DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ
THỊ Ở ĐỚI NÓNG
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư ở đới
nóng?
Câu 2: Dân số gây sức ép gì tới tài nguyên,
môi trường?
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ
THỊ Ở ĐỚI NÓNG
1. Sự di dân
Theo
Tốc độ
emdithế
dân
nào
ở
Đới nóng là nơi đới
có sự
di
dân
với
tốc
độ
là
nóng
di dân?
như thế
cao
nào ?
3
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
THẢO LUẬN CẶP ( 3 Phút)
Có mấy hình thức di dân? Nguyên nhân
nào dẫn đến những hình thức di dân đó?
5
SỰ DI DÂN
Di dân
tự do
Hình
thức di
dân
Do thiên tai, chiến tranh
Kinh tế chậm phát triển
Nghèo đói và thiếu việc làm,…
Di dân
có kế
hoạch
Do nhà nước hoạch định,
nhằm phát triển kinh tế - xã
hội ở các vùng núi, ven biển…
Sự di dân rất đa dạng và phức tạp
Em có nhận xét gì về sự di dân ở đới nóng ?
Di dân tự do
Di dân theo kế hoạch
Nghèo đói ở Xô Ma Li
Biếm họa về thiếu việc làm
Xung đột sắc tộc
Hạn hán
Chiến tranh
Lũ lụt
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở
ĐỚI NÓNG
1.Sự di dân
Nguyên nhân :
• Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh,
xung đột sắc tộc, kinh tế chậm phát triển,
nghèo đói, thiếu việc làm).
• Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển
kinh tế- xã hội ở các vùng núi, ven
biển..)
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
2. Đô thị hóa
11
Dựa vào hình 11.3 sgk, nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ
Vậy
gì vềtrên
tốc độ
thị hóa ở đới nóng ?
dân
đôem
thịcóởnhận
một xét
số nơi
thếđôgiới.
= 22%
=
17%
= 18%
= 9%
Hình 11.3 Biểu đồ tỉ lệ dân đô thị
= 38%
Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao nhất thế giới
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
2.Đô thị hóa
-
Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao
nhất thế giới
13
N 1, 2: Hoàn thành
bảng số liệu về sự thay
đổi số siêu đô thị ở đới
nóng từ năm 1950 2000
NĂM
1950
2000
SỐ SIÊU ĐÔ
THỊ
Chưa có
11
N 3,4, : Hoàn thành bảng số
liệu về sự thay đổi số dân số
ở đới nóng trong từ năm
1989 – 2000 đến vài chục
năm sau
Thời gian Thay đổi số dân
1989 2000
Tăng gấp đôi
Vài chục
năm sau
Bằng 2 lần dân
số thành thị ở
đới ôn hòa
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
2.Đô thị hóa
-
Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao
nhất thế giới
- Dân thành thị ngày càng tăng, siêu đô thị
xuất hiện ngày càng nhiều
15
Dựa vào lược đồ, hãy nêu tên các siêu đô thị ở đới
nóng.
Quan sát ảnh, hãy so sánh sự khác nhau giữa đô
thị hoá tự phát ở Ấn Độ và đô thị hoá có kế hoạch
ở Sin-ga-po?
Thành phố SIN-
Khu nhà ổ chuột ở ẤN ĐỘ
Đô thị hóa có kế
hoạch
Đô thị hóa tự phát
Cuộc sống của người
dân ổn định, có đủ tiện
nghi, môi trường đô thị
sạch đẹp.
Thiếu chỗ ở, nước sạch, tiện
nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh,
nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội, môi
trường bị ô nhiễm, kinh tế chậm
phát triển, cảnh quan đô thị bị
phá vỡ.
Nờu nhng hu qu ca ụ th hoỏ t phỏt ti mụi trng
v kinh t xó hi ca i núng
Lợc đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
2.Đô thị hóa
- Hậu quả : Đô thị hoá tự phát đã tạo
ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi
trường, phúc lợi xã hội .... ở các đô thị .
20
Cầncótiến
hànhgiải
đôpháp
thị hóa
gắnvới
liềnvấn
vớiđề
phát
Cần
những
gì đối
đô thị
triển kinh tế và phân
bốđới
lại nóng?
dân cư hợp lý.
hóa ở
Thành phố Singapore
Thành phố Gia – các – ta
Giao thông đô thị
TP Mum bai - Ấn Độ
TIẾT 12 – BÀI 11
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
1. Sự di dân
2.Đô thị hóa
- Biện pháp: gắn liền đô thị hóa với
phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư
hợp lý.
22
TỔNG KẾT
Có mấy hình thức di dân ? Nguyên nhân
dẫn đến những hình thức di dân đó ?
Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, xung đột sắc
tộc, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc
làm).
Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế- xã hội
ở các vùng núi, ven biển..)
Nêu những tác tác động xấu do Đô thị
hóa tự phát gây ra ở đới nóng ? Biện Pháp
khắc phục ?
*Hậu quả: Đô thị hoá tự phát đã tạo ra
sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi
trường, phúc lợi xã hội ... ở các đô thị .
* Biện pháp: gắn liền đô thị hóa với phát
triển kinh tế và phân bố lại dân cư hợp lý.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
*Đối với bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài học và hoàn
thành tập bản đồ bài 11
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị cho bài thực hành: xem lại một
số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đặc
trưng cho từng kiểu môi trường.( Chỉ xem
bài tập 1,4. )