Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 41 trang )

BÀI 26:

TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU
THẾ KỈ XIX VÀ CÁC CUỘC ĐẤU
TRANH CỦA NHÂN DÂN


Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Hãy trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn?


NỘI DUNG
1/ TÌNH HÌNH XÃ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN.
2/ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH.
3/ ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI


1. Tình hình xã hội và đời sống
nhân
a. Xãdân.
hội:

- Chia 2 giai cấp: mõu thun

2 giai cấp

Những
Xã hội
thời điều
kì trên


đặc
này thể
nh hiện
thế
Thống
điểm

của
- Tệ tham quan
ô
lại
nào?chế độ trị
phong
phổ
biến
.
Gia Long t ra lut 4 khụng:





Bị trị

kiến
Nguyễn
Vua,
Khụng t t tng
thời kì này?
i a s

quan,
địa chủ, l ụng dõn
Khụng ly trng nguyờn
cờng hào.
Khụng lp hong hu
Khụng phong tc vng cho ngi
ngoi hong tc
Vua Gia


Con ơi mẹ bảo con này

Cớp

Em có
xét
đêmnhận
là giặc,
cớp ngày
gìquan.
về

Muốn
tình nói gian làm quan mà
nói.
hình xã
hội dới
triều
Cái hại quan lại
Nguyễn?

là một,

hai phần,
còn
cái hại cờng hào
đến 8, 9 phần.
Nguyễn Công


-1807 kinh thành Huế vừa xây xong, Gia Long lại điều hành hàng ngàn dân
đinh, quân lính Thanh Hóa, Nghệ An, Bắc Thành vào sửa chữa liên miên
hàng chục năm.
-

Minh Mạng lên ngôi , sai phá dỡ cung điện vua Lê ở Hà Nội lấy nguyên
liệu chở về Huế xây dinh thự.

-

Trong một cuộc tuần du ra Bắc năm 1842, Thiệu Trị đã huy động dố lính
và người theo hầu lên đến 17.500 người và 44 con voi, 172 con ngựa.
Nhân dân phải xây 44 hành cung cho vua nghỉ.


Lăng xây dựng công phu
và tốn nhiều thời gian (1
năm). Ðể có kinh phí xây
dựng lăng, vua Khải
Ðịnh đã xin chính phủ
bảo hộ cho phép tăng

thuế Ðiền lên 30% trên
cả nước Hành động
này của Khải Ðịnh đã bị
lịch sử lên án gay gắt.
Toàn cảnh lăng Khải Định

Toàn cảnh lăng Tự Đức


Mũ thượng triều
được trang trí
cầu kỳ bằng
vàng và ngọc.
Mũ có trọng
lượng 640g


Trong bối cảnh vua,
quan như vậy thì đời
sống của nhân dân ra
sao?

Nhà người dân

Lăng tẩm vua


1. T×nh h×nh x· héi vµ ®êi sèng
nh©n d©n.


b. §êi sèng nh©n d©n:

- Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề

>< BÞ trÞ.


1. T×nh h×nh x· héi vµ ®êi sèng
nh©n d©n.

b. §êi sèng nh©n d©n:
- Chịu nhiều gánh nặng:

+Sưu cao, thuế nặng.

>< BÞ trÞ.

+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiªn tai, mÊt mïa, ®ãi kÐm
thêng xuyªn.


- Trong bài “Tố khuất khúc” của dân Nam Sơn có câu:
“Một năm ba bận công trình
Hỏi rằng mọt sắt dân tình biết bao.”
- Một bài vè của Tự Đức tố cáo chế độ lao dịch có câu:
“Bắt dân đào kênh…
…Đo đất đếm người…

…Vợ con thêm nheo nhóc
Chồng lại phải phu phen
Muốn vạch cả trời lên
Kêu gào cho hả dạ”


Ruộng ngập nước

Lụt lội


- Năm 1833, theo lời tâu của Nguyễn Công Trứ,

dân đói các tỉnh đến kiếm ăn ở Hải Dương hơn
27.000 người
- Trận bão năm 1842 làm tỉnh Nghệ An đổ sập
40.753 ngôi nhà, chết 54.000 người
- Năm 1840, dịch tả phát sinh ở Bắc Kì làm chết
67.000 người

Em có nhận xét gì về đời
- Năm 18491850,
dịch dân
tả lại
sống
của nhân
ta hoành
dưới hành từ Bắc
chí Nam làm
598.406 người

triềuchết
Nguyễn?


1. T×nh h×nh x· héi vµ ®êi sèng
nh©n
b. §êid©n.
sèng nh©n d©n:

-Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề

>< BÞ trÞ.

+ Thiªn tai, mÊt mïa, ®ãi kÐm
thêng xuyªn.
 Đời sống nhân dân cực khổmâu
thuẫn xã hội lên cao


đời sống nhân dân
Thế kỉ x xv

Thế kỉ xvi xviii

Nửa đầu thế kỉ xix

Đời vua Thái
Tổ, Thái Tông.


- Nông nghiệp:
ổn định.

Thóc lúa đầy
đồng, trâu
chẳng buồn
ăn.

Thủ
công
nghiệp:
các
làng nghề ngày
càng phát triển,
đạt trình độ
cao.

Cm thỡ chng cú
Rau chỏo cng khụng
t trng xúa ngoi ng
Nh giu niờm kớn cng
Cũn mt b xng sng
Vt v i n my
Ngi xú ch lựm cõy
Qụa kờu vang bn phớa
Xỏc y ngha a
Thõy thi bờn cu
Tri m m u su
Cnh hoang tn úi rột...


Đứng mãi nào
hay ngày đã tận
Khắp đồng lúa
tốt tựa mây
xanh.

- Việc buôn bán
tấp nập.
- Đô thị lớn:
Thăng Long, Hội
An.


2. Phong trµo ®Êu tranh cña nh©n
d©n vµ binh lÝnh.


2. Phong trµo ®Êu tranh cña nh©n
d©n vµ binh lÝnh.



- Phan Bá Vành (? - 1827),
thủ lĩnh phong trào khởi
nghĩa nông dân Bắc Kỳ đầu
thế kỉ 19.
- Quê: làng Minh Giám,
huyện Vũ Tiên
(Thái

Bình).
-1821-1822 vùng châu thổ
sông Hồng gặp đói lớn,
trong khi nhà nước phong
kiến, địa chủ tăng cường
bóc lột nhân dân vùng
Nam Định, Thái Bình, Hải
Dương Tập hợp lực
lượng phát động khởi nghĩa

Phan Bá
Vành


- Khởi nghĩa đi đến đâu
đều lấy của nhà giàu chia
cho
người
nghèo
Nhiều người tham gia
- 1826 Minh Mạng đàn
áp khởi nghĩavề Trà Lũ
(Nam Định)
- 1827 khởi nghĩa thất
bại.
“Trên trời có ông sao Tua
Ở làng Minh Giám có
vua Ba Vành”

Phan Bá

Vành




- Quê: Phú Thụy- Gia Lâm- Hà
Nội.
- 1831: Đỗ cử nhân, sống nghèo
khổ nhưng nhân cách cứng
rắn, nổi tiếng văn hay chữ
tốt đi thi bị đánh hỏng
- 1841: làm quan Bộ Lễ tại Huế
- 1847 :làm ở Viện Hàn Lâm
từ quan.
- Ông là một nhà thơ lớn, để lại
nhiều bài thơ chữ Nôm và chữ
Hán.
Cao Bá Quát (1809 - 1855)


-1853- 1854 các tỉnh Bắc Ninh,
Sơn tây bị hạn hán, châu chấu
hoành hành cắn phá lúa nhân
dân đói khổ bất mãn với triều
đình ông đã tổ chức cuộc khởi
nghĩa.
- Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ
kéo dài được mấy tháng Cao
Bá Quát hi sinh tại trận địa Tự
Đức ra lệnh chu di tam họ

sách vở của ông cũng bị đốt hủy.

Cao Bá
Quát


×