Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 43. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.45 MB, 21 trang )


Dựa vào lược đồ H.42.1:
- Xác định các kiểu khí
*
Khí
hậu phân
hóa Mĩ.
:Từ
hậu
ở Trung
và Nam
thấp
lên
cao,
từ
Bắc
- Nhận xét sự phân hóa khí
xuống
Nam
từ Tây
hậu Trung
vàvà
Nam
Mĩ.
sang
Đôngnguyên nhân.
Giải thích
* Nguyên nhân : - Khu
vực Trung và Nam Mĩ
trải dài trên nhiều vĩ độ.
- Địa hình phân hoá đa


dạng.
- Ảnh hưởng của các
dòng biển.


Xác định các
luồng nhập
cư vào khu
vực Trung và
Nam Mĩ.


Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới
(năm 1492),trên lãnh thổ Trung và Nam Mĩ có thổ dân Anhđiêng sinh sống.

thành trì MachuPichu


Do sự tranh giành lãnh
thổ và ngôi vị của hai
hoàng tử (cùng là con
vua Inca thứ 11) và sự
xuất hiện các bệnh dịch
(đậu mùa và sởi)
→ nền văn minh cổ đại
dần suy tàn
- Từ 1492-TK XVI, thực
dân Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha đến xâm
chiếm điển hình là

cuộc xâm lăng do
tướng Francisco
Pizarro chỉ huy.


Từ TK XVI - XIX, thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đô hộ các nước
Trung và Nam Mĩ, đưa người da đen từ châu Phi tới làm nô lệ.


Từ đầu TK 19  chiến
tranh Thế giới lần thứ 2:
Các nước Trung và Nam
Mĩ đấu tranh giành độc
lập khỏi ách đô hộ của
thực dân tư bản
Từ sau chiến tranh Thế
giới lần thứ 2 đến nay:
Các nước Trung và Nam
Mỹ liên kết đấu tranh
chống sự lệ thuộc vào
nước ngoài.


Theo lịch sử để lại Trung và Nam Mỹ chủ yếu là thuộc địa của các nước
La Tinh. Nam Mĩ không phải nói tiếng Latinh mà là tiếng TBN, BĐN
(duy nhất Braxin nói BĐN, Braxin diện tích lớn nhất đứng thứ 5 thế
giới, còn lại đều nói TBN). Tiếng TBN, BĐN thuộc bộ Rôman, bộ
Rôman lại là hậu thân của nhóm tiếng Latinh. Tức là tiếng TBN, BĐN
thuộc dòng tiếng Latinh → Trung và Nam Mĩ còn được gọi là châu Mĩ
La-tinh



Nhận xét thành phần dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?


Qua các hình ảnh sau, em có nhận xét gì về nền văn hóa
của các nước châu Mỹ La-tinh?


Dân số Trung và Nam Mĩ, Bắc Mĩ và thế giới năm 2009
Số dân
(triệu
người)

Mật độ dân số
trung bình
(người/km2)

Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)

Trung và
Nam Mĩ

469,4

25

1,3


Bắc Mĩ

450,6

19

0,8

Thế giới

6810

50

1,2

Lãnh thổ

Qua bảng số liệu trên, em hãy nhận xét số dân, mật độ dân số,
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của khu vựcTrung và Nam Mĩ so với
Bắc Mĩ và Thế giới ?


HOẠT ĐỘNG CẶP:

- Xác định sự phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Nhận xét sự phân bố dân cư và vì sao có sự phân bố như vậy?


HOẠT ĐỘNG NHÓM:

1.Phân bố dân cư của Trung và Nam Mĩ có điểm gì giống và khác với Bắc Mĩ?
2.Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một số vùng của Châu Mĩ?
Bắ
c

Ca
nad
a

đie
Núi Cooc

ĐB Amadon

Ph
í
nam a
An
đét

Lược đồ các đô thị châu Mĩ


Tỉ lệ dân đô thị ở các châu lục/vùng 1950-2009 (%)
Khu vực

1950

1975


2009

Châu Phi

14,4

25,7

39,6

Châu Á

16,3

24,0

41,7

Châu Âu

51,3

65,3

72,5

Trung và Nam Mĩ

41,4


60,7

79,3

Bắc Mỹ

63,9

73,8

81,9

Châu Đại dương

62,0

71,5

70,2

Nguồn Tổng cục dân số - gopfp.gov.vn

Nhận xét về tỉ lệ dân đô thị và tốc độ đô thị hóa ở
Trung và Nam Mĩ so với các khu vực khác ?


HOẠT ĐỘNG CẶP:
1. Xác định các đô
thị từ 3 triệu dân
Trung

vàởNam
Mĩ cóvà
các
trở lên
Trung
đôNam
thị trên
3 triệu dân ở
Mĩ.
ven biển, Bắc Mĩ ngoài
2.
Sự
phân
bố
các
những đô thị trên 3 triệu
đô thị từ 3 triệu
dân ở ven biển còn có cả
dânnội
trởđịalên
trong
venởHồ Lớn,
Trung
và Nam Mĩ
vịnh
Mêhicô.
có gì khác với ở
Bắc Mĩ?

Lược đồ các đô thị châu Mĩ



Quan sát hình ảnh và cho biết quá trình đô thị hóa ở Trung và
Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào ?

Niu I-ooc (Bắc Mĩ)

Thành phố Tô-rôn-tô (Bắc Mĩ)

Xao Pao-lô (Nam Mĩ)

Ngoại ô Buenos Airess (Nam Mĩ)


Khu vực Bắc Mĩ quá trình đô thị
hóa gắn liền với công nghiệp
hóa.
→ quá trình đô thị hóa theo
quy hoạch.

Khu vực Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế
giới về tốc độ đô thị hoá trong khi kinh
tế còn chậm phát triển, dân đô thị phải
sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ
chuột, với những điều kiện sống khó
khăn.
→ quá trình đô thị hóa mang tính tự
phát.



Quan sát hình ảnh, cho biết những vấn đề xã hội nảy sinh
do đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?


Quan sát H43.1, giải thích
sự thưa thớt dân cư ở một
B:
hệ thống
chủ
số vùng
của núi
châuCooc-đi-e,
Mĩ.
yếu là vùng núi cao hiểm trở, khí
hậu hoang mạc khắc nghiệt
C: đồng bằng A-ma-dôn, chủ yếu
rừng rậm, chưa được khai thác
hợp lí
D: hoang mạc trên núi cao phía
nam hệ thống An-đét, khí hậu
khô hạn và khắc nghiệt

A: quần
đảo cực
Bắc Ca-nađa. Có khí
hậu hàn
đới khắc
nghiệt



-Học bài cũ, kết hợp phân tích lược đồ H43.1 trình bày sự
phân bố dân cư và đặc điểm đô thị Trung và Nam Mĩ
- Chuẩn bị bài 44 : “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”, với các nội
dung :
+ Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sở hữu trong nông
nghiệp ? Phân tích và so sánh giữa các hình thức
+ Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ
+ Dựa vào lược đồ H44.4, nêu tên và trình bày sự phân bố của
các cây trồng và vật nuôi chính ở Trung và Nam Mĩ.


Xin ch
ân thà
nh cám
các th
ơn
ầy cô
giáo v
à các
em họ
c sinh
!



×