỰC ĐÔNG Á
a) Nhật Bản
- Sau thế chiến thứ II, Nhật Bản đã khôi phục và phát triển
và trở
thành
một
thứ
kinh tranh
Em nền
hãykinh
chotế
biết,
Nhật
Bản
đãcường
làm quốc

những
gìhai
sauvề
chiến
tế (sau Hoa Kì).
thế giới thứ hai ?
- Nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt các
ngành công nghệ cao.
• + Chế tạo ô tô, tàu biển
• + Điện tử: Các thiết bò điện tử, máy tính, người máy …
• + Sản xuất hàng tiêu dùng: Đồng hồ, xe máy, máy giặt …

Thảo luận nhóm : Giải thích vì sao nền kinh tế Nhật Bản
nhanh chóng trở thành là cường quốc kinh tế đứng thứ 2
sau Hoa Kỳ.
+ Nhờ cuộc cải cách Minh Trò.
+ Tranh thủ chớp lấy những khoa học của các nước phương
tây.
+ Nhận được nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
+ Có nguồn nhân lực dồi dào, cần cù chòu khó, thông
minh sáng tạo …


b) Trung Quốc
- Đông dân nhất trên thế giới.
- Có nền kinh tế phát triển rất nhanh trong những năm
Dựa
gần vào
đây. bảng 13.1, nội dung SGK cho biết tỉ lệ dân Trung
Quốc

vớikinh
số tế:
dân Đông Á?
- Đặc so
điểm
Sảnnghiệp
lượng một
số
sảnnhanh
phẩm
công
nghiệp
và nông
+ Nông
phát
triển

tương
đối toàn
diện ->
của
Trung
Quốc
trong
năm 2001.
giải quyết nghiệp
lương thực
cho
gần
1,3 tỉ

người

Lương
Thanchỉnh.
Dầu mỏ
Thép
+ Công nghiệp: xây
dựng hoàn
thực
c độ tăng trưởng cao
và ổn đònh
Sản
385,5
1110
165
152,6
lượng
(triêụ
tấn)
ản lượng
lươngcho
thựcbiết
và một
số thành
sản phẩm
nghiệp
của
Trung Quo
Em hãy
những

tựu công
nổi bậc
của
nền
kinh tế Trung Quốc trong những năm gần đây ?


Thaønh Phoá caûng Bu-San ( Haøn Quoác)


Thành Phố Bình Nhưỡng ( Cộng Hòa Dân Chủ Nhân


Thaønh Phoá Baéc Kinh ( Trung Quoác)


Thaứnh Phoỏ O-sa-ka ( Nhaọt Baỷn)


Thaứnh Phoỏ Thửụùng Haỷi ( Trung Quoỏc)


Thaønh Phoá Xeâ-un ( Haøn Quoác)


BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á là đâu:
a. Đài Loan

c. Hàn Quốc

b. Trung Quốc

2. Hãy nối tên nước và tên thủ đô sao cho thích
hợp:
Nhật Bản

Bình Nhưỡng

Trung Quốc

Bắc Kinh

Hàn Quốc

Tô-ky-ô

CHDCND
Triều Tiên

Xê-un


HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập trong Sgk Đòa 8 trang 46.
- Chuẩn bò trước bài: “ Đông Nam Á – đất liền và hải đảo “





×