Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 10. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa sau nửa thế kỉ XX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 24 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ DẠY CỦA LỚP 12

TRƯỜNG THPT ………………


CHƯƠNG VI:

BÀI 10:


Quốc gia nào khởi đầu cho cuộc
cách mạng KHKT hiện đại? Tại sao?


NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI:
I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
1. Nguồn gốc và đặc điểm.
2. Thành tựu tiêu biểu.
* Thành tựu (giảm tải).
* Tác động.
II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
* Khái niệm toàn cầu hóa.
* Biểu hiện.
* Mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa.


I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc:


- Do
của
Quanhững
những đòi
bứchỏi
hình
em
cuộc
của
sản xuất
hãysống,
cho biết
nguồn
gốc
nhằm
đáp mạng
ứng nhu
cầu vật
của cách
KH-CN?
chất và tinh thần ngày càng
cao của con người.

GTVT

Bùng nổ dân số

Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên



1. Nguồn gốc và đặc điểm
b. Đặc điểm:
-KHKT trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. KH và KT
điểm
cách
mạng
liên kết chặtĐặc
chẽ,
mọicủa
phát
minh
kĩ thuật đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học.
KH-CN?

Xưởng dệt TK XIX

Xưởng dệt cuối TK XX


-

Phỏt trin nhanh, quy mụ ln, chia lm 2 giai
Các giai
on:
đoạn
+ T thp k 40 n na u nhng nm 70
phát
TK XX: din ra trờn c lnh vc KH v KT.
+ T 1973 n nay: ch yu trờn lnh vctriển của

cuộc cách
cụng ngh

Nhng nm 40
-Công nghệ:

197
3

mạng KHcông
ến naynghệ?

Là tập hợp công cụ-phơng tiện
nhằm biến đổi nguồn lực tự
nhiên thành sản phẩm hàng hóa

Công nghệ?


2. Những thành tựu tiêu biểu:

Cừu Doly

Công cụ mới

Vật liệu mới

Năng lượng mới

GTVT - TTLL



• Chinh phục vũ trụ


Con ngêi ®Æt ch©n lªn


2. Những thành tựu tiêu biểu:
* Tác động của cách mạng KH - CN:
- Tích Tác
cực: động tích cực
của cuộc cách
+ Tăng năng xuất lao động.
mạng KH - CN?
+ Nâng cao chất lượng
cuộc sống con người
+ Đưa ra đòi hỏi phải thay
đổi cơ cấu dân cư, chất
lượng nguồn nhân lực,
chất lượng giáo dục.
+ Nền KT-VH-GD thế giới
có sự giao lưu quốc tế
hóa ngày càng cao.

Thay đổi cơ cấu dân cư

Du học sinh Việt Nam ở Úc



2. Những thành tựu tiêu biểu:
* Tiêu cực:
Tác động tiêu
-Tai nạn lao động, tai nạn giao
cực của cuộc
thông.
cách mạng
-Vũ khí hủy diệt.
KH-CN?
-Ô nhiễm môi trường.
-Bệnh tật hiểm nghèo.

Mảnh thân máy bay MIG 171

ÑÖÙC

VIE
ÄT

Nạn nhân chất độc da cam

Sông Thị Vải ở Việt Nam


II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
Nhóm 1

Toàn cầu hóa là gì? Biểu hiện của xu thế toàn
cầu hóa? Kể tên công ty xuyên quốc gia mà
em biết?

Nhóm 2

Nhóm 3

Mặt tích cực của xu thế
toàn cầu hóa? Liên hệ
tới Việt Nam?

Mặt hạn chế của xu thế
toàn cầu hóa? Liên hệ
tới Việt Nam?

Vì sao nói : Toàn cầu hóa vừa là cơ hội, vừa là thách
thức đối với các quốc gia, các dân tộc?


II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
- Từ đầu những năm 80, đặc
biệt là từ sau chiến tranh
lạnh, xu thế toàn cầu hóa đã
xuất hiện.
Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá
trình tăng lên mạnh mẽ
những mối liên hệ, ảnh
hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả
các khu vực, các quốc gia, các
dân tộc trên thế giới.



II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
Biểu hiện:
-Sự phát triển nhanh chóng của
quan hệ thương mại quốc tế.
-Sự phát triển và tác động to lớn
của các công ty xuyên quốc gia.
-Sự sáp nhập và hợp nhất các
công ty thành các tập đoàn lớn.
-Sự ra đời các tổ chức liên kết
kinh tế, thương mại, tài chính
quốc tế và khu vực.


II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
Tích cực:
-Mang lại sự tăng trưởng
kinh tế cao.
-Đặt ra các yêu cầu phải
cải cách sâu rộng để nâng
cao cạnh tranh và hiệu
quả nền kinh tế.

Việt Nam ra nhập ASEAN - 1995

Việt Nam ra nhập WTO - 2007


II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
* Hạn chế:
-Khoét sâu thêm sự bất công xã hội

và hố ngăn cách giàu nghèo càng
lớn.
-Làm mọi hoạt động và đời sống
con người kém an toàn hơn.
-Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
và độc lập chủ quyền quốc gia.


II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
* Tích cực:
-Mang lại sự tăng trưởng
kinh tế cao.
-Đặt ra các yêu cầu phải
cải cách sâu rộng để nâng
cao cạnh tranh và hiệu
quả nền kinh tế.

* Hạn chế:
- Khoét sâu thêm sự bất
công xã hội và hố ngăn
cách giàu nghèo càng lớn.
- Làm mọi hoạt động và
đời sống con người kém an
toàn hơn.
- Nguy cơ đánh mất bản
sắc dân tộc và độc lập chủ
quyền quốc gia.

=> Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu không thể đảo ngược,
vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân

tộc.


* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất
Câu 1: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học công nghệ là:
A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

S

B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

S

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Đ

D. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy.

S

0

10

20

C1

BT



* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất
Câu 2: Cách mạng khoa học - công nghệ được bắt đầu
vào thời gian nào ?
A. Những năm 30 của TK XX.

S

B. Những năm 40 của TK XX.

Đ

C. Những năm 70 của TK XX.

S

D. Những năm 80 của TK XX .

S

0

10

20

BT



* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất
Câu 3: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cách mạng khoa
học - công nghệ là:
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.

S

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

S

C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

S

D. Chế tạo những loại vũ khí có sức hủy diệt lớn.

Đ

0

10

20

BT


* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất
Câu 4: Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu


hóa là:
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

S

B. Việc duy trì liên minh Mĩ và Nhật.

Đ

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

S

D. Sự ra đời của liên minh châu Âu (EU).

S

0

10

20

BT


* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất
Câu 5: Tổ chức không phải là biểu hiện của xu thế toàn
cầu hóa:

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

S

B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

S

C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

S

D. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Đ

0

10

20

BT


1.Nờu nhng tớch cc v hn ch ca
cuc cỏch mng KHKT.
-Tỏc ng ca xu th ton cu hoỏ.
2 Ôn lại các bài đã học từ bài
1 đến bài 11 để thấy đợc

nội dung chính của lịch sử
thế giới hiện đại từ sau 1945
đến nay..



×