KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu các dạng biểu đồ đã học ?
1. Biểu đồ hình tròn.
2. Biểu đồ hình cột (cột đơn, cột nhóm, cột chồng).
3. Biểu đồ đường.
4. Biểu đồ kết hợp.
- Trong các dạng biểu đồ trên biểu đồ nào
thường dùng để biểu diễn cơ cấu?
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Bảng số liệu cho ta biết những điều gì?
Gợi ý:- Tên bảng số liệu là gì?
- Gồm mấy đối tượng?
- Thời gian bao nhiêu năm? mấy mốc thời gian.
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
- Với bảng số liệu trên chúng ta có thể vẽ biểu đồ
hình tròn được không? Vì sao.
- Vậy có thể thay thế bằng vẽ loại biểu đồ nào?
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002
100%
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Dịch vụ
Công nghiệp và xây dựng
Nông lâm nghiệp
1991
1993
1995
1997
1999
2001 2002
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002
100%
90
80
Dịch vụ
Bi
ểu
đồ
m
i ền
70
60
50
40
30
20
Công nghiệp và xây dựng
Nông lâm nghiệp
10
0
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Tiết 17 Bài 16 :
THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ
SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
1/ Hãy veõ bieåu ñoà mieàn thể hiện cơ cấu GDP thời kì
1991-2002.
2/ Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống còn
23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
- Khi nào vẽ biểu đồ miền?
Lưu ý: Không vẽ biểu đồ
miền khi chuỗi số liệu
không phải là theo các
năm. Vì trục hoành trong
biểu đồ miền biểu diễn
năm.
Tổng số
Nông, lâm, ngư
Công nghiệp- xd
Dịch vụ
1991
1993
1995
1997
1999 2001
2002
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
29,9
28,9
41,2
100,0
27,2
28,8
44,0
100,0
25,8
32,1
42,1
100,0
25,4
34,5
40,1
100,0
23,0
38,5
38,5
100,0
23,3
38,1
38,6
* Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ :
- Trục tung tổng số 100% chia từ 0 đến 100%
giả sử chọn độ dài trục tung là 10 cm (1cm 10%)
- Trục hoành thể hiện các năm, chia đúng tỉ lệ (khoảng cách
dài hay ngắn tùy thuộc vào khoảng thời gian giữa các năm)
+ Từ 1991 đến 2002 là: 11 năm
+ Giả sử chọn độ dài trục hoành là: 11 cm (1cm 1 năm)
+ Năm 1991 ở ngay gốc toạ độ, cuối cùng là năm 2002.
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
64,3 58,
8
56,0 57,9
59,9
61,4 61,5
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Phương pháp chung khi nhận xét biểu đồ
trả lời các câu hỏi đặt ra:
- Như thế nào? (hiện trạng, xu hướng biến đổi của
hiện tượng, diễn biến quá trình)
- Tại sao? (nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
- Ý nghĩa của sự biến đổi đó?
2/ Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu
hỏi sau:
a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ
40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ?
b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực
tế này phản ánh điều gì ?
THẢO LUẬN NHÓM: 2 phút
Nhóm 1:
a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư
nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?
Nhóm 2:
b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ?
Thực tế này phản ánh điều gì?
Củng cố :
1/Cách nhận biết số liệu cơ cấu :
* Vẽ biểu đồ tròn hay cột chồng
khi chuỗi số liệu ít năm ( từ 3 năm trở xuống).
* Vẽ biểu đồ miền
khi chuỗi số liệu là nhiều
năm ( trên 3 năm).
Lưu ý: Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu
khơng phải là theo các năm. Vì trục hồnh trong
biểu đồ miền biểu diễn năm.
2/ Nêu cách vẽ biểu đồ miền?
- Vẽ khung biểu đồ (hình chữ nhật)
- Vẽ lần lượt các đối tượng
Ghi tên biểu đồ.
Xác định điểm
Nối các điểm
thành đường
Kí hiệu và lập
bảng chú giải.
N-L-NN
%
CN-XD
DV
100
80
60
40
20
Năm
0
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI K
Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập, các nhóm về nhà
lập sơ đồ tư duy.
Nhóm 1 : Khái quát chung địa lí dân cư
Nhóm 2 : Ảnh hưởng của gia tăng dân số
Nhóm 3: Tóm tắt về nền KT VN
Nhóm 4: Tóm tắt về nền CN VN
Nhóm 5: Tóm tắt về nền NN VN
Nhóm 6: Tóm tắt về DV VN
%
100 90 80
70
60
50
40
30
20
10
-
-
-
1995
1997
1999
-
-
1993
-
1991
2001 2002