Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 32 trang )

Chào mừng quý thầy cô và các em

Đến dự buổi học hôm nay


KIỂM TRA BÀI CŨ:


Câu 1. Để thể hiện trình độ phân bố dân cư người ta thường dùng tiêu chí mật độ dân số. Mật độ dân số là:
a. Số dân cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ.
b. Số dân hiện đang cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ.
c. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích ( thường là km2)
d. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một quốc gia có diện tích trung bình.
Câu 2. Nguyên nhân ảnh hưởng quyết định đến phân bố dân cư là:
a. Điều kiện tự nhiên ( thuận lợi, hay khó khăn).
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
c. Quá trình chuyển cư.
d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.


Chương VI: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

Bài 26
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ


I – CÁC NGUỒN
LỰC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ

NỘI DUNG


CHÍNH
GỒM:
II – CƠ CẤU
NỀN KINH TẾ


I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài

? Nghiên
cứunhân
tài liệu
và lối
cho
biết sách,
Nguồn
lực
sản quốc
gia, nguồn
lực,SGK
đường
chính
vốn
vàlàthịgì?
trường... ở cả
trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển
kinh tế của một lãnh thổ nhất định.



2. Các nguồn lực



Nghiên cứu tài liệu trong Sgk và cho
Tìm hiểu tài liệu SGK, em hãy cho biết cách phân

biết cách phân loại nguồn lực ?

loại nguồn lực?


2. Các nguồn lực
NGUỒN LỰC

TỰ NHIÊN

Đất

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

Tự nhiên

Khí hậu

Nước

Biển

Sinh vật


Kinh
tế,
chính trị,
giao

KiNH TẾ - XÃ HỘI

Khoáng sản

Vốn
Dân số,
nguồn lao
động

thông

Phân loại căn cứ vào nguồn gốc

Thị trường

KHKT và
công nghệ

Chính sách
và xu thế
phát triển


Ngoại lực tự nhiên



Ngoại lực kinh tế - xã hội


Phân loại căn cứ vào phạm vi lãnh thổ

Nguồn lực trong nước (nội lực)

Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)

Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội trong

Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ,

nước.

kinh nghiệm quản lí sản xuất, kinh doanh từ
các nước khác.


3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế

 Nguồn lực có vai trò quan trọng. Mỗi nguồn lực có một vai trò riêng




Vai trò của vị trí địa lí


Vai trò của nguồn lực tự nhiên

Vai trò của nguồn lực kinh tế xã hội


THẢO LUẬN NHÓM(3PHÚT)

NHÓM 1:
Tìm hiểu về vai
trò của vị trí địa
lí và nêu ví dụ

NHÓM 2:

NHÓM 3:

Tìm hiểu về vai

Tìm hiểu về vai

trò của nguồn

trò của nguồn lực

lực tự nhiên và

kinh tế - xã hội

nêu ví dụ


và nêu ví dụ


Nhóm 1: Vai trò của vị trí địa lí

Tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp
cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một
nước, giữa các quốc gia với nhau


Nhóm 2: Vai trò của nguồn lực tự nhiên
Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là nguồn vật chất phục vụ trực tiếp cho cuộc
sống và phát triển kinh tế, tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.


Nhóm 3:Vai trò của nguồn lực kinh tế xã hội
Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất
nước trong từng giai đoạn.

Lao động Ấn Độ

Lao động Nhật Bản


II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ.
1. Khái niệm

Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế

? Nghiên cứu tài liệu SGK và cho


có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
biết khái niệm Cơ cấu kinh tế là gì?


2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế

 Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế,
hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu

nền kinh tế ?


CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CƠ CẤU NGÀNH

CƠ CẤU THÀNH

CƠ CẤU LÃNH

KINH TẾ

PHẦN KINH TẾ

THỔ KINH TẾ

Khu vực
Nông –


Công

lâm –

nghiệp –

ngư

Xây

nghiệp

dựng

Khu vực

KT

Dịch

kinh tế

có vốn

vụ

trong

đầu tư


nước

nước
ngoài

Toàn cầu
và khu
vực

Quốc
gia

Vùng


Thảo luận nhóm:

NHÓM 1:

NHÓM 2:

NHÓM 3:

Tìm hiểu và nghiên cứu

Tìm hiểu và nghiên cứu

Tìm hiểu và nghiên

về Cơ cấu ngành kinh


về Cơ cấu thành phần

cứu về Cơ cấu lãnh

tế

kinh tế

thổ


a. Cơ cấu ngành kinh tế






Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn
định giữa chúng.
Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Quan sát những hình ảnh sau và với sự hiểu biết của mình, hãy kể tên các
nhóm ngành kinh tế chính.






BẢNG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH, THỜI KÌ
1990-2004 (%)
Năm 1990

Năm 2004

Nông –

Công

Dịch

Nông –

Công

Dịch

lâm –

nghiệp –

vụ

lâm –

nghiệp –

vụ


ngư

Xây

ngư

Xây

nghiệp

dựng

nghiệp

dựng

Các nước phát triển

3

33

64

2

27

71


Các nước đang phát triển

29

30

41

25

32

43

Việt Nam

39

23

38

22

40

38

Toàn thế giới


6

34

60

4

32

64

Khu vực


b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu, bao gồm nhiều  thành phần kinh tế có
tác động qua lại với nhau.

KINH TẾ TẬP THỂ

LIÊN DOANH-LIÊN KẾT

KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ

KINH TẾ NHÀ NƯỚC

KINH TẾ NƯỚC NGOÀI



×