Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỘC, TỈNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.95 KB, 110 trang )


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

VŨ THỊ VÂN

ại

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN BÀN HUYỆN VĨNH LỘC,
TỈNH THANH HÓA

̀ng

Đ


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, chính xác và không sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan
rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

tháng

năm 2017


́H

Thanh Hóa, ngày


́


thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

nh

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Vũ Thị Vân

i


LỜI CẢM ƠN



́

Trước hết, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế, Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa,bạn bè và các đồng nghiệp
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học chương trình đào tạo
Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
Từ những kiến thức đã được học từ các thầy cô giáo Trường đại học Kinh


́H

tế Huế với kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình công tác tại Cục Thuế tỉnh
Thanh Hoá, Tôi đã nghiên cứu và hoàn thành được luận án “Hoàn thiện công tác
quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên bàn Huyện

nh

Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa ”.

Thanh Hóa, ngày

tháng

Học viên

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Để hoàn thành được luận án, ban đầu tôi thấy thật sự khó khăn. Tuy
nhiên, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Trường đại học Kinh Tế
Huế và sự giúp đỡ của đồng nghiệp, gia đình, anh em, bạn bè, nên Tôi đã hoàn
thành được bản luận án đúng thời gian. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Trần Văn Hòa mặc dù rất bận rộn nhưng đã giành thời gian để chỉnh
sửa, bổ sung, góp ý cho quá trình làm luận án của Tôi, tiếp đến Tôi xin cảm ơn
những người không thể thiếu trong quá trình làm luận án, đó là các đồng nghiệp
ở các đội thuế của Chi cục thuế huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đã cung cấp
thông tin tài liệu, số liệu, góp ý kiến cho bản luận án.
Trân trọng cảm ơn!.

Vũ Thị Vân

ii

năm 2017



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Họ và tên học viên: VŨ THỊ VÂN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH, Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỘC,


́

TỈNH THANH HÓA.


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy mà các nhà chính sách, các nhà quản lý luôn quan tâm nghiên
cứu về chính sách thuế của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng.

2. Phương Pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:

̣c

nền kinh tế.

Ki

nh


Trọng tâm của các nghiên cứu là làm thế nào để chính sách thuế đạt được mục đích tạo
nguồn thu ổn định, vững chắc; đồng thời góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô

ho

+ Số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu thu thuế GTGT từ năm 2014 đến năm 2016.
Số liệu sử dụng là số liệu đã được báo cáo trong các báo cáo tổng kết hàng năm với

ại

Cục Thuế, Ủy ban nhân dân huyện.

Đ

+ Số liệu sơ cấp: Điều tra 45 doanh nghiệp ngoài quốc doanh và 20 cán bộ công
chức thuế tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc

̀ng

- Phương pháp tổng hợp, Phương pháp phân tích gồm: Phương pháp thống kê mô
tả, phân tổ thống kê, phân tích kinh tế

ươ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về

Tr


công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh.
Những thành công hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế huyện
Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa được phân tích đánh giá cụ thể. Luận văn cũng đã đề xuất
các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế huyện Vĩnh
Lộc tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Giá trị gia tăng

NNT:

Người nộp thuế

DN:

Doanh nghiệp

HTX:

Hợp tác xã

CSKD:

Cơ sở kinh doanh

NQD:


Ngoài quốc doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

NSNN:

Ngân sách nhà nước

QLT:

Quản lý thuế

CNTT:

Công nghệ thông tin

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

GTGT:

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan.......................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học ....................................................................iii


́

Mục lục.................................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................... iv



́H

Danh mục bảng biểu, sơ đồ.................................................................................. ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 4

ho

̣c

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 8
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC DOANH

ại

NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ................................................................... 8

Đ

1.1. Lý luận về thuế............................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về thuế ....................................................................................... 8


̀ng

1.1.2. Đặc điểm của thuế ....................................................................................... 8

ươ

1.1.3. Vai trò của thuế ......................................................................................... 10
1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ................................................................. 12

Tr

1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 12
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT ......................................................................... 12
1.2.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng................................................................. 13
1.2.4. Những nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT. ........................................ 14
1.3. Lý luận chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................... 19
1.3.1. Khái niệm, vai trò doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................. 19
1.3.2. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................................ 21

v


1.4. Nội dung quản lý thuế GTGT ..................................................................... 23
1.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
NQD .................................................................................................................... 27
1.6. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD ................. 27
1.7. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT một số nước trên thế giới và ở Việt nam



́

thời gian qua........................................................................................................ 28
1.7.1. Một số nước trên thế giới .......................................................................... 28


́H

1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho ngành thuế việt nam......................................... 31
1.7.3. Công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam những năm qua ...................... 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI

nh

VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC

Ki

THUẾ HUYỆN VĨNH LỘC, TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014-2016
............................................................................................................................. 35

ho

̣c

2.1. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc................................................ 35
2.1.1. Quá trình hình thành.................................................................................. 35

ại


2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế Vĩnh Lộc .................................. 35

Đ

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 37
2.1.4. Tình hình phân bố cán bộ.......................................................................... 38

̀ng

2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD đối

ươ

với các DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc .......................................... 40
2.2.1. Tình hình các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Vĩnh

Tr

lộc ........................................................................................................................ 40
2.2.2. Thực hiện quy trình quản lý theo chức năng ............................................ 42
2.2.3. Tình hình thực hiện kê khai và nộp thuế các doanh nghiệp NQD tại huyện
Vĩnh Lộc thời kỳ 2014-2016............................................................................... 45
2.2.4. Tình hình thu nộp của DN NQD tại huyện Vĩnh Lộc thời kỳ 2014-2016 46
2.2.5. Tình hình thu nộp thuế GTGT của DN NQD huyện Vĩnh Lộc thời kỳ
2014-2016............................................................................................................ 47

vi


2.2.6. Công tác quản lý nợ thuế........................................................................... 48

2.2.7. Công tác kiểm tra thuế ............................................................................... 49
2.2.8. Công tác hoàn thuế.................................................................................... 51
2.3. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ thuế về thực trang công tác quản lý
thuế GTGT các DN NQD do Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc quản lý................ 53


́

2.3.1. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp ............................................................ 53
2.3.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT đối với


́H

DN NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc....................................................... 61
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục
thuế huyện Vĩnh Lộc ........................................................................................... 65

nh

2.4.1. Đánh giá về công tác đăng ký, kê khai thuế.............................................. 65

Ki

2.4.2. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế.................................... 66
2.4.3. Công tác kiểm tra thuế .............................................................................. 66

ho

̣c


2.4.4. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .......................................... 67
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

ại

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI

Đ

QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LỘC ..................... 68
3.1. Định hướng về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài

̀ng

quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc.................................................... 68

ươ

3.1.1. Định hướng chung..................................................................................... 68
3.1.2. Định hướng cụ thể..................................................................................... 68

Tr

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT ở Chi cục Thuế huyện Vĩnh
Lộc, tỉnh Thanh Hóa.............................................................................................. 71
3.2.1. Giải pháp chung quản lý thuế.................................................................... 71
3.2.2 Giải pháp thực hiện cụ thể.......................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 82
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82

2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 83

vii


2.1. Đối với Nhà nước......................................................................................... 83
2.2. Đối với cơ quan thuế cấp trên ...................................................................... 84
2.3. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 85
2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban ngành liên quan .............................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 87


́

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 89

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình phân bố cán bộ Chi cục thuế huyện Vĩnh Lộc giai đoạn
2014-2016 ..................................................................................... 39
Số lượng DN NQD theo loại hình DN huyện Vĩnh Lộc .............. 41

Bảng: 2.3.

Số lượng doanh nghiệp NQD theo ngành nghề kinh doanh huyện



́

Bảng 2.2.


́H

Vĩnh Lộc năm 2014-2016 ............................................................. 41
Bảng 2.4.

Tình hình DN NQD được cấp mã số thuế, kê khai thuế thời kỳ
2014-2016 ..................................................................................... 45
Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách huyện Vĩnh Lộc Thời

nh

Bảng 2.5.

Ki

kỳ 2014-2016 ................................................................................ 46
Bảng 2.6.

Tình hình thu nộp ngân sách của DN NQD huyện Vĩnh Lộc Thời

ho

̣c

kỳ 2014-2016 ................................................................................ 47

Bảng 2.7.

Tình hình thu nộp thuế GTGT của DN NQD huyện Vĩnh Lộc Thời

ại

kỳ 2014-2016 ................................................................................ 48
Tình hình nộp thuế và nợ đọng thuế GTGT đối với DN NQD giai

Đ

Bảng 2.8.

đoạn 2014-2016. ......................................................................... ..49
Tình hình kiểm tra tại DN qua các năm 2014-2016 ..................... 50

̀ng

Bảng 2.9.

Tình hình thực hiện hoàn thuế GTGT các DN NQD tại Chi cục

ươ

Bảng 2.10.

thuế huyện Vĩnh Lộc trong 3 năm 2014-2016.............................. 52

Tr


Bảng 2.11.

Bảng 2.12.

Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác tuyên truyền và hỗ trợ
người nộp thuế. ............................................................................. 54
Ý kiến của doanh nghiệp .............................................................. 55

Bảng: 2.13. Đánh giá của các DN về công tác đăng ký thuế, kê khai thuế và
nộp thuế ............................................................................. .......... 56
Bảng 2.14.

Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác hoàn thuế ................ 58

Bảng 2.15.

Đánh giá của các doanh nghiệp về kết quả kiểm tra .................... 60

ix


Bảng 2.16.

Đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra tại trụ sở NNT.... 62

Bảng 2.17.

Đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT 63

Bảng 2.18.


Đánh giá của cán bộ công chức thuế về tính tuân thủ pháp luật
thuế của các doanh nghiệp ............................................................ 64

Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc........................... 36

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Sơ đồ 1:



́

SƠ ĐỒ

x


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế quốc dân. Chính vì vậy mà các nhà chính sách, các nhà quản lý luôn


́

quan tâm nghiên cứu về chính sách thuế của quốc gia nói chung và của từng địa
phương nói riêng. Trọng tâm của các nghiên cứu là làm thế nào để chính sách

phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế.


́H

thuế đạt được mục đích tạo nguồn thu ổn định, vững chắc; đồng thời góp phần

nh

Với gần ba mươi năm thực hiện đường lối đổi mới về kinh tế, nền kinh tế
Việt Nam đã phát triển và ngày càng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế. Đặc


Ki

trưng của nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ hội nhập là DN ngày càng giữ

̣c

vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Trong quá trình cải cách kinh tế, thay vì các

ho

biện pháp hành chính, Nhà nước ngày càng sử dụng các công cụ quản lý điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, trong đó thuế là một trong những công cụ quan trọng, hữu

ại

hiệu. Từ năm 1990, Nhà nước đã từng bước thực hiện cải cách hệ thống chính

Đ

sách thuế và bộ máy ngành thuế được tổ chức lại thống nhất theo ngành dọc từ

̀ng

trung ương đến địa phương. Chính sách thuế phù hợp và công tác quản lý hoạt
động thu thuế được đổi mới có ý nghĩa vô cùng to lớn, nâng cao ý thức trách

ươ

nhiệm tuân thủ pháp luật thuế của DN, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, điều

quan trọng hơn là nếu có chính sách thuế phù hợp, công tác quản lý hoạt động

Tr

thu thuế tốt sẽ có tác động khuyến khích đầu tư phát triển DN bền vững, trên cơ
sở đó để tạo nguồn tăng thu NSNN một cách vững chắc.
Trong những năm qua cùng với sự hội nhập quốc tế, sự tăng trưởng của
đất nước, Thanh Hoá cũng có bước phát triển tốt, mức tăng trưởng kinh tế hàng
năm đạt mức cao, các dự án trọng điểm, có vốn đầu tư lớn ngày càng nhiều, số
thu ngân sách qua các năm tăng. Trong quá trình phát triển kinh tế, tỉnh đã luôn

1


quan tâm xây dựng, đổi mới chính sách, thực hiện cải cách trên tất cả các lĩnh
vực, tháo gỡ khó khăn cho DN, góp phần cho sự phát triển của cộng đồng DN,
từ đó tạo nguồn thu ngân sách luôn ổn định, bền vững và phát triển.
Việc cải cách hệ thống chính sách thuế đã luôn mang lại những kết quả
khả quan, kết quả thu ngân sách tăng qua các năm, chính sách thuế đã dần đi


́

vào cuộc sống, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển;
nuôi dưỡng được nguồn thu; Hệ thống quản lý thuế đã từng bước cải cách,


́H

hiện đại hóa, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cho đội ngũ công

chức thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế. Tuy nhiên, hệ thống chính sách
thuế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề ở chính sách thuế, cũng như trong quá trình

nh

tổ chức quản lý thuế. Hệ thống chính sách thuế chưa bắt nhịp được với sự

Ki

phát triển ngày càng cao về khoa học, công nghệ. Sự hội nhập và quá trình
toàn cầu hóa một cách nhanh chóng đã làm cho chính sách thuế cũng như

ho

̣c

công tác tổ chức quản lý thuế bộc lộ nhiều bất cập. Đặc biệt, thuế GTGT là
sắc thuế có số thu chiếm tỷ trọng lớn, thời gian để thực hiện các thủ tục thuế

ại

GTGT của DN nhiều, thuế GTGT và các quy trình quản lý thuế GTGT còn

Đ

nhiều bất cập vướng mắc, dù đã trải qua nhiều giai đoạn cải cách nhưng hệ

̀ng

thống chính sách thuế nói chung, Luật thuế GTGT nói riêng vẫn còn có nhiều

bất cập, một số quy định chưa phù hợp với phương thức tự kê khai, tự nộp

ươ

thuế, một số bộ phận người nộp thuế tính tuân thủ pháp luật thuế còn thấp,
tình trạng gian lận, trốn thuế, chây ỳ nợ đọng tiền thuế còn nhiều.

Tr

Trong những năm qua công tác quản lý thuế GTGT của Ngành thuế

thuế Thanh Hóa đã đạt được nhiều kết quả, tuy nhiên công tác quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh còn chưa hoàn thiện phân
bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp, lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế (NNT) còn chưa sâu rộng, chưa phù hợp với từng với từng
nhóm đối tượng nộp thuế, nội dung và hình thức còn đơn điệu chưa tiếp cận

2


thiết thực; ý thức chấp hành của một số DNNQD còn chưa cao nên còn hiện
tượng thất thu thuế, kê khai thuế còn nhiều sai sót. Bên cạnh đó trình độ
chuyên môn của một số bộ phận cán bộ công chức thuế còn hạn chế chưa theo
kịp với công tác quản lý thuế mới.
Từ những lý do trên, với những kiến thức đã được học tập, qua quá trình


́

nghiên cứu và trên thực tiễn công tác tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản

lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên bàn Huyện Vĩnh


́H

Lộc, tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn Thạc sỹ của mình nhằm đưa ra những kiến
nghị góp phần hoàn chỉnh chính sách thuế GTGT và các giải pháp trong quá
trình quản lý hoạt động thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

nh

trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc.

Ki

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c

2.1. Mục tiêu chung

ho

Mục tiêu thực tiễn của luận văn là nghiên cứu làm rõ thêm cơ sở lý luận
và thực trạng quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chỉ

ại

ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất kiến nghị những bất cập về


Đ

mặt chính sách thuế GTGT đồng thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác

̀ng

quản lý thuế trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc.
2.2.Mục tiêu cụ thể

ươ

Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và quản lý thuế

Tr

GTGT đối với DN ngoài quốc doanh.
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các

DN ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Vĩnh Lộc giai đoạn 2014-2016
Đề xuất và định hướng các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với DN ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Vĩnh lộc đến
năm 2020.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là một số vấn đề có liên quan đến quản lý thuế
GTGT (không bao gồm thuế GTGT ở khâu nhập khẩu) đối với DN ngoài

quốc doanh.


́

- Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế
GTGT (không bao gồm thuế GTGT khâu nhập khẩu và hoá đơn) đối với DN


́H

ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc trong những năm qua.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

nh

- Các DN ngoài quốc doanh nộp thuế trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc;

Ki

- Trong giai đoạn từ năm 2014-2016 Phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế GTGT các DN ngoài quốc doanh và đề xuất giải pháp

ho

̣c

đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu


ại

Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật lịch sử, duy

Đ

vật biện chứng, vận dụng theo quan điểm đường lối của Đảng và nhà nước trong
quá trình đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính

̀ng

sách thuế ở địa phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị

ươ

đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT các DN NQD tại chi
cục thuế huyện Vĩnh Lộc.

Tr

Phương pháp tiếp cận: Phương pháp nghiên cứu dưới góc độ các quy

trinhg nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Luật quản lý thuế, trong
đó tập trung vào các quy trình kê khai và kê toán thuế, thực hiện quy trình quản
lý thu nợ và cưỡng chế thuế, quy trình thanh tra, kiểm tra ...từ đó phân tích đánh
giá để tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại để nhằm đề xuất một
biện pháp có tính khả thi hơn trong quá trình thực hiện pháp luật thuế.

4



4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Lộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2014 đến năm
2016. Số liệu sử dụng là số liệu đã được báo cáo trong các báo cáo tổng kết hàng
năm với Cục Thuế, Ủy ban nhân dân huyện.


́

- Số liệu sơ cấp: Thu thập từ kết quả Khảo sát phỏng vấn các doanh
nghiệp mà Chi cục thuế Vĩnh Lộc đang quản lý và cán bộ công chức thuế thuộc


́H

Chi cục thuế Vĩnh Lộc. Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên với số lượng 45
đơn vị, căn cứ tiêu thức ngành nghế kinh doanh: ngành xây dựng; Ngành sản

nh

xuất; ngành thương mại; ngành dịch vụ; ngành vận tải, khác, căn cứ số lượng chỉ
tiêu cần khảo sát đối với cán bộ công thức thuế và doanh nghiệp ngoài quốc

Ki

doanh, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp và cơ cấu cán bộ công chức

̣c


thuế tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc, khả năng tiếp cận… tác giả lựa chọn

ho

điều tra theo bảng sau:

Bảng 1: Bảng tổng hợp tiêu trí điều tra ý kiến đánh giá của doanh nghiệp

Đ

ại

NQD và cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD
Chỉ tiêu

ĐV tính

Tr

ươ

̀ng

Tổng số DN NQD
- Xây dựng
- Sản xuất
- Thương mại
- Dịch vụ
- Vận tải, khác
Tổng số cán bộ công nhân viên

- Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ
- Bộ phận kê khai kế toán thuế - tin học
- Bộ phận kiểm tra
- Bộ phận quản lý nợ
- Bộ phận khác

5

DN
DN
DN
DN
DN
DN
Người
Người
Người
Người
Người
Người

Tổng số
82
23
9
19
16
15
31
2

3
3
2
21

Mẫu điều
tra
45
16
9
12
3
5
20
2
3
3
2
10


Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn,
nhằm đánh giá các quy định về công tác quản lý thuế, mức độ hài lòng của
người nộp thuế và cán bộ công chức thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ người
nộp thuế; Việc kê khai đăng ký, kế toán thuế; Công tác hoàn thuế; Công tác
kiểm tra thuế.


́


Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng
mắc, những kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp cũng như cán bộ công chức thuế


́H

trong việc thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp thuế theo luật quản lý thuế. Phiếu
khảo sát được thiết kế theo các nội dung của các quy trình quản lý thuế hiện tại

người được phỏng vấn cho là đúng nhất.

nh

và theo đề cương nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi lựa chọn mà

Ki

Phỏng vấn cán bộ công chức thuế thuộc chi cục thuế nhằm thu thập các

ho

chức năng quản lý thuế nói riêng.

̣c

dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống quản lý thuế nói chung và các

4.2. Phương pháp phân tích

ại


- Phương pháp thống kê mô tả: để mô tả tình hình Chi cục Thuế, mô tả tình

Đ

hình kê khai, nộp thuế, kiểm tra của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

̀ng

- Phương pháp phân tổ thống kê: nhằm phân tổ các chỉ tiêu nghiên cứu

ươ

theo tiêu thức thích hợp như phân tổ doanh nghiệp theo quy mô vốn, loại hình
doanh nghiệp…

Tr

- Phương pháp phân tích kinh tế: phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị

gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Lộc.
5. Bố cục luận văn:
Luận văn gồm 3 phần: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần chính của
luận văn gồm ba chương:

6


Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp NQD;

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2014-2016.
Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

các doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Lộc.


7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Lý luận về thuế


́

1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế ra đời là sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và


́H

phát triển của Nhà nước, sự ra đời của thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
nhà nước và sự tồn tại của nó không tách rời quyền lực nhà nước.

nh

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc không bồi hoàn trực tiếp từ các thể nhân
và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định

Ki

nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội,


̣c

người nộp thuế không có quyền trốn thuế và quyền đòi hỏi đối giá trực tiếp vì

ho

vậy hai đặc trưng của Thuế là tính cưỡng chế và tính không hoàn trả trực tiếp.
Thuế là một công cụ quan trọng mà bất kỳ nhà nước nào cũng sử dụng để

ại

thực thi chức năng của mình, qua thuế nhà nước huy động được nguồn lực tài

Đ

chính, điều tiết nền kinh tế và phân phối thu nhập trong xã hội.

̀ng

Thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế, bởi vì về mặt nguyên tắc, thuế
chủ yếu điều tiết một phần giá trị thặng dư được tạo ra từ hoạt động sản xuất

ươ

kinh doanh. Do đó, Thuế có một vai trò nhất định đến quá trình phát triển kinh
tế-xã hội của đất nước.

Tr


1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành

nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Tuy nhiên, về
bản chất, thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả.... Điều
này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản sau của thuế:
- Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực của Nhà nước:

8


Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ
bản của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp - Đạo luật gốc của một
quốc gia. Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào
cũng chỉ có một cơ quan duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội - Cơ quan
quyền lực Nhà nước tối cao. Mặt khác tính quyền lực Nhà nước cũng thể hiện ở


́

chỗ Nhà nước không thể thực hiện thu thuế một cách tuỳ tiện mà phải dựa trên

do các cơ quan quyền lực Nhà nước ban hành.


́H

những cơ sở pháp luật nhất định đã được xác định trong các văn bản pháp luật

Đây là đặc trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phân biệt với tất cả các hình

thức động viên tài chính cho Ngân sách Nhà nước khác.

nh

- Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho

Ki

Nhà nước:

Nhà nước thực hiện phương thức phân phối và phân phối lại tổng sản

ho

̣c

phẩm xã hội và thu nhập quốc dân dưới hình thức thuế, mà kết quả của nó là
một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt buộc cho Nhà

Đ

cho người nộp thuế.

ại

nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác

Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính

̀ng


tự nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng

ươ

đối với những tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
- Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập không mang tính chất hoàn trả

Tr

trực tiếp. Còn phí và lệ phí mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người thụ
hưởng dịch vụ này.
Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện trên các khía cạnh:
Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hoá, dịch vụ công cộng mà Nhà
nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người nộp thuế được hưởng
thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Đặc
điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả.

9


1.1.3. Vai trò của thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước:
Nguồn thu về thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Nhà nước nhằm
huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà
nước. Ngân sách có thể huy động bằng nhiều cách khác nhau như đi vay, bán tài
nguyên thiên nhiên, nhận viện trợ… nhưng không có nguồn thu nào mang tính


́


chất bền vững như thuế. Thuế là khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp


́H

của nhà nước đối với các tổ chức cá nhân nhằm trang trải mọi chi phí vì mục
đích chung. Một nền tài chính lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ
của nền kinh tế quốc dân.Việc các chủ thể nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

nh

theo quy định của pháp luật đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỉ lệ lớn
trong cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước, từ đó mới đáp ứng được nhu cầu

Ki

chi ngày càng tăng. Doanh thu từ thuế được sử dụng để trang trải cho các hoạt

̣c

động đầu vào cần thiết để sản xuất các hàng hóa và dịch vụ công của chính phủ,

ho

ngoài ra còn có một phần được dành để chi đầu tư phát triển kinh tế.
- Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước.

ại


Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, pháp luật thuế là một bộ phận

Đ

trong hệ thống pháp luật của Nhà nước nó là một công cụ điều tiết vĩ mô nền

̀ng

kinh tế của Nhà nước, thông qua pháp luật thuế ban hành xây dựng cơ cấu các
loại thuế và mối quan hệ giữa các sắc thuế, xác định người nộp thuế, đối tượng

ươ

chịu thuế, thuế suất, miễn giảm thuế đã tác động đến quá trình hoạt động sản

Tr

xuất kinh doanh và hành vi tiêu dùng trong xã hội, như vậy dựa vào chính sách
thuế nên Nhà nước đã thúc đẩy hoặc hạn chế đầu tư và tiêu dùng của xã hội.
Nền kinh tế thị trường bao giờ cũng có mặt tích cực và đồng thời có cả

những khuyết tật vốn có của nó. Chính vì vậy sự can thiệp của Nhà nước vào quá
trình hoạt động của nền kinh tế thị trường là tất yếu. Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ
mô nền kinh tế trên diện rộng bằng các công cụ đòn bẩy để hướng các hoạt động
kinh tế - xã hội theo các mục tiêu Nhà nước đã định và tạo hành lang pháp lý cho
các hoạt động kinh tế - xã hội thực hiện trong khuôn khổ luật pháp.

10



Nhà nước điều tiết tiêu dùng đối với nền kinh tế thị trường là một trong
những hoạt động quan trọng trong công cụ quản lý nền kinh tế. Nhà nước hạn
chế hoặc khuyến khích tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch vụ bằng cách
giảm hoặc tăng thuế suất thuế GTGT, thuế suất nhập khẩu,... đối với việc sản
xuất kinh doanh, tiêu dùng những loại hàng hóa đó.


́

- Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối:


́H

Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự chênh
lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Kinh tế
thị trường càng phát triển thì khoảng cách giàu - nghèo giữa các tầng lớp dân cư

nh

ngày càng có xu hướng gia tăng. Chính vì vây, Nhà nước cần phải can thiệp vào

Ki

quá trình phân phối thu nhập, của cải của xã hội. Thuế là một công cụ mà Nhà
nước sử dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này.

ho


̣c

Việc điều hoà thu nhập giữa các tầng lớp dân cư được thực hiện một phần
thông qua thuế gián thu mà đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế

ại

này có đối tượng chịu thuế chủ yếu là các hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng cao cấp,

Đ

đắt tiền. Các hàng hoá, dịch vụ này thông thường chỉ có những người có thu
nhập cao trong xã hội mới có thể sử dụng và hoặc sử dụng nhiều, qua đó điều

̀ng

tiết bớt một phần thu nhập của họ. Các sắc thuế trực thu, đặc biệt là thuế thu

ươ

nhập cá nhân với việc sử dụng thuế suất luỹ tiến là sắc thuế có tác dụng rất lớn
trong vấn đề điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

Tr

- Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất,

kinh doanh:
Trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế theo quy định đã ban
hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp kiểm tra

giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh.
Như vậy từ công tác quản lý thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những việc

11


làm sai vi phạm pháp luật hoặc những khó khăn mà họ gặp phải từ đó có kiến
nghị các cấp có biện pháp và chính sách phù hợp với thực tế để giúp đỡ họ tìm
mọi biện pháp tháo gỡ, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của
đời sống kinh tế - xã hội.
1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT


́

1.2.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch


́H

vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Nó được
xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất ra với tổng giá trị hàng hoá,

nh

dịch vụ mua vào tương ứng. Thuế GTGT phải nộp ở mỗi khâu được tính bằng

1.2.2.Đặc điểm của thuế GTGT

Ki

cách lấy số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng.

ho

̣c

Căn cứ vào những tác động đến sản xuất kinh doanh, NNT và đối tượng
chịu thuế, Thuế GTGT có một số đặc điểm nổi bật sau:

ại

- Thứ nhất: Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng

Đ

lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế của tất

̀ng

cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

ươ

- Thứ hai, Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không


phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào ngoài giá bán của

Tr

người cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp
bởi kết quả sản xuất kinh doanh của NNT.
- Thứ ba, Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Người nộp
thuế GTGT là người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu
dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hoá,
dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng.

12


- Thứ tư, Thuế GTGT có tính luỹ thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh
vào hàng hoá, dịch vụ, người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ là người phải trả
khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như
nhau, như vậy nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có
thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.
dịch vụ được tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia


́H

1.2.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng.


́

- Thứ năm, Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là hàng hoá,


+ Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch

nh

vụ, nên tạo được nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn và tương đối ổn định cho NSNN,
thuế GTGT được thu tập trung ngay từ khâu đầu và thu thuế ở khâu sau còn

Ki

kiểm tra được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được việc thất

̣c

thu thuế.

ho

Thuế tính trên giá bán hàng hoá hoặc giá dịch vụ nên không phải đi sâu
xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí, làm cho việc tổ

ại

chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.

Đ

+ Thuế GTGT khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,
trùng lắp.


̀ng

khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, khắc phục được tình trạng thu thuế

ươ

Khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh: Vì thuế GTGT là

Tr

thuế chỉ đánh vào phần GTGT, không thu vào vốn đầu tư nên có tác dụng
khuyến khích các DN đầu tư mở rộng sản xuất, thay đổi dây chuyền công nghệ,
ngoài ra các DN còn được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào khi đầu tư
mua sắm nên thuế GTGT khuyến khích các DN đầu tư mở rộng sản xuất.
Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được
khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất
khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

13


Thuế GTGT khắc phục được nhược điểm thu thuế trùng lắp, chồng chéo
qua nhiều khâu của thuế Doanh thu trước đây
+ Thực hiện thuế GTGT có tác dụng tăng cường công tác hạch toán kế
toán của DN vì việc tính thuế ở đầu ra, được khấu trừ số thuế đầu vào là biện
pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua hàng và người bán hàng cùng thực

·



́

hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ.
+ Thực hiện thuế GTGT góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở


́H

Việt Nam, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở
rộng hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại

nh

thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp phần làm cho hệ

Ki

thống chính sách thuế cuả Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận
động và phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế

ho

̣c

trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế
và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.


ại

Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế GTGT được coi là phương

Đ

pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn
cuả chính sách thuế. Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế GTGT đã phát

̀ng

sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước đã từng bước tháo gỡ những khó

ươ

khăn đó trong quá trình thực hiện Luật GTGT.
1.2.4. Những nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT.

Tr

Trước khi thực hiện Luật thuế GTGT, Việt Nam áp dụng thuế Doanh thu

từ ngày 01/10/1990; trước yêu cầu hội nhập quốc tế, xu hướng toàn cầu hoá và
sự phát triển kinh tế, cách đánh thuế hiện hành đã lộ rõ một số mặt bất cập, dẫn
đến khó khăn về quản lý và thất thu ngân sách, thuế doanh thu không còn phù
hợp do nhược điểm cơ bản là thu thuế trùng lắp, chồng chéo qua nhiều khâu,
khâu sau trùng lên khâu trước. Thuế doanh thu quy định cứ mỗi lần bán hàng
hoá dịch vụ là một lần nộp thuế doanh thu, nên càng chuyên môn hoá cao quá


14


×