Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chuyển dịch cơ cấu cây trồng huyện hòa vang, thành phố đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.09 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

UÔNG TRUNG HUYỀN TRANG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG
HUYỆN H
NG TH NH PH Đ N NG

TÓM TẮT LUẬN ĂN THẠC SĨ
KINH TẾ PH T TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Đà Nẵng - Năm 2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

Phản biện 1: TS. Nguyễn Trung Kiên
Phản biện 2: TS. Hoàng Hồng Hiệp

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kinh tế Phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 8 năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
H

ng là một huyện nông nghiệp duy nhất của thành phố

Đà Nẵng, trong đó đất nông nghiệp chiếm hơn 2/3 diện tích. ới đ c
trưng à đất ph s ven sông cộng với h

h hậu nhiệt đới gió mùa

điển hình, nhiệt độ cao và ít biến động. Mỗi năm có h i m
mù mư và m

rõ rệt:

hô. Lượng mư trung bình hàng năm hoảng

1.800 mm, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đ c biệt ngành
trồng trọt, trong đó
Hiện n y H

chiếm diện t ch đất trồng trọt nhiều nhất.
ng đ ng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa,

hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn theo hướng phát triển nền
nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phù hợp với nhu cầu thị trường và

điều kiện sinh thái của từng v ng, tăng hàng hó tr o đổi giữa các
quận huyện, các tỉnh thành và xuất khẩu. Do đó để đạt được mục tiêu
trên, sản xuất nông nghiệp của huyện Hòa Vang cần phải có những
bước chuyển dịch th y đổi, trong đó chuyển dịch cơ cấu cây trồng là
một trong những nội dung quan trọng. Cụ thể chuyển dịch cơ cấu cây
trồng theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững (vấn đề an ninh
ương thực không những được đảm bảo về m t số ượng mà còn chất
ượng) kết hợp chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất
ứng dụng công nghệ c o và theo hướng phát triển thị trường các tỉnh
thành lân cận, thị trường xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu đ dạng
thị trường hiện n y, qu đó nâng c o đời sống kinh tế củ người
nông dân, tạo bước phát triển vượt bậc trong ngành trồng trọt của
huyện, góp phần xây dựng thành công nông thôn mới
Chính vì vậy, đề tài Chuyển dịch cơ cấu cây trồng huyện
h nh h
.

n

s có nghĩ với đị phương.

H

ng.
n


2
2. Mục tiêu của đề tài


- Khái quát được lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng của
huyện H

ng thời gian qua;

- Đư r được các giải pháp nhằm th c đẩy chuyển dịch cơ
cấu cây trồng của huyện thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài phải trả lời câu hỏi:

- Tình hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng của huyện H

ng

như thế nào?
- Cần phải có những giải pháp nào th c đẩy chuyển dịch cơ
cấu cây trồng của huyện thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn
huyện Hòa Vang.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại huyện H

ng, thành phố Đà Nẵng

- Về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin và số iệu

- Phương pháp phân t ch số iệu
6. Bố cục đề tài
Đề tài gồm 3 chương
Chương 1. Cơ s lý luận về chuyển dịch cơ cấu cây trồng
trong nông nghiệp.
Chương 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng huyện
H

ng.


3
Chương 3. Các giải pháp th c đẩy chuyển dịch cơ cấu cây
trồng huyện H

ng.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
CÂY TRỒNG TRONG NÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY
TRỒNG TRONG NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái quát về nông nghiệp và đặc điểm của nông
nghiệp
Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, âm nghiệp, thủy sản.
Nông nghiệp có những đ c điểm riêng mà các ngành sản xuất
khác không thể có đó à:

- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn,
phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ
rệt.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư iệu sản xuất chủ yếu
không thể thay thế được.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp à cơ thể sống - cây
trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao.
1.1.2. Khái quát về cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp
Cơ cấu cây trồng là tổng thể hệ thống cây trồng trong nền
nông nghiệp, trong đó giữa các nhóm, chủng loại, cây trồng có quan


4
hệ ch t ch với nh u và được thể hiện bằng những tỷ lệ nhất định về
không gian, thời gi n để phù hợp với điều kiện sinh thái, hình thái
kinh tế xã hội.
Cơ cấu cây trồng là yếu tố cơ bản của chế độ canh tác vì nó
quyết định nội dung của các biện pháp kỹ thuật như: Quá trình àm
đất, bón phân, chăm sóc, ph ng trừ sâu bệnh, áp dụng các công thức
thâm c nh…vì cơ cấu cây trồng phản ánh cả định t nh đến định
ượng, trình độ tập trung hóa và chuyên môn cao trong sản xuất nông
nghiệp.
1.1.3. Khái quát về chuyển dịch cơ cấu cây trồng
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng thực chất là phá thế độc canh
trong nông thôn để hình thành một cơ cấu cây trồng mới phù hợp với
điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, khí hậu, sinh thái củ v ng đồng
thời đạt hiệu quả kinh tế cao dựa vào những đ c tính sinh học của
từng loại cây trồng.
1.1.4. Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng

Cơ cấu cây trồng hợp



nghĩ qu n trọng trong việc

chuyển nền sản xuất nông nghiệp từ chỗ độc c nh cây ương thực
sang nền nông nghiệp đ dạng hóa cây trồng.
Cơ cấu cây trồng hợp lý dẫn đến việc sử dụng các yếu tố đầu
vào đầy đủ và hợp

hơn.

Cơ cấu cây trồng còn có vai trò quan trọng trong việc cải tạo
và bồi dưỡng đất, hạn chế sự phát triển của sâu bệnh, tăng năng suất
cây trồng và tăng giá trị hàng hóa.
Cơ cấu cây trồng hợp

c n à cơ s làm cho nông nghiệp

phát triển một cách mạnh m , toàn diện vững chắc.
1.2. CÁC NỘI DUNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRONG NÔNG NGHIỆP


5
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp
theo giá trị sản lƣợng nông nghiệp
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp
theo hƣớng thị trƣờng

1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hƣớng sản xuất
ứng dụng công nghệ cao
1.3. CÁC NHÂN T

ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ

CẤU CÂY TRỒNG TRONG NÔNG NGHIỆP
1.3.1. Yếu tố tự nhiên
-

ị tr đị

: Đóng v i tr qu n trọng trong việc bố tr cây

trồng củ đơn vị sản xuất, đồng thời à cơ s để xác định ợi thế so
sánh củ đơn vị sản xuất, inh do nh.
- Đất đ i: Là tư iệu sản xuất đ c biệt hông thể th y thế được
trong sản xuất nông nghiệp
- Thời tiết, h hậu: Là một trong những yếu tố qu n trọng
hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp, đ c biệt trong trồng trọt, vì nó
được tiến hành sản xuất ngoài trời nên thời tiết h hậu m ng t nh
quyết định ớn cho năng suất củ cây trồng.
1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
Các yếu tố này bao gồm tình hình phát triển kinh tế xã hội và
các chính sách của chính quyền về phát triển nông nghiệp.
Tình hình phát triển kinh tế xã hội
Các chính sách của chính quyền
1.3.3. Về yếu tố kinh tế kỹ thuật
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hông những phụ thuộc vào điều
iện tự nhiên mà nó c n phụ thuộc vào nhân tố inh tế ỹ thuật như:

- Nhân tố o động
- ốn


6
- Cơ s hạ tầng
- Thị trường
- Kho học công nghệ dịch vụ

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG
HUYỆN HÒA VANG
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH
TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN T

ẢNH HƢỞNG TỚI CHUYỂN

DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG HUYỆN HÒA VANG
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
b. Địa hình
c. Điều kiện thời tiết - khí hậu
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của huyện
a. Tình hình phát triển kinh tế
b. Tình hình phát triển xã hội
2.1.3. Về yếu tố kinh tế - kỹ thuật
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG
HUYỆN H


NG GI I ĐOẠN 2011 - 2016

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo giá trị sản xuất
huyện Hòa Vang
Số liệu bảng 2.6 cũng cho thấy tỷ trọng củ cây ương thực
giảm từ 52,8% năm 2011 xuống 46,5% năm 2016 hay giảm 6,3%
trong 5 năm qu . Tỷ trọng cây thực phẩm tăng mạnh nhất, từ mức


7
14,3% năm 2011 tăng ên 17,9% năm 2016 h y tăng 3,6%. Trong
thời gi n này cây công nghiệp ngắn ngày chỉ tăng 1%.
Như vậy trong cơ cấu cây trồng của huyện theo giá trị sản
xuất, cây ương thực vẫn chiếm v i tr ch nh, cây công nghiệp ngắn
ngày và cây thực phẩm có các vị trí tiếp theo. Xu thế th y đổi tỷ
trọng cây trồng theo giá trị sản xuất về cơ bản phù hợp với xu thế của
ngành trồng trọt.
Bảng 2.6. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo giá trị sản xuất

( vt:%)
2011 2012 2013 2014 2015 2016 CDCC
Tổng GTSX trồng
100 100 100 100
trọt
52,8 48,9 46,9 45,2
Cây ương thực
14,3 15,6 17,2 18,0
Cây thực phẩm
Cây trồng hàng năm
6,1 8,2 7,9 8,0

khác
Cây công nghiệp
26,8 27,2 28,1 28,8
ngắn ngày
( uồn: Xử lý ừ niên iám h n

100 100
46,1 46,5
18,2 17,9
7,9

-6,3
3,6

7,8

1,7

27,7 27,8

1,0

kê huyện

n

năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)


8

Bảng 2.7. Tăng trưởng giá trị sản xuất của các loại cây trồng của
huyện Hòa Vang
( vt:%)
Trung
bình
2012 2013 2014 2015 2016
20122016
Tăng trư ng GTSX
5,65 10,50 6,54
ngành trồng trọt
TT GTSX củ Cây ương
-2,13 5,92 2,78
thực
TT GTSX củ Cây thực
15,50 21,67 11,55
phẩm
TT GTSX củ Cây trồng
4,26 5,48 8,48
hàng năm hác
TT GTSX củ Cây công
7,48 13,80 9,22
nghiệp ngắn ngày
( uồn: Xử lý ừ niên iám h n

8,32 3,45

6,86

10,53 4,16


4,17

9,36 2,00 11,82
7,64 1,63

5,42

4,37 3,73

7,66

kê huyện

n

năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)
Nhìn chung tăng trư ng GTSX của các loại cây trồng đều rất
biến động và không ổn định, có những năm tăng trư ng cao tới vài
chục phần trăm nhưng cũng có năm chỉ tăng trư ng âm. Trong các
loại cây trồng, tăng trư ng GTSX củ cây ương thực chậm nhất,
trung bình là 4,17% và cao nhất là cây thực phẩm là 11,82%, cây
công nghiệp ngắn ngày tăng 7,66% và cây trồng hác à hơn 5,42%.


9
Bảng 2.8. Cơ cấu và thay đổi cơ cấu diện tích cây trồng
huyện Hòa Vang

Cây ương
thực

Cây thực
phẩm
Cây trồng
hàng năm
khác
Cây công
nghiệp ngắn
ngày

( v :%)
Thay
2016
đổi

2011

2012

2013

2014

2015

74,14

75,53

75,24


74,81

74,23

74,91

0,76

11,23

9,77

10,03

9,20

9,64

9,85

-1,38

2,41

2,17

2,30

2,45


2,44

2,50

0,09

12,22

12,53

12,43

13,54

13,70

12,74

0,52

(

uồn: Xử lý ừ niên iám h n kê huyện

n

năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)
Qua bảng cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây trồng của
huyện H


ng gi i đoạn 2011-2016 ta nhận thấy: Quá trình đô thị

hó đã àm cho diện t ch đất trồng trọt ngày càng giảm, do đó việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng sang các loại cây trồng có tính kinh tế
cao, các giống cây trồng có năng suất cao và ổn định là cần thiết,
nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế cho cuộc sống củ người dân.
Từ những phân tích trên cho thấy sự th y đổi tích cực trong cơ
cấu cây trồng của huyện đã góp phần tăng năng suất nông nghiệp.


10
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng huyện Hòa Vang theo
định hƣớng thị trƣờng
Bảng 2.9. Mức và thay đổi tỷ suất hàng hóa các loại cây trồng của
huyện Hòa Vang

Ngành trồng
trọt
Cây ương
thực
Cây thực
phẩm
Cây trồng
hàng năm
khác
Cây công
nghiệp ngắn
ngày

(


( vt:%)
Thay
2016
đổi

2011

2012

2013

2014

2015

80,2

81,9

82,8

83,1

83,7

83,8

3,6


67,7

68,7

69,0

68,2

70,1

70,6

2,9

83,3

84,6

86,2

87,0

87,2

87,4

4,1

94,4


95,0

96,6

97,1

97,8

99,0

4,6

95,5

96,1

97,7

98,2

98,9

99,2

3,7

uồn: Xử lý ừ niên iám h n kê huyện

n


năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)
Bảng 2.10. Mức và thay đổi tỷ suất hàng hóa các loại cây lương
thực của huyện Hòa Vang
( v :%)

Cây
Cây ngô
Cây chất bột
ấy củ

(

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Thay
đổi

63,2
89,7


64,4
90,7

65,6
91,0

65,0
90,2

68,5
92,1

67,3
92,6

4,1
2,9

87,7

88,7

89,0

88,2

90,1

90,6


2,9

uồn: Xử lý ừ niên iám h n kê huyện

n

năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)


11
Bảng 2.11. Mức và thay đổi tỷ suất hàng hóa các loại cây thực
phẩm của huyện Hòa Vang

R u các oại
Đậu các
oại
Dư hấu

( v :%)
Thay
2016
đổi

2011

2012

2013

2014


2015

82,30

83,63

81,22

82,02

82,20

82,44

0,14

98,70

97,63

98,22

99,02

99,20

99,44

0,74


95,20

96,63

97,52

98,32

98,50

98,74

3,54

(

uồn: Xử lý ừ niên iám h n kê huyện

n

năm 2011 2012 2013 2014 2015, 2016)
Nhìn chung sản xuất ngành trồng trọt của huyện chủ yếu tập
trung vào thị trường nội đị , xu hướng này tuy có giảm nhưng vẫn
khá lớn. Điều này cũng đ ng với thực tế khi thị trường thành phố Đà
Nẵng với hơn 1 triệu dân và hàng triệu khách du lịch hàng năm uôn
có nhu cầu rất cao. Nếu phát huy được thị trường này s bảo đảm đầu
ra cho sản phẩm ngành trồng trọt.
Bảng 2.12. Mức và thay đổi cơ cấu các loại cây trồng của huyện
Hòa Vang theo thị trường nội địa


Thị trường
thành phố
Đà Nẵng
TT ngoài
thành phố
(

( v :%)
Thay
2015
đổi

2010

2011

2012

2013

2014

99,10

97,70

96,60

96,00


94,30

93,10

-6,00

0,90

2,30

3,40

4,00

5,70

6,90

6,00

uồn: Xử lý ừ s liệu củ Ph n NN&PTNT huyện)

Nhìn chung cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu cây trồng của huyện
H

ng theo định hướng thị trường đã có những dấu hiệu tích cực,


12

tuy nhiên phải có những biện pháp th c đẩy chuyển dịch hướng tới
thị trường các tỉnh thành lân cận, thị trường xuất khẩu hơn nữ để tạo
bước đột phá cho sự phát triển của ngành trồng trọt

đây.

2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hƣớng sản xuất
ứng dụng công nghệ cao
Nhìn chung, cơ cấu cây trồng của huyện Hòa Vang ứng dụng
công nghệ cao còn thấp và tiềm năng c n rất lớn. Mức độ chuyển
dịch còn rất thấp. Chính vì vậy để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày
càng cao với sản phẩm sạch và công nghệ cao thì cần phải tạo điều
kiện để th c đẩy sự phát triển củ các cơ s sản xuất cây trồng ứng
dụng công nghệ c o à xu hướng tất yếu.
2.3. Đ NH GI

CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ

CẤU CÂY TRỒNG HUYỆN HÒA VANG
Trước tình hình đô thị hó đ ng diễn ra, quỹ đất nông nghiệp
đ ng ngày càng thu hẹp, huyện H

ng đã có những bước chuyển

dịch cơ cấu cây trồng theo hướng tích cực, phù hợp. Tuy nhiên tình
hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng huyện Hòa Vang hiện nay còn g p
những bất cập như:
- Công tác chỉ đạo, tổ chức sản xuất

các xã c n ơ à, đến khi


có sự chỉ đạo trực tiếp của huyện thì mới thật sự vào cuộc. Một số bộ
phận người dân t qu n tâm đến đồng ruộng để đồng ruộng không
chủ động nước tưới bị bỏ hoang, chư có biện pháp tích cực để
chuyển đổi sang các cây trồng phù hợp hơn.
- Các mô hình sản xuất chư có sự liên kết để m rộng thị
trường, chư

ết nối với doanh nghiệp để tiêu thụ. Công nghệ chế

biến và bảo quản nông sản chư qu n tâm đầu tư đ ng mức khiến
việc chuyển đổi sang các loại cây trồng mới chư thật sự thu hút


13
mạnh m .
- Đất sản xuất của các hộ nông dân còn nhỏ lẻ, manh mún, do
đó hả năng đầu tư và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất trồng
trọt còn hạn chế.
- Người dân còn trông chờ vào nguồn vốn hỗ trợ củ nhà nước
để đầu tư phát triển sản xuất trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
- Các thủ tục vay vốn ưu đãi củ nhà nước để đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp còn n ng về thủ tục hành chính, thời gian giải ngân
vốn còn chậm.
- Các ngân hàng, tổ chức tín dụng chư có các gói ch nh sách
tín dụng ưu đãi đối với các nông hộ, trang trại nông nghiệp sạch và
công nghệ cao.
- Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất trồng trọt
c n chư tập trung, chư có quy mô ớn.
- Việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất

trồng trọt chư thật sự có biện pháp đẩy mạnh thực hiện.
- Các mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế cao từ việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng chư được chú trọng đầu tư và nhân rộng ra các
vùng lân cận.
- Người nông dân còn hạn chế trong trình độ chuyên môn nên
chư có hiểu biết nhiều về kỹ thuật công nghệ cao, kỹ thuật sản xuất
thực phẩm an toàn, sản phẩm sạch nên việc chuyển dịch cơ cấu cây
trồng theo hướng ứng dụng công nghệ cao còn hạn chế.
- Cán bộ công tác tại các thôn, xã có trình độ kỹ thuật chuyên
môn c o trong ĩnh vực khoa học công nghệ, công nghệ sinh học
chư nhiều.
- Các chính sách của thành phố, huyện chư thật sự nhiều và
qu n tâm đ ng yêu cầu của chuyển đổi cơ cấu cây trồng của huyện.


14
CHƢƠNG 3
CÁC GIẢI PH P THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY
TRỒNG HUYỆN HÒA VANG
3.1. CĂN CỨ ĐƢ

R

GIẢI PH P THÚC ĐẨY CHUYỂN

DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG HUYỆN HÒA VANG
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của huyện
Trên cơ s qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội lập các qui
hoạch chuyên ngành, triển khai quy hoạch chi tiết đô thị, qui hoạch
phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ…. Xây dựng kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho từng gi i đoạn, từng năm từ đó
xây dựng kế hoạch về vốn và chuẩn bị đầu tư.
Chủ động quỹ đất tiếp tục đẩy mạnh thu h t đầu tư phát triển
công nghiệp, dịch vụ và xây dựng kết cấu hạ tầng.
Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, trước hết là kết cấu
hạ tầng thiết yếu phục vụ cho tăng trư ng kinh tế - xã hội như gi o
thông, điện, cấp thoát nước, viễn thông…
Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cung cấp cho các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành ch nh, trước hết là cải cách
thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho thu h t đầu tư và sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn. Nâng cao trách
nhiệm củ đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi nhiệm vụ được
gi o. Tăng cường, tập trung sự ãnh đạo, quản

điều hành của các

cấp uỷ, chính quyền từ huyện đến đị phương.
Song song với phát triển kinh tế, chú trọng phát triển văn hoá,
tập trung giải quyết tốt các vấn đề xã hội như: giải quyết việc làm,
xoá đói giảm nghèo, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, kiềm chế


15
và đẩy lùi tệ nạn giao thông, giải quyết khiếu nại tố cáo của nhân
dân, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội.
3.1.2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp và nông thôn
Phát triển nông nghiệp và nông thôn phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện H


ng đến năm

2025 và quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thành
phố Đà Nẵng đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
Ðẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và
nông thôn theo hướng phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa,
phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh thái của từng vùng,
tăng hàng hó tr o đổi giữa các vùng, các quận huyện và xuất khẩu.
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng
hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất ượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tr nh c o, đảm bảo ương thực đáp ứng
nhu cầu củ người dân trên địa bàn.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề
nông thôn; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc;
dân tr được nâng c o, môi trường sinh thái được bảo vệ; chất ượng
cuộc sống và thu nhập của nông dân không ngừng được nâng cao.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu cây trồng, vật nuôi
hợp
động

, đẩy mạnh các ngành mũi nhọn, tạo việc làm thu hút nhiều lao
nông thôn.
Đảm bảo n ninh ương thực, tăng diện tích cây công nghiệp

ngắn ngày, rau các loại, v.v..
Phát triển các ngành nghề dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp
như vật tư phân bón, giống, bảo vệ thực vật, kỹ thuật, v.v..



16
Hoàn thiện cơ s hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ và xu thế hội nhập kinh tế, quốc tế để
đẩy mạnh sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông,
lâm, thuỷ sản trên thị trường, chú trọng đẩy mạnh xuất khẩu.
Khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nguồn nước,
vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường; quy hoạch xây dụng các khu
dân cư mới, các điểm văn hoá

àng xã; nâng c o đời sống vật chất,

văn hó , tinh thần, đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh

nông

thôn.
3.1.3. Quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn
Do quy mô diện tích sản xuất nông nghiệp của thành phố hạn
chế và khó có khả năng m rộng trong thời gi n đến, do đó ngành
trồng trọt cần phải phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, đảm bảo
diện tích gieo trồng cây hàng năm hoảng 13-14 ngàn h . Trong đó,
tập trung đầu tư sản xuất theo chiều sâu, tăng năng suất, chất ượng
cây ương thực phù hợp với nhu cầu và khả năng tiêu thụ. Phát triển
các vùng sản xuất lúa giống, vùng trồng lúa chất ượng cao nhằm bảo
đảm n ninh ương thực trong mọi tình huống; tận dụng điều kiện
thích hợp củ các địa bàn hác để sản xuất các cây trồng có hiệu quả.
Phát triển các vùng chuyên canh cây thực phẩm an toàn phục vụ nhu
cầu tiêu d ng và hướng tới xuất khẩu.
3.2. CÁC GIẢI PH P THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU

CÂY TRỒNG HUYỆN HÒA VANG
3.2.1. Giải pháp về đất đai
Đất là tài sản đ c biệt chỉ có thể sử dụng và khai thác có hiệu
quả nhờ vào sự quản

và đầu tư ổn định, lâu dài từ thế hệ này sang

thế hệ khác. Phải được đảm bảo an toàn dài hạn bằng việc xác định
rõ chủ thể s hữu, xác ập quy hoạch, ước tính giá trị thì mới có thể


17
tạo r động ực để các chủ thể quản lý và sử dụng khai thác một cách
hiệu quả, có như vậy các chủ thể mới có thể đầu tư phát triển sản
xuất cây trồng có bài bản và tiếp nhận áp dụng công nghệ sản xuất
hiện đại.
Cơ chế thị trường là giải pháp điều chuyển sử dụng đất một
cách inh động để đảm bảo hiệu quả kinh tế nhất.

ì vậy, phải hình

thành nên thị trường giao dịch, chuyển nhượng, cho thuê với điều
kiện vận hành thuận lợi nhất, chi phí giao dịch thấp nhất. Dựa trên
các động lực thị trường, gi o đất cho nông dân trực canh khuyến
khích họ tích tụ ruộng đất phát triển sản xuất ớn hàng hóa, áp dụng
khoa học công nghệ và cơ giới hó để tăng hiệu quả sử dụng đất.
Phát huy vai trò củ Nhà nước trong việc hỗ trợ và tạo động
lực cho các thành phần kinh tế hác đầu tư vào các oại đất chư đem
lại hiệu quả kinh tế như đất trống đồi núi trọc, đất rừng đ c dụng…
Bảo vệ thành quả của cách mạng đối với đất công (đ c biệt đất nông

trường, âm trường quốc doanh), phát huy giá trị, khả năng sử dụng
và quản

đất công thống nhất b i các cơ qu n có đủ năng ực đại

diện của nhân dân.
Thiết kế, triển khai và giám sát thực hiện chính sách và quy
hoạch cần đảm bảo chính xác các cân bằng chính giữa các ngành, các
v ng, các đối tượng và có sự tham dự của mọi đối tượng. Nâng cao
năng ực quản lý củ Nhà nước và tăng cường sự tham gia củ người
dân trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất, tạo công bằng và
ổn định xã hội.
Khuyến khích việc dồn điền đổi thử ”, t ch tụ, tập trung
ruộng đất trên nguyên tắc tự nguyện để phục vụ cho chuyển dịch cơ
cấu cây trồng, hình thành các vùng sản xuất tập trung, vùng chuyên
canh. Trước đây việc chi đất theo phương châm có gần có xa, có


18
tốt có xấu, có cao có thấp” đã àm cho đất sản xuất của nông hộ nhỏ
lẻ, manh mún, do vậy để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp,
thực hiện thành công công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn cần
thiết phải tiến hành dồn điền đổi thử ”. Có như vậy s làm giảm phí
o động, tăng hả năng đầu tư và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất; chi phí sản xuất giảm, giá thành thấp, khả năng cơ giới hoá
nông nghiệp tăng ên và chất ượng sản phẩm tăng ên.
Cần tuyên truyền, vận động để người dân hiểu được lợi ích
thiết thực của việc dồn điền đổi thử ”, đồng tình và tự nguyện tham
gia là nhiệm vụ hàng đầu; dồn điền đổi thử ” phải gắn liền với công
tác quy hoạch; từng đị phương cần quy hoạch, rà soát điều chỉnh

quy hoạch để hình thành các vùng sản xuất hàng hoá theo từng cây,
con ổn định, lâu dài. Cần có chủ trương và sự chỉ đạo thống nhất của
các cấp chính quyền từ huyện xã tới từng thôn xóm, tạo hành lang
pháp lý và có chính sách hỗ trợ để xây dựng các mô hình trình diễn
về dồn điền đổi thử ”. Tổ chức tham quan, học tập tr o đổi kinh
nghiệm giữ các đị phương.
3.2.2. Giải pháp về vốn
UBND huyện, xã động viên nhân dân chủ động đầu tư, tự huy
động các nguồn vốn trong gi đình, họ tộc để phát triển cây trồng có
giá trị cao, phát triển nông nghiệp công nghệ cao; không trông chờ, ỷ
lại vào nguồn đầu tư củ nhà nước. Trên cơ s các chính sách chung
của Nhà nước và thành phố, huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể để
b n hành các cơ chế, chính sách bổ sung nhằm huy động tốt các
nguồn lực của nhân dân và của các doanh nghiệp đầu tư phát triển
nông nghiệp sạch và nông nghiệp công nghệ cao. Cây thực phẩm là
cây có hiệu quả thu nhập cao, song cần đầu tư tốt để bảo đảm an toàn
vệ sinh và đáp ứng nhu cầu thị trường. Để nông dân có điều kiện


19
thâm canh cây thực phẩm, cần có sự chỉ đạo ch t ch sự phối hợp
giữa sản xuất, bảo quản và chế biến để người sản xuất có thu nhập
trong gi i đoạn này.
Xây dựng chính sách tín dụng ngân hàng đối với ngành
trồng trọt trên địa bàn, đ c biệt việc đầu tư vào cây công nghiệp cần
hướng vào các đối tượng khách hàng có khả năng th c đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn của huyện, kinh doanh
có hiệu quả, ổn định và đảm bảo an sinh xã hội.
Khuyến khích các tổ chức tín dụng khai thông các ách tắc, linh
hoạt hơn, gọn nhẹ hơn trong thủ tục cho vay vốn, lãi suất hợp lý,

nhằm phục vụ cho đầu tư (mu giống mới, phân đạm, máy móc.
v.v…), đầu tư thâm c nh m rộng diện tích cây trồng. Bên cạnh đó,
tạo điều kiện cho các hộ, cơ s sản xuất, trang trại được vay vốn từ
các nguồn quĩ của các tổ chức đoàn thể như: Cựu chiến binh, Phụ nữ,
Hội Nông dân.
3.2.3. Hình thành vùng chuyên môn hóa sản xuất ngành
trồng trọt
Nên tổ chức lãnh thổ huyện chia thành 4 vùng chuyên môn
hóa trong sản xuất ngành trồng trọt
-

ng ven đô

- Vùng chuyên lúa - cây thực phẩm
- Vùng ven trục đường 14B
-

ng trung du và đồi núi: gồm các xã H

Hòa Liên và H

Sơn, H

Bắc,

Ph . Hướng sản xuất chính của vùng: Trồng, tu bổ

và chăm sóc rừng, trồng cây công nghiệp và phát triển kinh tế trang
trại, tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; trồng cây ăn
quả.



20
3.2.4. Giải pháp về chuyển giao và ứng dụng khoa học và
công nghệ mới
Có các biện pháp gắn phát triển ho học, công nghệ với sản
xuất; ứng dụng nh nh các thành tựu củ
xuất và các ĩnh vực hác như: quản

ho học, ỹ thuật vào sản

, điều hành... Không nhập các

thiết bị có công nghệ ạc hậu cũng như thiết bị gây ảnh hư ng xấu
đến môi trường.
Tổ chức tốt công tác khuyến nông để hỗ trợ các hộ, cơ s sản
xuất, trang trại áp dụng nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất.
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
Cần đẩy mạnh ứng dụng các oại giống cây trồng, vật nuôi có
năng suất c o, hả năng chịu bệnh tốt, ph hợp với điều iện tự
nhiên củ huyện.
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, inh do nh giỏi,
có hiệu quả inh tế c o, nhất à trong ĩnh vực nông ngư nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp
Hoàn thiện cơ s hạ tầng nông nghiệp, chú trọng kiên cố hoá hệ
thống tưới tiêu nội đồng, cải tạo đồng ruộng, ứng dụng cơ giới hoá
trong sản xuất, thu hoạch và tăng cường công tác bảo quản sản phẩm
nông sản sau thu hoạch.
Đổi mới, sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong

một số khâu sản xuất. Tăng cường áp dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến, công nghệ sinh học trong lựa chọn và sản xuất các giống cây
trồng vật nuôi có năng suất, chất ượng cao; hình thành nền sản xuất
nông nghiệp từng bước hiện đại.
Ứng dụng công nghệ sạch trong bảo vệ và cải tạo môi trường:
xử lý rác thải, sản xuất phân vi sinh, phân hữu cơ, công nghệ tái chế


21
các chất thải, xử

nước thải v.v.

Tổ chức sản xuất theo hướng sản xuất tập trung, chuyên c nh,
sản xuất hàng hó ; xây dựng các mô hình tiên tiến, phát triển inh tế
tr ng trại để àm động ực phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3.2.5. Giải pháp về lao động
3.2.6. Giải pháp về thị trƣờng
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm ngành trồng trọt với
người sản xuất (hợp tác xã, hộ nông dân, trang trại, đại diện hộ nông
dân) nhằm gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hoá
để phát triển sản xuất ổn định và bền vững.
Khảo sát nhu cầu thị trường về các sản phẩm cây trồng (lúa,
ngô, r u, đậu, hoa quả, v.v…) đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(theo qui trình GAP), tập trung vào các thị trường như: Siêu thị, chợ
đầu mối của thành phố và các tỉnh lân cận, các khu du lịch sinh
thái.v.v... M t khác tìm kiếm thông tin về thị trường xuất khẩu,
hướng đến việc xuất khẩu các sản phẩm cây trồng của huyện.
Uỷ ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm chính trong việc chỉ

đạo thực hiện các biện pháp th c đẩy quá trình tổ chức sản xuất, tiêu
thụ nông sản thông qua hợp đồng tại đị phương, Chỉ đạo các ngành
đị phương tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân về phương thức
sản xuất theo hợp đồng, tăng cường giáo dục về pháp luật, nâng cao
ý thức chấp hành pháp luật cho doanh nghiệp và nông dân để nhân
dân đồng tình hư ng ứng phương thức àm ăn mới trong cơ chế thị
trường. Lựa chọn và quyết định cụ thể (có trường hợp cần phối hợp
với các ngành có iên qu n, công ty nhà nước) các doanh nghiệp thực
hiện ký hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá; đồng thời có kế hoạch
từng bước m rộng phương thức ký hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng


22
hoá, để đến năm 2020 có trên 90% sản ượng nông sản hàng hoá của
một số ngành sản xuất hàng hoá lớn được tiêu thụ thông qua hợp
đồng.
3.2.7. Giải pháp về Chính sách
Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để chuyển dịch cơ cấu cây trồng
chính quyền cần có sự đầu tư hỗ trợ xây dựng cơ s hạ tầng đối với
các khu vực dự án có hệ thống đường giao thông, mạng ưới điện
quốc gia các hạ tầng để phục vụ công tác phát triển các nhà máy chế
biến còn quá thấp kém. Bên cạnh đó cần phải được hỗ trợ inh ph để
ngành trồng trọt có điều kiện thực hiện chương trình x c tiến thương
mại, m rộng thị trường tiêu thụ nông sản phẩm

trong nước và thế

giới. Tăng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cho các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học về dự án sản xuất phân hữu cơ, chương trình
khuyến nông và phát triển nông nghiệp công nghệ cao…

Chính sách về thuế
Ch nh sách thu h t đầu tư
Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại
cây. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển trang trại, doanh
nghiệp nông nghiệp phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng.
Gắn kết ch t ch , hài hoà lợi ích giữ người sản xuất và người tiêu
thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ với tổ chức sản xuất,
giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Phát triển
các hợp tác xã trong nông nghiệp vừa hỗ trợ trong quá trình sản xuất,
chăm sóc, ph ng chống dịch bệnh vừa tạo mối liên kết nghiên cứu
cho đầu ra của sản phẩm một cách ổn định cả về hợp đồng tiêu thụ
và chất ượng sản phẩm để đần xây dựng cho mình một thương hiệu
mạnh trên thị trường. Trên cơ s quy hoạch v ng, bố tr cơ cấu cây
trồng, vật nuôi, m

vụ và giống ph hợp với nhu cầu thị trường và


23
giảm thiệt hại do thiên t i, dịch bệnh. Phát triển các hình thức bảo
hiểm ph hợp trong nông nghiệp.
Tiếp tục có những chính sách phát triển nông nghiệp theo
hướng thâm c nh, chuyên c nh để nâng c o năng suất, chất ượng và
hiệu quả; hình thành các vùng sản xuất tập trung, thâm canh, sản
xuất hàng hoá lớn gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Trong đó,
tập trung, quy hoạch hình thành các vùng chuyên canh rau, hoa tập
trung.
Chỉ đạo hông tăng sản ượng mà chú trọng nâng cao chất
ượng và giá trị gi tăng nhưng hông để sụt giảm sản ượng quá
mức s ảnh hư ng đến tăng trư ng và thu nhập củ nông dân, cơ cấu

giống lúa chất ượng c o để tăng giá trị gi tăng. Phát triển ngành
nông nghiệp theo hướng quy mô, tập trung phát triển các vùng hiện
có, không giàn trải.
Chỉ đạo sản xuất vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu đạt hiệu quả.
Tăng cường công tác dự tính dự báo tình hình sâu bệnh, phát hiện,
khống chế sâu bệnh hại kịp thời, hông để mất mùa xảy ra. Tiếp tục
chỉ đạo thực hiện sản xuất giống lúa trung, ngắn ngày tại các địa
phương đảm bảo chỉ tiêu đề ra.
Chỉ đạo tổ chức sản xuất có hiệu quả tại các vùng chuyên canh
rau của dự án QSEAP. Tổ chức thực hiện chuyển đổi cây trồng tại
các vùng không chủ động nước sang các cây trồng cạn, có có hiệu
quả kinh tế c o hơn.


×