Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

HOÀN THIỆN NGHIỆP vụ bảo đảm TIỀN VAY tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

------------------

nh


́H

NGUYỄN VĂN TUÂN

HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG

Ki

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

ại

ho

̣c

THANH HÓA

Tr



ươ

̀ng

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI VĂN XUÂN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn: “Hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm
tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn trung thực.
Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tương tự khác.
tháng 03 năm 2017


́

Thanh Hoá, ngày

nh


́H


Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Nguyễn Văn Tuân

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những tổ
chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
nghiên cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Mai Văn Xuân đã nhiệt



́

tình dành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện nghiên cứu luận văn này.


́H

Tôi xin trân trọng cảm on Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường
Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

nh

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ,

Ki

cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

̣c

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

ho

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn

chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,

ại

đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̀ng

Đ

Xin chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

Nguyễn Văn Tuân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên

: NGUYỄN VĂN TUÂN

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2015 – 2017.


Người hướng dẫn khoa học

: PGS.TS MAI VĂN XUÂN

Tên đề tài: HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN
NHÁNH THANH HÓA


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài


́

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI

Rủi ro tín dụng được coi là mối nguy hiểm lớn nhất với hoạt động của các
Ngân hàng thương mại (NHTM).Với nhận thức đó, nghiệp vụ BĐTV trong cho vay

nh

hiện nay cần được coi trọng và đánh giá đúng mức để hạn chế rủi ro tín dụng. Đặc biệt,
để có thể tồn tại, vươn lên trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay thì một

Ki

ngân hàng dù có lớn mạnh tới đâu thì cũng phải không ngừng củng cố, hoàn thiện, nâng
cao phát triển các nghiệp vụ và dịch vụ, trong đó tất nhiên bao gồm nghiệp vụ bảo đảm


̣c

tiền vay. Xuất phát từ chính nhu cầu thực tiễn đó, tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ là

ho

“Hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa”.

ại

2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu

Đ

Mục tiêu chính của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng bảo đảm tiền vay

̀ng

trong giai đoạn 2014 – 2016, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác đảm bảo tiền vay tại Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đến năm 2020. Để

ươ

đạt được mục tiêu trên, luận văn đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu,
bao gồm phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp tổng hợp và

Tr

phân tích, sử dụng phần mềm hỗ trợ SPSS, Exel.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thứ nhất, luận văn đã khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đảm
bảo tiền vay của Ngân hàng thương mại; Thứ hai, luận văn đã đánh giá thực trạng
công tác bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Thanh Hóa; Thứ ba, trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp cơ
bản mang tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv


́

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ,HÌNH VẼ ................................................................................ viii


́H

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1


nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Ki

5. Kết cấu của Luận văn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA

ho

̣c

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................4
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ........................................................4
1.1.1 Một số khái niệm ....................................................................................................4

ại

1.1.2 Nguyên tắc cho vay ................................................................................................4

Đ

1.1.3. Các hình thức cho vay của Ngân hàng Thương mại .............................................5

̀ng

1.2. Nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của ngân hàng.............................................................6
1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay..................................................................................6


ươ

1.2.2. Phân loại bảo đảm tiền vay....................................................................................7
1.2.3. Điều kiện bảo đảm tiền vay .................................................................................19

Tr

1.2.4. Vai trò của bảo đảm tiền vay...............................................................................20
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................21
1.3. Các văn bản pháp lý và quy trình trong bảo đảm tiền vay tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Hóa. .................................................25
1.3.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến Bảo đảm tiền vay........................................25
1.3.2. Quy trình thực hiện nghiệp vụ Bảo đảm tiền vay tại Agribank Thanh Hóa: ...........26
1.4. Kinh nghiệm về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại một số ngân hàng ......................36

iv


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THANH HÓA................................................................................................................40
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi
nhánh Thanh Hóa...........................................................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Thanh Hóa .............................40


́


2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................41
2.1.3. Tình hình lao động của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa. ..................................43


́H

2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hóa:....................45
2.2. Thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa..................................................................................46

nh

2.2.1. Tình hình cho vay có bảo đảm tại Agribank Thanh Hóa ....................................46
2.2.2. Danh mục Tài sản bảo đảm: ................................................................................52

Ki

2.2.3. Công tác định giá Tài sản bảo đảm. ....................................................................54
2.2.4 Công tác quản lý Tài sản bảo đảm và các loại giấy tờ liên quan .........................57

̣c

2.2.5 Công tác xử lý Tài sản bảo đảm ...........................................................................59

ho

2.2.6 Những rủi ro khi nhận một số loại tài sản làm tài sản bảo đảm ...........................60
2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Agribank

ại


chi nhánh Thanh Hóa: ...................................................................................................62

Đ

2.3.1 Đánh giá của khách hàng về chất lượng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Agribank

̀ng

chi nhánh Thanh Hóa: ...................................................................................................62
2.4. Đánh giá chung về hoạt động bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và

ươ

Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa ...............................................81
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................81

Tr

2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................82
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA............88
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam Chi nhánh Thanh Hóa:..........................................................................................88
3.1.1. Định hướng chung và kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2017:......................88
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh doanh cụ thể trong năm 2017: ..................................................89

v



3.1.3. Định hướng cơ bản việc thực hiện bảo đảm tiền vay tại Agribank Thanh Hóa .........90
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa ..............................90
3.2.1 Hoàn thiện quy trình chuẩn về bảo đảm tiền vay: ................................................90
3.2.2 Điều chỉnh cơ chế, chính sách tín dụng nhằm đạt được mục tiêu cân bằng giữa
giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận.......................................................................91


́

3.2.3. Đa dạng hoá danh mục tài sản bảo đảm ..............................................................91
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác định giá tài sản bảo đảm: ....................................94


́H

3.2.5. Hoàn thiện quy định trong công tác quản lý Tài sản bảo đảm: ...........................94
3.2.6. Nâng cao hiệu quả trong công tác xử lý Tài sản bảo đảm của khách hàng vay: ........95
3.2.7. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống thông tin đa chiều, cập nhật và chính xác về

nh

bảo đảm tiền vay:...........................................................................................................96
3.2.8. Nâng cao kiến thức tổng hợp, trình độ chuyên môn cho cán bộ tín dụng..........96

Ki

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................98
1. Kết luận......................................................................................................................98


̣c

2. Một số kiến nghị ........................................................................................................99

ho

2.1. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................................99
2.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.......................................................................100

ại

2.3. Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan .............................................................100

Đ

2.4 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam: ......101
PHỤ LỤC

̀ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ươ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

Tr


BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Tình hình lao động tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016....44

Bảng 2.2

Đào tạo tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014- 2016
...............................................................................................................45

Bảng 2.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa


́

giai đoạn 2014-2016 ..............................................................................45
Dư nợ cho vay có bảo đảm tại Agribank Thanh Hóa............................47

Bảng 2.5:

Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm.......................................48


Bảng 2.6:

Chi tiết các loại tài sản thế chấp ............................................................50

Bảng 2.7:

Chi tiết các loại tài sản cầm cố ..............................................................51

Bảng 2.8:

Tỷ lệ dư nợ quá hạn có TSBĐ...............................................................51

Bảng 2.9:

Tình hình xử lý tài sản bảo đảm tại Agribank Thanh Hóa ....................52

Bảng 2.10:

Phân loại TSBĐ tại Agribank Thanh Hóa.............................................53

Bảng 2.11:

Tài sản bảo đảm được quản lý...............................................................58

Bảng 2.12

Tình hình số hợp đồng có TSĐB phải xử lý tại NH…..........................59

Bảng 2.13:


Thông tin chung về đối tượng khách hàng được điều tra......................63

Bảng 2.14

Mức độ đánh giá của khách hàng về chiến lược phát triển nghiệp vụ bảo

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.4:

ại

đảm tiền vay của ngân hàng ..................................................................65
Mức độ đánh giá của khách hàng về công tác quản lý tài sản bảo đảm65

Bảng 2.16

Mức độ đánh giá của khách hàng về công tác thẩm định tài sản bảo đảm..66
Mức độ đánh giá của khách hàng về công tác xử lý tài sản bảo đảm ...67
Mức độ đánh giá của khách hàng về chất lượng nhân viên ..................67


ươ

Bảng 2.18

̀ng

Bảng 2.17

Đ

Bảng 2.15

Mức độ đánh giá của khách hàng về hệ thống thông tin .......................68

Bảng 2.20:

Độ tin cậy của thang đo (hệ số Cronbach's Alpha) ...............................69

Bảng 2.21:

Kiểm định KMO và Bartlett ..................................................................71

Bảng 2.22 :

Hệ số Eigenvalues .................................................................................72

Bảng 2.23

Kết quả hồi quy mô hình đa biến ..........................................................74


Bảng 2.24

Hệ số R2 và Hệ số Durbin - Watson .....................................................76

Bảng 2.25

Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (kiểm định F) ..................76

Tr

Bảng 2.19

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ ,HÌNH VẼ
Cơ cấu tổ chức Agribank - Chi nhánh Thanh Hóa ................................41

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu danh mục tài sản bảo đảm .........................................................53

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2.1:

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

1

NHTM

Ngân hàng thương mại


2

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

3

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam


7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8

DATC

Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam (thuộc Bộ tài chính)

9

VAMC

Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam


́H


́

STT Viết tắt

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

(Công ty quản lý tài sản).

ix


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng được coi là mối nguy hiểm lớn nhất với hoạt động của các
Ngân hàng thương mại (NHTM) bởi hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn (tới 2/3)
trong bảng cân đối tài sản, hơn nữa hậu quả của rủi ro tín dụng cũng lớn nhất. Trong


́


hoạt động tín dụng nói chung và Bảo đảm tiền vay (BĐTV) nói riêng, rủi ro là yếu tố
khách quan, chỉ có thể đề phòng hạn chế, không thể loại trừ. Do đó, Bảo đảm tiền vay


́H

(BĐTV) là khâu không thể thiếu khi ngân hàng đưa ra quyết định cho vay đối với
khách hàng. Đây được xem là một trong những hoạt động có nhiều tác động tới sự an
toàn của ngành tài chính ngân hàng; góp phần mang lại sự an toàn cho nguồn vốn của

nh

các ngân hàng.

Hơn nữa, trước thực trạng bức tranh kinh tế hiện nay, các chủ trương lớn của

Ki

Chính phủ về tái cơ cấu ngành, doanh nghiệp nhà nước, tái cơ cấu NHTM, chính sách
tài chính tiền tệ thận trọng… sẽ tác động không nhỏ đến hoạt động cho vay của các

ho

̣c

NHTM. Trong tình huống nào thì các biện pháp an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng
vẫn là tiêu chí quan trọng để tăng năng lực tài chính của các NHTM. Với nhận thức đó,

ại


nghiệp vụ BĐTV trong cho vay hiện nay cần được coi trọng và đánh giá đúng mức để
hạn chế rủi ro tín dụng. Đặc biệt, để có thể tồn tại, vươn lên trong môi trường cạnh tranh

Đ

khốc liệt như ngày nay thì một ngân hàng dù có lớn mạnh tới đâu thì cũng phải không

̀ng

ngừng củng cố, hoàn thiện, nâng cao phát triển các nghiệp vụ và dịch vụ, trong đó tất
nhiên bao gồm nghiệp vụ bảo đảm tiền vay.

ươ

Xuất phát từ chính nhu cầu thực tiễn đó, đồng thời với cơ sở tích luỹ kiến thức

về BĐTV trong quá trình làm việc, cùng sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên Agribank

Tr

Việt Nam Thanh Hóa, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện nghiệp
vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Thanh Hóa” để làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng thực hiện nhiệm vụ bảo đảm tiền vay, đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa.

1



2.2. Mục tiêu cục thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay của NHTM.
- Phân tích thực trạng thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa thời


́

gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́H

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu nghiệp vụ BĐTV có tài
sản đảm bảo mà không nghiên cứu đến nghiệp vụ BĐTV không có tài sản đảm bảo
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: nghiên cứu nghiệp vụ BĐTV tại Ngân

nh

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thấp số liệu

Ki


từ năm 2014 đến năm 2016.

̣c

Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu:

ho

- Số liệu thứ cấp: Căn cứ trên số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016.

ại

- Số liệu sơ cấp: Tác giả sử dụng 21 thang đo được chia làm 6 nhóm nhân tố

Đ

để đánh giá chất lượng nghiệp vụ đảm bảo vốn vay của ngân hàng Agribank chi nhánh

̀ng

Thanh Hóa. Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố

ươ

khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát không
nên dưới 100. Vậy với 21 biến quan sát, nghiên cứu này cần đảm bảo kích thước mẫu

Tr


tối thiểu phải là 21 * 5 = 105. Ở đây tác giả sử dụng 150 mẫu điều tra để đảm bảo yêu
cầu và ý nghĩa thiết thực cho phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
- Phương pháp chọn mẫu: Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
150 khách hàng đến vay vốn tại các phòng giao dịch của ngân hàng Agribank chi
nhánh Thanh Hóa. Lý do tác giả lựa chọn phương pháp này vì kết quả điều tra theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có tính đại diện cao hơn so với các phương pháp
khác, do vậy sẽ có ý nghĩa thực tế nhiều hơn.

2


- Cách lấy mẫu: phát phiếu điều tra cho 150 đối tượng điều tra, kết quả thu về
150 phiếu điều tra hợp lệ, không có phiếu điều tra nào không hợp lệ.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp phân tổ, bảng
thống kê, đồ thị thống kê để biểu diễn các số liệu về các đối tượng nghiên cứu, bước
đầu cho ta cái nhìn tổng quan về đối tượng nghiên cứu.


́

- Phương pháp so sánh: Đối chiếu so sánh các chỉ tiêu đã được lượng hóa có
cùng nội dung, tính chất qua các kỳ khác nhau để biết được sự biến động của chỉ tiêu


́H

nghiên cứu, đồng thời tìm ra nguyên nhân của sự biến động đó.


- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố
nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, xác định quan hệ giữa các biến, tạo thuận lợi cho

nh

việc tập hợp nhóm biến.

- Phương pháp hồi quy tương quan: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm

Ki

lượng hóa mối liên hệ giữa các biến độc lập (các nhân tố ảnh hưởng) với biến phụ
đến chỉ tiêu nghiên cứu.

ho

Công cụ xử lý và phân tích:

̣c

thuộc dưới dạng phương trình, từ đó xác định được nhân tố nào có tác động nhiều nhất

Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và Excel để xử lý số liệu và kiểm định mô hình lý thuyết.

ại

5. Kết cấu của Luận văn

Đ


Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận

̀ng

văn được trình bày theo 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay của Ngân hàng

ươ

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông

Tr

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 3: Định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ

bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Thanh Hóa.

3


PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại



́

1.1.1 Một số khái niệm
Theo luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH 10 ngày 12/12/1997 điều 20 khoản


́H

1 và khoản 2: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch
vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các
dịch vụ thanh toán” và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì " Ngân hàng thương mại là

nh

một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các

Ki

nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán".

Theo khoản1, điều 3, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001

ho

̣c

về quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì: “Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản

hoàn trả cả gốc và lãi”.

ại

tiền để sử dụng ào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có

Đ

1.1.2 Nguyên tắc cho vay

̀ng

Cho vay cần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên

ươ

gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể
duy trì được hoạt động.

Tr

– Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc, khách

hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được
coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
– Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm
đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng


4


– Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp không
còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
– Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
1.1.3. Các hình thức cho vay của Ngân hàng Thương mại1


́

- Căn cứ vào thời hạn cho vay: gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
+ Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, được


́H

sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.

+ Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng

nh

đến 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ

Ki


có thời gian thu hồi vốn nhanh, thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng…
+ Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.

̣c

Được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua sắm các dây

ho

chuyền máy móc thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, dự án đầu tư mới.
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn:

ại

+ Cho vay kinh doanh: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền

Đ

vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của

̀ng

mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích

ươ

hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước hạn.
+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền


Tr

vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng
như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao
gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của học sinh, sinh viên…
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba đối với khách hàng không
có uy tín hoặc uy tín không cao đối với ngân hàng, khi vay vốn bắt buộc phải có bảo
1

PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007), Giáo trình ngân hàng thương mại

5


đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, là
nguồn bổ sung cho nguồn thu nợ còn chưa thật sự chắc chắn.
+ Cho vay không có bảo đảm: cho vay không bảo đảm là loại cho vay không có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong
kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu suất và phương án kinh


́

doanh hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung là tài sản bảo đảm.



́H

- Căn cứ vào phương thức cho vay

+ Cho vay thấu chi: Cho vay thấu chi là việc ngân hàng cho phép khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng. Ngân hàng thu lãi vay trên số tiền

nh

khách hàng chi vượt.

+ Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của

Ki

ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều
kiện để được cấp hạn mức thấu chi.

̣c

+ Cho vay theo hạn mức: là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó,

ho

Khách hàng chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ để vay trong 1 kì nhất định với mức tín dụng mà
Khách hàng và Ngân hàng đã thoả thuận, theo đó khách hàng vay chỉ giới hạn dư nợ,

ại


không giới hạn doanh số.

Đ

+ Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách

̀ng

hàng trả gốc làm nhiều lần khác nhau trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Hình thức
này thường được áp dụng đối với các khoản cấp tín dụng trung và dài hạn.

ươ

1.2. Nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của ngân hàng
1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay2

Tr

“Bảo đảm tín dụng là việc các ngân hàng thiết lập cơ sở pháp lý và kinh tế, tạo

điều kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp
người vay không thực hiện trả nợ theo quy định”. – Giáo trình tín dụng ngân hàng
NGND-PGS-TS.Tô Ngọc Hưng, NXB Lao động xã hội 2014.
Theo nghị định số 85/2002/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng thì “bảođảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp phòng ngừa

2

Lê Văn Tư (2005), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại


6


rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng
vay” (Điều 2.1)
Như vậy, việc thực hiện bảo đảm tiền vay nhằm thiết lập các cơ sở kinh tế và
pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, giúp ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai
khi người vay không thực hiện trả nợ theo quy định.
1.2.2. Phân loại bảo đảm tiền vay3


́

1.2.2.1. Bảo đảm bằng tài sản
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là hình thức bảo đảm mà ngân hàng áp dụng


́H

đối với khách hàng vay vốn, trong đó ngân hàng đóng vai trò chủ nợ được hưởng một
số quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng là con nợ. Theo pháp luật về
bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ bốn điều kiện sau:

nh

-Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh: Để chứng minh được điều kiện này, khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh phải

Ki


xuất trình giấy chứng nhận sở hữu, quyền quản lý sử dụng tài sản. Trường hợp thế
chấp quyền sử dụng đất, khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh phải có giấy chứng nhận

̣c

quyền sử dụng đất và được thế chấp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với tài

ho

sản Nhà nước giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, sử dụng, doanh nghiệp phải
chứng minh được quyền cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh tài sản đó.

ại

-Thuộc tài sản được phép giao dịch: Tài sản được phép giao dịch được hiểu là

Đ

tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển nhượng,

̀ng

chuyển đổi, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký hợp đồng bảo đảm: Ngân hàng yêu cầu

ươ

khách hàng vay, bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản về việc tài sản không có tranh
chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sừ dụng, quản lý t ài sản đó và phải chịu trách


Tr

nhiệm trư ớc pháp luật về cam kết của mình.
- Đối với các tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm, thì TCTD yêu

cầu khách hàng xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm.
 Thế chấp tài sản:
Theo Điều 317 Bộ luật dân sự năm 2015 thì: “Thế chấp tài sản là việc một bên
(sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
3

Lê Văn Tư (2005), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

7


Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật
phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật
phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai”
Cũng theo Khoản 2 Điều 317 Luật dân sự thì: “Tài sản thế chấp do bên thế chấp


́

giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp”.
Để thế chấp tài sản thì bên thế chấp phải có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài



́H

sản đó. Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định
đoạt tài sản nên bắt buộc chủ sở hữu phải chứng minh được quyền sở hữu tài sản của
mình bằng các giấy tờ sở hữu hợp pháp để đảm bảo quyền ưu tiên trong xử lý tài sản

nh

đảm bảo sau này của bên cho vay trong trường hợp rủi ro tín dụng xảy ra.
Hình thức của thế chấp tài sản: Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn

Ki

bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp
pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc

̣c

đăng ký

ho

Thời hạn thế chấp tài sản: Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản;
nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn đến khi chấm dứt nghĩa vụ được

ại

bảo đảm bằng thế chấp.


Đ

Các loại thế chấp tài sản:

̀ng

Các hình thức thế chấp tài sản rất đa dạng, phong phú, tuỳ thuộc vào các tiêu
thức hoặc căn cứ khác nhau ta có hình thức thế chấp khác nhau.

ươ

Căn cứ theo nội dung thế chấp: thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng.
Thế chấp pháp lý là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay thoả thuận sẽ

Tr

chuyển quyền sở hữu cho Ngân hàng khi không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Theo
hình thức này, khi người đi vay không thanh toán được nợ thì Ngân hàng có quyền bán
tài sản hoặc cho thuê với tư cách là người sở hữu mà không cần thực hiện các thủ tục
tố tụng để nhờ sự can thiệp của toà án.
Thế chấp công bằng (thế chấp thông thường) là hình thức thế chấp mà ngân
hàng chỉ nắm giữ các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất để đảm bảo cho khoản vay. Khi người đi vay không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, việc xử lí tài sản phải dựa trên cơ sở thoả

8


thuận giữa người cho vay và người đi vay hoặc nhờ đến sự can thiệp của toà án khi
có sự tranh chấp.

Như vậy, so với thế chấp công bằng thì thế chấp pháp lý là hình thức thế chấp
tạo ra tính chủ động cho Ngân hàng trong việc xử lý TSBĐ và bảo vệ quyền lợi cho
ngân hàng khi không thu hồi được nợ.
Căn cứ số lần thế chấp: thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai.


́

Thế chấp thứ nhất: là việc thế chấp tài sản để đảm bảo cho món nợ thứ nhất.
Đó có thể bảo đảm cho một khoản vay duy nhất hoặc cho khoản vay đầu tiên trong


́H

trường hợp một tài sản làm bảo đảm cho nhiều khoản vay.

Thế chấp thứ hai là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay sẽ sử dụng
phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản thế chấp và giá trị khoản vay thứ nhất được

nh

bảo đảm bằng tài sản đó để tiếp tục bảo đảm cho các khoản vay tiếp theo.
Khi quyết định cấp tín dụng cho khoản vay thứ hai cùng được đảm bảo bởi một

Ki

tài sản thế chấp, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải xác định được phần giá trị tài sản thế chấp
còn lại và kiểm soát việc sử dụng khoản vay thứ nhất của người vay. Trong thế chấp để

̣c


thực hiện nhiều nghĩa vụ thì khi phải xử lý tài sản thế chấp để thanh toán một khoản nợ

ho

đến hạn thì các khoản nợ khác chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn.
Căn cứ nguồn gốc tài sản thế chấp: Thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp.

ại

- Thế chấp trực tiếp hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay

Đ

là hình thức thế chấp mà tài sản thế chấp là tài sản do vốn vay tạo nên.

̀ng

- Thế chấp gián tiếp là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và tài
sản dùng vốn vay để hình thành là hai tài sản khác nhau.

ươ

Căn cứ vào tính chất của tài sản: thế chấp toàn bộ và thế chấp một phần bất

động sản.

Tr

Thế chấp toàn bộ bất động sản: là hình thức thế chấp mà trong đó tất cả các


vật phụ gắn liền với bất động sản đều được tính vào giá trị của tài sản thế chấp.
Thế chấp một phần bất động sản: là hình thức thế chấp mà phần phụ gắn liền
với bất động sản đó chỉ được tính vào giá trị của tài sản thế chấp nếu các bên có thoả
thuận trước, còn nếu hai bên không có thoả thuận thì vật phụ đó không được tính vào
giá trị của tài sản thế chấp.

9


Trong thực tế, các ngân hàng thường nhận thế chấp toàn bộ bất động sản. Thế
chấp một phần được áp dụng trong trường hợp phần tài sản thế chấp có thể phát mại
riêng mà không ảnh hưởng đến quyền lợi của bên nhận thế chấp.
 Cầm cố tài sản
“Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực


́

hiện nghĩa vụ dân sự” - Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015. Như vậy bản chất của
cầm cố là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Theo đó trong quan hệ


́H

tín dụng ngân hàng, cầm cố tài sản được hiểu là việc khách hàng ( bên vay vốn) dùng
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình giao cho TCTD( bên cho vay) để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ.


nh

Căn cứ vào tính chất quản lý, tài sản cầm cố được chia ra làm hai loại: có đăng
tài sản thỏa mãn các điều kiện:
- Dễ thực hiện việc chuyển giao;

Ki

ký quyền sở hữu và không đăng ký quyền sở hữu. Ngân hàng chỉ nhận cầm cố những

̣c

- Có thể lưu giữ được tại ngân hàng hoặc một người thứ ba do ngân hàng chỉ

ho

định và thỏa mãn các điều kiện do ngân hàng đặt ra.
Hình thức cầm cố tài sản: Theo quy định tại điều 327 bộ luật dân sự 2005 và

ại

mục 1 chương II của thông tư số 07/2003/TT-NHNN “Việc cầm cố tài sản phải được

Đ

lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng tín dụng”

̀ng

Hiệu lực của cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm

chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.

ươ

Thời hạn cầm cố tài sản: Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận.

Trong trường hợp không có thỏa thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi chấm

Tr

dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
Tài sản cầm cố, theo thông tư số 07/2003/TT-NHNN của NHNN Việt Nam ngày

19/5/2003 về hướng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền vay của các TCTD bao gồm:
+ Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng
tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.
+ Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.

10


+ Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,
thương phiếu, các giấy tờ trị giá được bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của TCTD
phát hành, khách hàng vay không được cầm cố ở chính TCTD đó.
+ Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đòi nợ, quyền được nhận só tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ
hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.



́

+ Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.


́H

+ Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.

+ Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy
định của Bộ luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp được cầm cố.

nh

+ Tài sản hình thành trong tương lai là động sản hình thành sau thời điểm ký
kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố như hoa lợi, lợi tức, tài

Ki

sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.
+ Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

̣c

Khi quyết định cấp vốn vay dựa trên bảo đảm bằng cầm cố, ngân hàng phải

ho

kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính an toàn của tài sản cầm cố như: quyền sở hữu

hợp pháp của khách hàng, khả năng chi trả của người cam kết đối với vật cầm cố, giá

ại

trị thị trường khi phát mại …

Đ

 Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh

̀ng

Biện pháp bảo lãnh được định nghĩa khá rõ trong Bộ luật Dân sự năm
2005: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có

ươ

quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa
vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh

Tr

không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ” (Điều 361 Bộ luật Dân sự năm
2005). Bảo lãnh thực chất cũng là một loại hợp đồng cụ thể mà đối tượng trước hết của
nó là sự cam kết bằng uy tín để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Điều này có nghĩa là khi
nhận bảo lãnh, người nhận bảo lãnh cũng rất quan tâm đến nhân thân người bảo lãnh
cũng như khả năng tài sản của người bảo lãnh, vì trong trường hợp nghĩa vụ tài sản
không được người được bảo lãnh thực hiện, thực hiện không đúng, người bảo lãnh sẽ
phải thực hiện thay bằng tài sản của mình.


11


Bảo lãnh trong hoạt động ngân hàng theo quy định tại khoản 3 điều 1 nghị
định số 85/2002/NĐ-CP: “Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh)
là việc bên bảo lãnh cam kết với TCTC về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu,
giá trị quyền sử dụng đất của mình, đối với doanh nghiệp nhà nước là tài sản thuộc
quyền quản lý, sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến
hạn trả nợ mà khách hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ”. Như vậy bản


́

chất của bảo lãnh trong hoạt động ngân hàng chính là việc bên bảo lãnh dùng tài sản
thuộc sở hữu của mình để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay cho


́H

TCTD trong các trường hợp:

Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ (khách hàng vay vốn)
không thực hiện nghĩa vụ. Hoặc đến hạn mà người có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ

nh

nhưng không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận.
Nội dung của quan hệ bảo lãnh.

Ki


Theo bộ luật dân sự thì nội dung của bảo lãnh trong quan hệ hợp đồng tín dụng
là việc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm cho việc trả

̣c

nợ của bên bảo lãnh đối với TCTD. Trong bảo lãnh tồn tại hai quan hệ, đó là quan hệ

ho

giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh và quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên bảo
lãnh. Trong đó, bên được bảo lãnh không phải là bên đóng vai trò thiết lập hợp đồng bảo

ại

lãnh mà là bên hưởng lợi từ hợp đồng bảo lãnh. Do vậy, khi xem xét quyền và nghĩa vụ

Đ

của các bên trong quan hệ bảo lãnh, thực chất chúng ta chỉ đề cập tới quyền và nghĩa vụ

̀ng

của hai chủ thể: bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh.
Bộ luật Dân sự năm 2005 và thông tư số 07/2003/TT-NHNN quy định các chủ

ươ

thể trong quan hệ bảo lãnh có quyền và nghĩa vụ sau:
* Quyền của bên bảo lãnh (bên thứ ba).


Tr

– Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa

vụ bảo lãnh, thì có các quyền như của khách hàng vay khi cầm cố, thế chấp tài sản.
– Bên bảo lãnh có quyền phản đối việc tổ chức tín dụng cho vay yêu cầu thực
hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng khi nghĩa vụ chưa đến hạn.
– Bên bảo lãnh có quyền không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nếu bên nhận bảo
lãnh (TCTD cho vay) có thể bù trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh.
* Nghĩa vụ của bên bảo lãnh:

12


– Trả nợ thay cho khách hàng vay như đã cam kết, nếu đến hạn mà khách hàng
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
– Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, thế chấp tài sản để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì có các nghĩa vụ khác như nghĩa vụ của khách hàng vay khi
cầm cố, thế chấp tài sản.
* Quyền của tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh:


́

– Yêu cầu bên bảo lãnh trả nợ thay cho khách hàng như đã cam kết, nếu đến hạn
mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.


́H


– Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố, thế chấp tài sản để bảo thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh thì có các quyền như của TCTD khi nhận cầm cố, thế chấp tài sản.
* Nghĩa vụ của tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh.

nh

Trong trường hợp bên bảo lãnh cầm cố thế chấp tài sản để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh thì có các nghĩa vụ như nghĩa vụ của tổ chức tín dụng nhận cầm cố

Ki

thế chấp tài sản.

* Trong trường hợp tổ chức tín dụng là bên bảo lãnh, quyền và nghĩa vụ các

̣c

bên theo quy định tai điều 23, điều 24, điều 25, điều 26 của Quyết định 26/2006/QĐ-

ho

NHNN về quy chế bảo lãnh ngân hàng.
Hình thức bảo lãnh vay vốn.

ại

Việc bảo lãnh nói chung và trong vay vốn ngân hàng nói riêng, bắt buộc phải

Đ


được lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính-hợp đồng tín dụng (điều

̀ng

362 Bộ luật Dân sự năm 2005, điều 10 Nghị định số 165/1999/NĐ-CP). Trên thực tế
việc ký kết hợp đồng bảo lãnh có thể được thực hiện vào các thời điểm khác nhau:

ươ

– Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
– Trước khi ký hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, đây là

Tr

trường hợp phổ biến nhất ở Viêt Nam.
– Đồng thời cùng môt lúc khi ký kết hợp đồng tín dụng.
* Theo khoản 1.2 chương II của Thông tư số 07/2003/TT-NHNN hợp đồng
bảo lãnh có nội dung chủ yếu sau:
– Tên và địa chỉ các bên, ngày tháng năm.
– Cam kết của bên bảo lãnh về viêc thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh.
– Nghĩa vụ được bảo lãnh, phạt vi phạm bảo lãnh và bên được bảo lãnh.

13


– Tài sản bảo lãnh, giá trị tài sản bảo lãnh, trừ trường hợp bên bảo lãnh là
TCTD và cơ quan quản lý ngân sách Nhà nước, riêng tài sản bảo lãnh là tài sản hình
thành trong tương lai có thể mô tả khái quát về tài sản.
– Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh

– Các thỏa thuận về trường hợp xử lý và phương thức xử lý tài sản bảo lãnh.
– Các thỏa thuân khác.


́

* Trong trường hợp TCTD là biên bảo lãnh theo điều 11 quyết định
26/2006/QĐ-NHNN hình thức bảo lãnh phải đươc lập thành văn bản bao gồm các hình


́H

thức: hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh, các hình thức khác pháp luật không cấm phù
hợp với thông lệ quốc tế. Nội dung của bảo lãnh ngân hàng bao gồm:
– Tên địa chỉ của TCTD, khách hàng bên nhận bảo lãnh.

nh

– Ngày phát hành bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.

– Hình thức và các điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Ki

– Thời hạn bảo lãnh.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên.

ho


– Các thỏa thuận khác.

̣c

– Giải quyết tranh chấp phát sinh.

 Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

ại

Khoản 5 điều 2 nghị định 178/1999/NĐ-CP thì “bảo đảm tiền vay bằng tài sản

Đ

hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để

̀ng

bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối vơi TCTD”.
Theo khái niệm trên, tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng tài sản bảo đảm chưa

ươ

hình thành hay hợp đồng bảo đảm chỉ được ký khi tài sản đã hình thành. Vì trong thời
gian tài sản bảo đảm chưa hình thành tính rủi ro cho hoạt động tín dụng là rất cao. Do

Tr

vậy Nghị định 85/2002/NĐ-CP quy định viêc bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành
từ vốn vay được áp dụng trong các trường hợp:

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho TCTD cho vay đối với
khách hàng vay và đối tượng cho vay trong một số trường hợp cụ thể.
TCTD xem xét, quyết định việc bảo đảm tiền vay nếu khách hàng vay và tài
sản hình thành từ vốn vay đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật.
Nội dung của quan hệ bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay

14


Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay chính là môt biện pháp bảo đảm mà
TCTD áp dụng trong hoạt động ngân hàng ở một số trường hợp cụ thể. Theo đó khách
hàng vay vốn dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ cho
TCTD, trên cơ sở cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay.
Quyền và nghĩa vụ các chủ thể trong quan hệ cầm cố, thế chấp tài sản hình
thành từ vốn vay được quy định cụ thể trong nghị định số 178/1999 /NĐ-CP.


́

* Quyền của khách hàng vay:
– Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lơi tức từ tài sản, trừ trường hợp


́H

hoa lợi lợi tức cũng thuộc tài sản bảo đảm tiền vay.

– Được cho thuê, cho mượn tài sản nếu có thỏa thuận với TCTD cho vay.
* Nghĩa vụ của khách hàng vay:


nh

– Phải giao cho TCTD giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đất mà tài
sản là bất động sản sẽ được hình thành khi ký kết hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình

Ki

thành từ vốn vay.

– Thông báo cho TCTD về quá trình hình thành và tình trạng tài sản bảo đảm,

̣c

tạo điều kiện để TCTD kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay.

ho

– Đối với tài sản bảo đảm tiền vay mà pháp luật quy định đăng ký quyền sở
hữu thì trước khi đưa vào sử dụng phải đăng ký quyền sở hữu tài sản và giao cho

ại

TCTD giữ bản chính giấy chứng nhận sở hữu tài sản đó.

Đ

– Không được bán, chuyển nhượng, tặng, cho, góp vốn liên doanh hoặc dùng

̀ng


tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác khi chưa trả hết nợ
tổ chức tín dụng, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng đồng ý cho bán để trả nợ cho

ươ

chính khoản vay được bảo đảm.
* Quyền của tổ chức tín dụng:

Tr

– Yêu cầu khách hàng vay thông báo tiến độ hình thành tài sản bảo đảm và sự

thay đổi của tài sản bảo đảm tiền vay.
– Tiến hành kiểm tra và yêu cầu khách hàng vay cung cấp các thông tin để
kiểm tra, giám sát tài sản hình thành từ vốn vay.
– Thu hồi nợ vay trước hạn nếu phát hiện vốn vay không được sử dụng để
hình thành tài sản như đã cam kết.
– Xử lý tài sản hình thành từ vốn vay để thu nợ khi khách hàng vay không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.

15


×