Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.24 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Các số liệu thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng,


́

trung thực và được phép công bố.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Trần Thúy Quỳnh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Cán bộ Nhân viên

CBTD

: Cán bộ Tín dụng

CP

: Cổ phần

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ


DPRR

: Dự phòng rủi ro

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

KTXH

: Kinh tế Xã hội

KTTT

: Kinh tế Thị trường

MB

: Ngân hàng TMCP Quân đội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

Đ


̀ng

TCTD

: Sản xuất kinh doanh

ại

SXKD

TCKT


́H

nh

Ki

̣c

: Ngân sách Nhà nước

ho

NSNN

QTRR



́

CBNV

: Quản trị rủi ro
: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức tín dụng
: Tín dụng Ngân hàng

TNHH

: Trách nhiệm Hữu hạn

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

UBND

: Ủy ban Nhân dân

USD

: United States Dollar – Đô la Mỹ

VND


: Việt Nam đồng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Tr

ươ

TDNH

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ii
MỤC LỤC...................................................................................................................1


́

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................5
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................7


́H


CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................11
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .........................................................................................................11

nh

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................11

Ki

1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng Ngân hàng .........................................11
1.1.2. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng ............................13

̣c

1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .....................15

ho

1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................16
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ...................................................................16

ại

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...................................................19

Đ

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA


̀ng

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................24
1.3.1.Các nhân tố chủ quan...................................................................................24

ươ

1.3.2. Các nhân tố khách quan ..............................................................................28

Tr

1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI
VIỆT NAM ..............................................................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của các NHTM trong nước ...................................................31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam......................................................32
CHƯƠNG 2..............................................................................................................35

1


THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA .........................................................35
2.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH THANH HÓA............................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................35
2.1.2. Cơ cấu, bộ máy tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi



́

nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................35
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP


́H

QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA ............................................................38
2.1.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................39

44

Ki

Hóa

nh

2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thanh

2.1.3. Hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thanh

̣c

46

ho


Hóa

2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ại

QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA ............................................................47
2.3.1 Chỉ tiêu định tính .........................................................................................47

Đ

2.3.2 Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................51

̀ng

2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA DỰA TRÊN ĐIỀU TRA KHẢO SÁT

ươ

KHÁCH HÀNG ........................................................................................................58

Tr

2.4.1.Tiến hành thu thập số liệu............................................................................58
2.4.2.Phân tích và xử lý số liệu.............................................................................59

2.5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA.........................................................................67
2.5.1. Những kết quả đạt được..............................................................................67

2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................68
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................76

2


GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI ..................................76
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA .......................76
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH THANH HÓA............................................................................................76
3.1.1. Mục tiêu chung trong hoạt động tín dụng...................................................76
3.1.2.Phương hướng và nhiệm vụ của hoạt động tín dụng...................................76


́

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THANH HÓA ................................................78


́H

3.2.1. Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay, nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm
sóc khách hàng ..........................................................................................................78
3.2.2.Đổi mới và hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................79

nh

3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ...................................................82


Ki

3.2.4.Hoàn thiện và tăng cường có hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt
động tín dụng.............................................................................................................85

ho

̣c

3.2.5. Đẩy mạnh công tác quản lý và xử lý nợ .....................................................86
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên và có định hướng phát triển

ại

nguồn nhân lực ..........................................................................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................90

Đ

+ Kiến nghị với UBND tỉnh Thanh Hóa...............................................................91

̀ng

+ Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................91
+ Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quân đội.................................................92

ươ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94


Tr

PHỤ LỤC..................................................................................................................98
Phụ lục 1: Phiếu điều tra khảo sát .............................................................................98

3


4

̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki


́


́H



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014 -2016 ……………………………….................37
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Thanh Hóa, giai đoạn 2014 –2016…………………………………………………40
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo thành phần kinh tế của Ngân hàng


́

TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016……….………….41
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Quân


́H

đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016…………………….…..……….42
Bảng 2.4: Tình hình cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016……………….………… 44

Ki

nh

Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016……………………………….….…..45
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng TMCP Quân

̣c


đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016……………………………...….51

ho

Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian vay vốn tại Ngân hàng TMCP Quân
đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016………………………….…...…52

Đ

ại

Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn theo TSĐB tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016………………….………………………..53

̀ng

Bảng 2.10. Tình hình thu nhập từ lãi vay trên tổng dư nợ tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016…..…………………...….54

ươ

Bảng 2.6: Tình hình phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cho vay tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2014-2016…………………..55

Tr

Bảng 2.12: ROA và ROE tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa,
giai đoạn 2014-2016………………………………………………………………..56
Bảng 2.13. Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát về độ tuổi và giới tính

……………………………….……………………………………………………..58
Bảng 2.14. Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát về độ tuổi và đối
tượng khách hàng ………………………………………………………………….59

5


Bảng 2.15. Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát về độ tuổi và biện
pháp đảm bảo………………………………………………………………………60
Bảng 2.16: Thông tin về số lần vay vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Thanh Hóa………………………………………………………………………….62
Bảng 2.7: Tác động của các nhân tố đến chất lượng tín dụng ………………..….63

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Bảng 2.8: Giá trị trung bình các nhân tố theo đối tượng khách hàng ……………65

6


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công cuộc đổi mới đất nước đã làm thay đổi cơ bản nền kinh tế, với những chỉ
số kinh tế ngày càng khả quan, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã đóng một
vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng mang lại nguồn thu lớn
cho NSNN đồng thời góp phần kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định đồng tiền.


́

Hoạt động ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng để vận hành


́H

và phát triển nền kinh tế. Trong hoạt động của NHTM tín dụng được xem là đòn
bẩy quan trọng cho nền kinh tế, là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
và nguồn thu của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng còn là thước đo đánh dấu sự tồn


nh

tại và phát triển của từng ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng lại là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng. Hậu quả của rủi

Ki

ro từ hoạt động tín dụng đem lại không những có tác động xấu đến bản thân Ngân
hàng mà còn có tác động nghiêm trọng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và cả nền

ho

̣c

kinh tế xã hội. Chính vì vậy “Chất lượng tín dụng” luôn là vấn đề “Sống – Còn”
trong hoạt động kinh doanh mà bất cứ Ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm

ại

trong suốt quá trình tồn tại và phát triển.

Đ

Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi Nhánh Thanh Hóa là chi nhánh mới thành
lập từ năm 2008 nên có rất nhiều khó khăn và thách thức. Kể từ khi hoạt động đến

̀ng

nay, Chi nhánh đã từng bước phấn đấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt được nhiều


ươ

thành tựu đáng kể. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay hoạt động tín dụng đang gặp
rất nhiều khó khăn, tăng trưởng chậm, chất lượng tín dụng thấp.

Tr

Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng

tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Hóa” để làm luận
văn thạc sỹ với mong muốn góp phần tổng kết và khái quát lý luận từ thực tiễn phục
vụ cho việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Thanh Hóa.

7


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́

- Hệ thống hóa lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM.



́H

- Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân ĐộiChi nhánh Thanh Hóa.

- Đề xuất phương hướng và giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng trong

nh

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tín dụng của Ngân hàng thương mại

Ki

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến tín dụng và chất lượng

ho

̣c

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa từ năm 2014 đến năm 2016.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ


Trong quá trình nghiên cứu luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học để phân tích lý luận và luận giải thực tiễn, tác giả đã sử dụng các

̀ng

phương pháp sau:

ươ

4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Việc khảo sát điều tra thu thập số liệu được tiến hành đồng thời ở hai cấp độ

Tr

là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp có tính chất hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá
trình nghiên cứu.
Các số liệu thứ cấp thu thập chủ yếu từ các báo cáo qua các năm của Ngân

hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa: Báo cáo tổng kết, bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), báo cáo phân loại nợ
và trích lập dự phòng rủi ro (DPRR), …

8


Các số liệu sơ cấp thu thập chủ yếu qua việc điều tra chọn mẫu các đối tượng
khách hàng đang có quan hệ với Ngân hàng TMCP Quân đội- Chi nhánh Thanh Hóa.
Quá trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu, đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối
với chất lượng các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề nghiên cứu

được tập hợp trong phiếu điều tra. Công tác điều tra được tiến hành thông qua phát phiều
thăm dò gửi đến 150 khách hàng (50 phiếu khách hàng là cán bộ viên chức và 100 phiếu


́

khách hàng cá nhân của ngân hàng) và thu về 130 mẫu phiếu đạt yêu cầu.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu

thông tin và phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp thu thập thông tin


́H

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu nhập

nh

. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực

Ki

tiếp tại chi nhánh, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng…
- Phương pháp phân tích thống kê

ho

̣c


Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở phần mềm
chương trình SPSS. Mô hình được sử dụng trong việc phân tích xử lý số liệu thu

ại

được qua điều tra là sử dụng phương pháp phân tích nhân tố. Phương pháp này
dùng mối liên hệ qua lại giữa nhiều biến và giải thích những biến này dưới hình

Đ

thức các khía cạnh chung (gọi là nhân tố - factor) nhằm tìm ra một cách cô đọng các

̀ng

nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng.
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân

ươ

tích thống kê nhằm mục đích phân tích tình hình hoạt động tín dụng, các cơ cấu tín

Tr

dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa nhằm đáp ứng được
mục đích nghiên cứu của đề tài đặt ra.
Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp như tổng hợp, so sánh, thống kê.
Từ đó đưa ra những nhận định về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân
đội - Chi nhánh Thanh Hóa.
Từ thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Thanh Hóa, tham khảo thêm tài liệu, sách, báo, internet, … có liên quan đến chất


9


lượng tín dụng để đề xuất những giải pháp và đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng.
5. Kết cấu đề tài
Tên luận văn
Bố cục luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:


́

Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tạiNgân hàng TMCP Quân đội -


́H

Chi nhánh Thanh Hóa

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Quân đội- Chi nhánh Thanh Hóa.

10


CHƯƠNG 1
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng Ngân hàng


́

“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và



́H

người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn. Như vậy,
tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức

nh

như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một

Ki

thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận.
Khái niệm tín dụng trên đây được thể hiện ba mặt cơ bản sau đây:

̣c

+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang

ho

người khác.

+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.

ại

+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo


̀ng

đủ cả ba mặt.

Đ

một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy

Trong nền kinh tế thị trường luôn luôn xuất hiện một hiện tượng đó là có những

ươ

chủ thể có một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi do họ chưa phải: dự trữ, trả lương cho công
nhân, thực hiện nghĩa vụ tài chính cho nhà nước hay chưa phải sửa chữa tài sản cố

Tr

định… tức là những chủ thể này “thừa” tạm thời một số vốn nhất định ngược lại một số
chủ thể khác lại “thiếu” vốn một cách tạm thời do nhu cầu như: trả lương cho công
nhân, thay thế tài sản cố định, nộp tài chính cho nhà nước…nhưng chưa có tiền để
thanh toán. Từ “thừa” và “thiếu” vốn một cách tạm thời của các chủ thể này đã làm nảy
sinh nhu cầu vay mượn, đầu tư và nhận đầu tư từ đó xuất hiện quan hệ vay mượn qua
lại lẫn nhau giữa hai đối tượng trên đó chính là tín dụng.

11


“TDNH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”[12].
Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng không cung cấp tín dụng dưới

dạng hàng hóa.
Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sửa đổi năm 2010 quy định
cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau: “ Hoạt động tín


́

dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản

chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.


́H

tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài

Tóm lại, TDNH là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa

nh

các ngân hàng, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân được thực hiện theo

- Bản chất của TDNH

Ki

nguyên tắc hoàn trả và có lãi.

ho


̣c

Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng. vì TDNH là một
hình thức của tín dụng. Bản chất của tín dụng được thể hiện qua các giai đoạn của
quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất:

ại

+ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ

Đ

trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người vay.

̀ng

+ Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng lượng giá trị
đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên

ươ

tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm

Tr

thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó.
+ Hoàn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay

vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu để có thêm phần giá trị

tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như của TDNH
nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hoàn trả phải luôn được
bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.

12


1.1.2. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách để người ta phân loại TDNH tuỳ thuộc vào từng đối tượng
nghiên cứu và mục đích nghiên cứu. Việc phân loại phải tuân theo yêu cầu của
khách hàng và mục tiêu quản lý, sau đây là một số cách phân loại phổ biến hiện nay
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm 03 loại:


́

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng
(1năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động


́H

và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố

nh


định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc

Ki

các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn

ho

̣c

thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ
bản (XDCB)… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm).

ại

1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hoá: Là khoản tín dụng mà mục

Đ

đích khách hàng vay vốn của NHTM dùng cho mục đích sản xuất chứ không phải

̀ng

dùng cho tiêu dùng, họ dùng khoản vay này dùng để mua máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, nguyên nhiên vật liệu … dùng trong sản xuất.

ươ


- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu

Tr

tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay tiêu dùng cá nhân đáp
ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống như mua sắm nhà cửa, ô tô, xe máy…và thường
được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản
hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.

13


- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó
Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín
nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả
năng hoàn trả nợ vay hoặc NHTM nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính
phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ

1.1.2.4. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn


́

chức đoàn thể chính trị-xã hội.

- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp để bổ sung vốn



́H

lưu động cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cho vay để hình thành nên tài sản

nh

cố định cho các TPKT, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
1.1.2.5. Theo hình thức cấp tín dụng

Ki

- Chiết khấu thương phiếu: Là hoạt động khách hàng đem thương phiếu mà
mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh nhưng do thương phiếu

ho

̣c

đó chưa đến hạn để thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ mang
thương phiếu đó đến NHTM xin chiết khấu. Đặc điểm của hình thức chiết khấu là

ại

khách hàng luôn nhận được giá trị thấp hơn giá trị của thương phiếu và NHTM trở
thành người chủ của thương phiếu. Ngân hàng không phải là người cho vay đối với


Đ

chủ thương phiếu mà đây chỉ là hình thức trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng

̀ng

việc bỏ tiền hiện tại để thu về một khoản lớn hơn trong tương lai với một mức lãi
suất nhất định được coi như là hoạt động tín dụng. Bản chất của chiết khấu thương

ươ

phiếu là ngân hàng ứng tiền cho người bán và thay thế người mua trả tiền trước cho

Tr

người bán.

- Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền

nhất định với cam kết trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) là khách hàng phải hoàn
trả cả gốc và lãi trong một khảng thời gian nhất định.
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện các
nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù trong trường hợp này NHTM

14


không xuất tiền ra trực tiếp cho khách hàng của mình và chỉ thực hiện nghĩa vụ tài
chính hộ khách hàng khi khách hàng không còn khả năng chi trả.
- Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó

mang cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và giá cả...
và để được sử dụng tài sản thuê đó thì khách hàng cứ đến hàng tháng, quý hoặc năm
tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà phải thanh toán cho NHTM một khoản tiền


́

nhất định.

1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường


́H

1.1.2.1. Góp phần cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách
thường xuyên liên tục

Để hoạt động SXKD diễn ra một cách thường xuyên liên tục, các doanh

nh

nghiệp ngoài lượng vốn mà mình có ra thì doanh nghiệp cần có những nguồn vốn

Ki

khác để bổ sung cho quá trình SXKD của mình. Vấn đề thiếu vốn tạm thời thường
xuyên ở các doanh nghiệp và ngân hàng với chức năng trung gian tài chính của

ho


̣c

mình sẽ đáp ứng một cách nhanh nhất, kịp thời nhất nhu cầu thiếu vốn của các
doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp ngân hàng đã góp

ại

phần tích cực cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc

Đ

đẩy các ngành kinh tế phát triển nhất là các ngành mũi nhọn

̀ng

Với chức năng là trung gian tài chính ngân hàng sẽ thu hút vốn nhàn rỗi từ
các chủ thể khác của nền kinh tế đang nằm phân tán như: Ở các doanh nghiệp,

ươ

Chính phủ hay các cá nhân.. tức là đã làm tăng hiệu quả đồng vốn nhàn rỗi. Khi có

Tr

đồng vốn trong tay thì ngân hàng phải tìm cách đem đầu tư và để an toàn và phát
triển vốn thì ngân hàng sẽ đầu tư vào những nơi có hiệu quả kinh tế cao có thể thu
hồi được vốn điều này làm cho hiệu quả của đồng vốn ngày cao.
Tuy vậy, không phải ngành kinh tế nào cũng đạt hiệu quả cao mà vẫn có một
số ngành chưa thực sự mang lại hiệu quả kinh tế vì thế những ngành này ít được các

doanh nghiệp bỏ vốn ra đầu tư nhưng sự phát triển của các ngành này sẽ tạo điều
kiện cho các ngành khác phát triển, giúp cho nền kinh tế phát triển cân bằng bền

15


vững. Vì thế, với việc cấp tín dụng ưu đãi ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho các ngành
này phát triển.
1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng có vai trò điều tiết vĩ mô
Hạn mức tín dụng là một trong những công cụ hết sức quan trọng của chính
sách tiền tệ quốc gia để NHNN (một cơ quan của chính phủ) điều tiết nền kinh tế.
Thông qua việc tác động đến lãi suất, lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu…


́

chính phủ sẽ tác động đến đầu tư, đến tổng sản phẩm quốc dân, đến tổng cầu theo
định hướng của chính phủ.


́H

Thông qua việc áp dụng mức lãi suất khác nhau đối với các lĩnh vực ngành
nghề khác nhau sẽ tạo điều kiện cho chính phủ điều tiết sản xuất, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế một

nh

cách cân đối hài hoà.


Ki

1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển chiến lược
kinh tế đối ngoại

ho

̣c

Trong hoạt động xuất nhập khẩu tín dụng, ngân hàng đóng vai trò tài trợ
thông qua cho vay hay mở thư thanh toán ... tạo điều kiện cho các nước giao lưu

ại

hợp tác với nhau về mọi mặt đặc biệt là lĩnh vực SXKD hàng hoá. Ngoài ra từ việc
cho vay tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp sẽ có đủ nguồn lực để

Đ

cải tiến máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ… từ đó có thể nâng cao được năng

̀ng

suất lao động, chất lượng sản phẩm từ đó tạo uy tín trên thị trường đối với hàng hoá
trong nước.

ươ

1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Tr

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng và phù hợp với sự

phát triển KTXH, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng
được hình thành và bảo đảm từ hai phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất
lượng hoạt động Ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng
mà còn phụ thuộc vào chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.

16


Nói cụ thể hơn, chất lượng tín dụng chính là chất lượng các món vay, được
đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng có mục đích,
phục vụ cho SXKD có hiệu quả, đảm bảo trả nợ đúng hạn, bù đắp được chi phí và
có lợi nhuận, có nghĩa là vừa tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội.
Theo từ điển Weekipedia thì: “Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh
mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh


́

về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người ta thường quan
tâm đến: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo”.


́H

Như vậy, chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu

cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về
vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.

nh

- Nhìn từ góc độ khách hàng: Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ,

Ki

đặc biệt là dịch vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối

ho

̣c

đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Với khách hàng chất lượng tín dụng thể hiện
ở thủ tục cho vay đơn giản, mức vốn cung cấp được cho khách hàng, lãi suất, các loại

ại

phí phải phù hợp, thái độ và phong cách làm việc của cán bộ cho vay phải chuyên
nghiệp, nhiệt tình. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng

Đ

thì khoản tín dụng đó được coi là có chất lượng tốt và ngược lại.

̀ng


Theo quan điểm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là: Sự thoả mãn nhu
cầu về khoản tín dụng trên yếu tố như: lãi suất, quy mô, thời hạn, phương thức giải

ươ

ngân, phương thức thu nợ...

Tr

- Dưới góc độ NHTM: Chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho Ngân hàng

làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân (KTQD). Chất
lượng tín dụng thể hiện ở khả năng thu lợi nhuận, ở khả năng thu hồi gốc, lãi đúng
hạn, ở mức độ trong phạm vi nhất định để thoả mãn một cách tốt nhất khách hàng
của mình.Với tư cách là trung gian tài chính trong nền kinh tế, việc nâng cao chất
lượng tín dụng là điều kiện để Ngân hàng bảo toàn và tăng cường nguồn vốn của
mình và của khách hàng. Nếu chất lượng tín dụng tốt, biểu hiện bằng việc áp dụng

17


linh hoạt và hiệu quả công tác huy động vốn thì sẽ tạo được nguồn vốn phong phú,
đa dạng làm cơ sở cho việc tạo ra cơ cấu tài sản Có phù hợp với cơ cấu tài sản Nợ,
giúp Ngân hàng có chính sách cạnh tranh giá tốt hơn các đối thủ cạnh tranh. Mặt
khác, nâng cao chất lượng tín dụng là cơ sở để Ngân hàng tăng lợi nhuận cho mình
vì phần lớn lợi nhuận thu được hàng năm của Ngân hàng chủ yếu được hình thành
từ việc thu lãi cho vay; góp phần nâng cao năng lực kinh doanh cũng như năng lực


́


cạnh tranh của các Ngân hàng trong môi trường hội nhập kinh tế toàn cầu. Đối với

hạn thanh toán và hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi.


́H

Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản tín dụng đó đến

Do đó theo quan điểm của NHTM: “Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ
phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động TDNH”.

nh

- Đối với nền kinh tế: Trước tiên việc cho vay có hiệu quả của có nghĩa là

Ki

tạo ra lợi nhuận không chỉ cho Ngân hàng, cho khách hàng, mà còn nguồn thu của
NSNN. Ngoài ra thông qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng sử dụng số

̣c

vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để

ho

mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ. Với chức năng này Ngân hàng đã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã


ại

hội. Như vậy, nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng có quan hệ chặt chẽ với khối

Đ

lượng tiền mặt trong lưu thông.

̀ng

Để nâng cao chất lượng tín dụng, ngoài nỗ lực của Ngân hàng đòi hỏi nền
kinh tế phải ổn định và có một cơ chế phù hợp về chính sách, chế độ, sự phối hợp

ươ

nhịp nhàng có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, tạo môi trường thuận lợi cho sự
hoạt động của tín dụng. Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế, xã hội.

Tr

Thiết lập một cơ chế chính sách tín dụng đồng bộ, có hiệu quả sẽ có tác động tích
cực tới mọi mặt của nền KTXH, điều đó cũng thể hiện chất lượng hoạt động tín
dụng trong nền kinh tế thị trường (KTTT).
Như vậy, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được chất
lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải
được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói một cách khác,
chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.

18



1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Có rất nhiều hệ thống chỉ tiêu để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của
một NHTM. Tuỳ theo mục đích, phạm vi và góc độ khác nhau, người ta có thể đánh
giá chất lượng tín dụng theo các tiêu thức khác nhau. Qua nghiên cứu các quy định
của Vietcombank, thực tế đánh giá hoạt động tín dụng của các NHTM trong giai
đoạn hiện nay, trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng


́

TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa để đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng khả thi; tác giả tập trung vào các chỉ tiêu


́H

định tính và định lượng:
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính

Chấp hành quy trình tín dụng: Cán bộ tín dụng (CBTD) cần phải tuân thủ

nh

một số nguyên tắc tín dụng để nhìn nhận khách hàng một cách đầy đủ và khái quát nhất

Ki

từ đó có thể đánh giá nên cho khách hàng nào vay và vay bao nhiêu, thời hạn tín dụng

như thế nào. Mặc dù đánh giá chất lượng quản lý của một khách hàng là rất khó nhưng

ho

̣c

lại rất quan trọng. Việc chấp hành quy trình tín dụng sẽ nâng cao an toàn cho khoản
vay. Quy trình tín dụng là quy phạm nghiệp vụ bắt buộc thực hiện của các tổ chức tín

ại

dụng. Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định trong việc cấp tín dụng.
Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định từ khi chuẩn bị hồ sơ

Đ

đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng với khách hàng. Đây là một quá trình gồm nhiều

̀ng

giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trình tự nhất định, đồng thời có quan hệ
chặt chẽ và gắn bó với nhau. Phụ thuộc vào quy mô, cấu trúc các loại cho vay, mà quy

ươ

trình tín dụng khác nhau đối với từng tổ chức tín dụng.

Tr

- Mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ tín dụng: Theo NHTM các


chi tiêu đánh giá về mặt định tính được coi là tốt khi khả năng đáp ứng kịp thời và
đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng. Nếu khách hàng vay vốn hài lòng
với cách thức vay vốn, lãi suất, các mức phí dịch vụ và thời gian xử lý hồ sơ của
CBTD thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng được đánh giá là cao. Mức độ hài
lòng của khách hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu đó là uy tín của ngân hàng đối
với khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân

19


hàng cung cấp về quy mô, lãi suất, phí, thời gian phục vụ, ... cùng với đó là trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, khả năng ứng dụng công nghệ và
phối hợp tốt với các cơ quan chức năng như công chứng, trung tâm giao dịch đảm
bảo, … Các chỉ tiêu này rất khó xác định và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của cán
bộ tín dụng và người quản lý cũng như các mối quan hệ của họ với khách hàng.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng


́

Tuỳ theo mục đích, phạm vi và góc độ khác nhau, người ta có thể đánh giá
chất lượng tín dụng theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường người ta đánh giá


́H

chất lượng tín dụng theo các tiêu thức sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn


Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa số dư nợ quá hạn và tổng số dư nợ.

nh

Số dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x 100

Ki

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Cho vay về nguyên tắc là phải dựa trên sự tin tưởng và hoàn trả cả gốc và lãi

ho

̣c

đây là cơ sở để đánh giá chất lượng cho vay. Một khi món vay không thể hoàn trả
cả gốc và lãi đúng hạn như trong hợp đồng mà không đưa ra lý do chính đáng thì

ại

phải chuyển sang nợ quá hạn. Những khoản nợ quá hạn không được hưởng lãi suất
bình thường như ghi trong hợp đồng mà phải chịu phạt với lãi suất cao hơn.

Đ

Những khoản nợ bị quá hạn do nhiều nguyên nhân khác nhau như do làm ân


̀ng

thua lỗ, sử dụng vốn sai mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng,hay cung có thể
do chây lỳ… vì những nguyên nhân này đã làm cho ngân hàng có thể bị mất vốn,

ươ

bị chiếm dụng vốn như vậy nợ quá hạn phát sinh là khách quan không tránh khỏi
trong nền kinh tế thị trường. Để đánh giá chất lượng tín dụng của một ngân hàng

Tr

thương mại người ta thường dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, và nếu chỉ tiêu này càng
cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại nếu tỷ lệ này càng thấp thì chất
lượng tín dụng tại ngân hàng đó là tốt.
Vấn đề đáng lo ngại hiện nay ở nhiều ngân hàng là khi bị chuyển sang nợ
quá hạn thì doanh nghịêp lại càng chịu mức lãi suất cao hơn, vì thế doanh nghiệp sẽ
càng khó khăn hơn trong việc trả nợ và hiện nay tình hình nợ quá hạn cao đang là
tình trạng khá phổ biến, tỷ lệ nợ quá hạn cao đang trở nên phổ biến.

20


Để phân tích chất lượng cho vay thì người ta chia nợ quá hạn theo các tiêu
thức khác nhau để phân chia:
+ Nợ quá hạn theo thời gian nợ quá hạn được tính từ thời điểm chuyển sang
tài khoản nợ quá hạn. Cách thông thường được sử dụng để phân chia nợ quá hạn
theo thời gian hiện nay theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động



́

của Tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành ngày 22/4/2005 là: Nợ quá
hạn đến 180 ngày, nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, nợ quá hạn trên 360 ngày. Tuỳ


́H

theo thời gian cụ thể mà người ta đánh giá mức độ khó đòi khác nhau;

+ Nợ quá hạn theo nguyên nhân: thường được các NHTM sử dụng để
đánh giá chất lượng cho vay của chính ngân hàng mình, nợ quá hạn được chia theo

nh

các nguyên nhân sau đây:

Ki

* Do chủ quan ngân hàng: Do vi phạm quy trình tín dụng, không chấp
hành đúng quy chế, do cán bộ tín dụng có hành vi tiêu cực…

ho

̣c

* Do các nguyên nhân khách quan như do cơ chế chính sách của nhà nước
thay đổi, do thiên tai lũ lụt, do chiến tranh…


ại

+ Nợ quá hạn theo khả năng thu hồi: nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ
quá hạn không có khả năng thu hồi. Cách này rhường được tổng hợp từ hai cách đã

Đ

trình bày ở trên để đánh giá .Song mỗi ngân hàng,mỗi quốc gia có cách đán giá mà

̀ng

cụ thể hoá bằng các chính sách khác nhau;
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế: nợ quá hạn ở đây được phân chia

ươ

theo các thành phần kinh tế đó là thành phần kinh tế là doanh nghiệp hay hộ kinh

Tr

doanh hay cá nhân.
- Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này cũng là một trong những chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng.

Tổng dư nợ
=
tín dụng


Dư nợ tín
+
dụng đầu kỳ

Doanh số cho
vay trong kỳ

Doanh số thu
nợ trong kỳ

Doanh số cho vay trong kỳ phản ánh lượng vốn mà ngân hàng giúp cho
doanh nghiệp trong việc đầu tư,cải tiến xây dựng công nghệ mới, mở rộng sản xuất

21


hay nâng cao chất lượng sản phẩm. con số và tốc độ cho vay qua các năm phản ánh
quy mô và xu hướng của việc đầu tư của ngân hàng mở rộng hay thu hẹp trong kỳ.
Tuy nhiên không phải bất cứ thời điểm nào việc tăng doanh số cho vay là tốt và việc
giảm doanh số cho vay là xấu. Bời vì trong mỗi thời kỳ khác nhau tốc độ phát triển
kinh tế, định hướng phát triển các ngành nghề cũng khác nhau… vì thế ngân hàng
phải nhạy bén để thay đổi hướng đầu tư cho phù hợp và hỉệu quả.


́

Doanh số thu nợ trong kỳ phản ánh lượng vốn đã được hoàn trả cho ngân
hàng trong kỳ. Doanh số thu nợ phản ánh hai trạng thái trái ngược nhau có thể



́H

khách hàng đúng thời hạn do khách hàng có nguồn để trả nợ đúng hợp đồng hoặc có
thể ngân hàng nhận thấy những dấu hiệu khách hàng không thực hiện đúng hợp
đồng hay làm ăn thua lỗ không có khả năng thanh toán vì thế để tránh tinh trạng mất

nh

vốn thì ngân hàng đẩy nhanh công tác thu hồi và trong cả hai trường hợp này thì

Ki

doanh số thu nợ càng cao càng tốt.

Khi ngân hàng tăng dư nợ tín dụng thì buộc phải cân nhắc kỹ lưỡng và cũng

ho

̣c

không phải tăng quy mô bằng mọi giá vì tăng quy mô tín dụng đồng nghĩa với rủi ro
cao hơn.

và cho vay

ại

- Tính đa dạng hoá của tài sản và sự phù hợp giữa cơ cấu vốn huy động

Đ


Trong danh mục đầu tư của ngân hàng thì phải đảm bảo nguyên tắc phân tán

̀ng

rủi ro đồng thời phải xây dựng một cơ cấu kỳ hạn hợp lý. Trên cơ sở đó tạo ra lợi
nhuận tối ưu cho ngân hàng. NHTM ngoài xây dựng cấu trúc hợp lý cho riêng mình

ươ

còn phải thực hiện yêu cầu của NHNN đề ra như theo quyết định 493/2005/QĐ-

Tr

NHNN ngày 22/4/2005 thì ngân hàng được sử dụng không quá 40% vốn ngắn hạn
để cho vay trung và dài hạn, hay NHNN yêu cầu phải dự trử 10% tổng vốn kinh
doanh tại NHNN, hay để hoạt động thì ngân hàng phải có một số vốn nhất định,
mức cho vay tối đa của một ngân hàng đối với khách hàng đều được NHNN đề ra
để bảo đảm cho các ngân hàng hoạt động tốt.

22


- Thu nhập ròng từ lãi cho vay
Thu nhập ròng từ lãi cho vay = Lãi thu từ cho vay – Chi từ lãi cho vay
Chênh lệch này phản ánh quy mô sinh lời từ hoạt động cơ bản của ngân
hàng: Huy động vốn cho vay và đầu tư. Chênh lệch càng lớn, thu nhập ròng của
ngân hàng càng cao. Ở đây chi từ lãi cho vay bao gồm cả chi từ huy động vốn và
các khoản chi khác liên quan đến công tác huy động vốn, còn thu từ lãi cho vay chỉ



́

bao gồm thu từ hoạt động cho vay đó.
- Thu nhập từ lãi cho vay/ Tổng dư nợ


́H

Là chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của ngân hàng từ hoạt động cho vay.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng đó làm ăn có hiệu quả. Khi đánh giá chỉ
tiêu này thì các ngân hàng sẽ so sánh đánh giá tỷ lệ này qua các tháng,các kỳ,các

nh

năm khác nhau để đánh giá mức độ tăng trưởng cũng như so sánh với các ngân

Ki

hàng trong cùng hệ thống,ngoài hệ thốngvà tỷ lệ trung bình của toàn hệ thống ngân
hàng để đánh giá tốc độ phát triển của ngân hàng mình với ngân hàng khác và sự

ho

̣c

phát triển của ngân hàng mình so với toàn hệ thống ngân hàng.
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các dịch vụ của ngân

ại


hàng cũng phát triển theo, tỷ trọng thu lãi cho vay của các ngân hàng có xu hướng
giảm và thu từ các dịch vụ khác tăng lên. Tuy nhiên, tỷ trọng thu từ lãi cho vay vẫn

̀ng

ở Việt Nam.

Đ

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng nhất là đối với các ngân hàng

- Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)

ươ

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng

Tr

tài sản của công ty. Công thức xác định tỷ số này bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau
thuế chia cho tổng giá trị tài sản.
ROA =

Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
Tổng tài sản

ROA là hệ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của
một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ mỗi đồng tài sản thì công ty tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận và ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng.


23


×