Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài tập cộng đồng tổ CHỨC hệ THỐNG y tế THỐNG kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.65 KB, 13 trang )

Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

BỘ MÔN
TỔ CHỨC HỆ THỐNG Y TẾ THỐNG KÊ 1 - TÂM LÝ Y HỌC VÀ Y ĐỨC 1

NHÓM GỒM :
-

TRẦN MINH HẢI

- MÃ SV: 1533010006

-

NGUYỀN VĂN BẰNG

- MÃ SV: 1533010001

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

1


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng
MỤC LỤC

Nội dung



Trang

I. ĐẶC ĐIểM TÌNH HÌNH CHUNG………………………………………………3
1. Về vị trí địa lý
2. Về kinh tế
3. Về văn hóa xã hội
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG Y TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG…………………4
1. Ngành Y tế tỉnh Sóc Trăng
2. Trạm Y tế phường 9, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
2.1. Cơ cấu tổ chức
2.2. Chức năng
2.3. Nhiệm vụ
III. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE TẠI ĐỊA PHƯƠNG……………………………...7
A. Thông tin về dân số
B. Quy mô bệnh tật
1. Mô hình bệnh tật
2. Đặc điểm tâm lý và các biện pháp dự phòng
2.1. Bệnh của hệ hô hấp
2.2. Bệnh của hệ tiết niệu- sinh dục, tiêu hóa
2.3 Bệnh của hệ cơ, xương khớp
2.4. Bệnh của hệ tim mạch
3. Tình hình tử vong
3.1. Tử vong theo giới
3.2. Tử vong theo nhóm tuổi
3.3. Tử vong thô
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………18
V. DANH SÁCH NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN……………………………18
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2


2


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

1. Về vị trí địa lý:
Phường 9 là một phường nằm ở nội ô thành phố Sóc Trăng, có diện tích đất tự nhiên
là 506,58 ha trong đó: Phía Bắc tiếp giáp với Phường 1; Phía đông giáp với Phường 4. Phía
Tây tiếp giáp với Phường 3; Phía Nam tiếp giáp với huyện Mỹ Xuyên. Phường 9 chia ra làm
06 khóm có 04 khóm nằm trong trung tâm thành phố và 02 khóm vùng ven. Trình độ dân trí
chưa đồng đều ý thức bảo vệ môi trường và phòng, chống dịch bệnh chưa cao, do đó tình
hình dịch bệnh còn diễn biến phức tạp.
2. Về kinh tế:
Phường 9 là một phường vừa tiểu thương, vừa nông nghiệp, nên kinh tế thu nhập
củng khác nhau người giàu người nghèo còn chênh lệch khá rõ rệt. Bên cạnh đó cũng có một
số loại hình tiểu thủ công nghiệp - thương mại - dịch vụ như: vận tải, buôn bán, may mặc,
nghề mộc... Giải quyết việc làm lúc nông nhàn của người dân, góp phần vào ổn định cuộc
sống của nhiều hộ gia đình.
3. Về văn hóa xã hội:
3.1. Giáo dục:
- Trên địa bàn xã có 1 trường Tiểu học, 1 trường trung học cơ sở, 1 trường mầm non Trường Trung học sơ sở có 316/319 trẻ trong độ tuổi được đến lớp đạt 99% và 304/316 học
sinh lên lớp đạt 96,2%.
- Trường Tiểu học có 371/375 trẻ trong độ tuổi được đến trường đạt 98.9 % và
356/371 học sinh được lên lớp đạt 96%.
- Trường Mầm non có 361/368 trẻ trong độ truổi được dến trường đạt 98% và trong
năm có 85 trẻ vào lớp 1.
3.3. Chính sách, văn hóa - xã hội.

- Thường xuyên thăm hỏi, tổ chức đưa đón người có công với cách mạng, đối tượng
chính sách xã hội đi khám bệnh, điều dưỡng tại các Trung tâm.
- Chính sách hộ nghèo và cận nghèo đều được quan tâm và thực hiện thường xuyên.
- Kết quả bình xét gia đình văn hóa năm 2015 là 1.567/1.786 hộ, đạt 87,7% .

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG Y TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG:
Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

3


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

1. NGÀNH Y TẾ SÓC TRĂNG
BỘ Y TẾ

UBND tỉnh Sóc Trăng
SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG

Lĩnh vực đào tạo y
tế:
-Trường Trung cấp
y tế Sóc Trăng.

Lĩnh vực y tế Khám
chữa bệnh và điều trị:
- Bệnh viện đa khoa Sóc
Trăng

- Bệnh viện 30/4.
- Bệnh viện Quân dân y

Các lĩnh vực y tế dự phòng:
- Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh
- Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội
- Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS
- Trung tâm Truyền thông- Giáo dục sức khỏe
- Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh sản
- Trung tâm Kiểm nghiệm
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Trung tâm Pháp y
- Trung tâm Giám định y khoa

UBND
huyện/thị/thành phố

Phòng Y tế

- Bệnh viện đa khoa
huyện/thị/thành phố
- Phòng khám khu vực

UBND xã/
phường/thị trấn

Trung tâm y tế
huyện/thị/thành phố


Trạm y tế xã
Trưởng trạm
Các nhân viên
Nhân viên y tế ấp
Tổ y tế
Cộng tác viên

Ấp

Ghi chú:
Cơ quan quản lý y tế
Đơn vị sự nghiệp y tế

Quản lý và chỉ đạo trục tiếp
Chỉ đạo gián tiếp

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

4


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

2. TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 9

TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG


ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG 9

TRƯỞNG TRẠM
YS. DƯƠNG THỊ XUÂN

YS. DANH TIẾN

YS. HUỲNH TRÂM ANH

ĐDTH. VÕ T BÉ

YS. THẠCH THỊ XINH

TỔ Y TẾ KHÓM 1

YS. LÂM RATANA

TỔ Y TẾ KHÓM 2

BS. KIM VANI

DSTH. ĐỖ T MỸ HẠNH

HS. NGUYỄN THỊ TRÚC

TỔ Y TẾ KHÓM 3

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2


CBDS. TĂNG T NGỌC NHẠN

YS. DƯƠNG MINH BẰNG

TỔ Y TẾ KHÓM 4

TỔ Y TẾ KHÓM 5
5

TỔ Y TẾ KHÓM 6


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

2.1. Cơ cấu tổ chức:
- Trạm Y tế phường 9 do Y sĩ Trưởng trạm lãnh đạo; Trưởng trạm Y tế do Giám đốc
Trung tâm Y tế thành phố Sóc Trăng bổ nhiệm sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân phường 9;
- Biên chế của Trạm Y tế do Trung tâm Y tế thành phố Sóc Trăng quyết định, Trạm Y
tế hiện có 07 biên chế. Trong đó: 01 Bác sĩ đa khoa, 01 Dược sĩ , 03 Y sĩ, 01 Hộ sinh trung
học và 01 Điều dưỡng trung học còn lại là cán bộ hợp đồng.
2.2. Chức năng:
- Đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến xã.
- Quản lý và theo dõi các hoạt động y tế trên địa bàn.
- Huy động, quản lý tốt các nguồn lực dành cho y tế.
- Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại
địa phương.
2.3. Nhiệm vụ:

- Lập kế hoạch các mặt hoạt động trình Ủy ban nhân dân xã và Trung tâm Y tế thành
phố Sóc Trăng, đồng thời tổ chức triển khai sau khi đã được phê duyệt.
- Phát hiện dịch sớm, phòng chống dịch có chủ động và báo cáo kịp thời theo quy
định.
- Tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, đỡ
đẻ thường, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
- Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám chữa bệnh thông thường.
- Tổ chức khám sức khỏe và quản lý sức khỏe các đối tượng trên địa bàn xã, tham gia
khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
- Xây dựng vốn tủ thuốc NIPPON, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý, phát
triển thuốc nam kết hợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
- Quản lý các chỉ số sức khỏe, tổng hợp báo cáo và thông tin kịp thời, chính xác lên
tuyến trên.
- Bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, kỹ thuật cho nhân viên y tế khóm và cộng tác
viên y tế khóm.

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

6


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

- Tham mưu cho Trưởng ban chăm sóc sức khỏe nhân dân phường 9 và Giám đốc
Trung tâm Y tế thành phố Sóc Trăng thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu trên
địa bàn phường.
- Phát hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân phường và Phòng Y tế thành phố Sóc Trăng các
hành vi hoạt động y tế phạm pháp trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn và xử lý.

- Kết hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành, Đoàn thể, quần chúng để tuyên truyền và
cùng tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Kinh phí hoạt động và xây dựng cơ sở vật chất đối với Trạm Y tế được huy động từ
nguồn ngân sách Trung ương, địa phương, viện trợ, từ thiện, cộng đồng…Các nguồn thu chi
này được quản lý đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
III. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE TẠI ĐỊA PHƯƠNG:
A. Thông tin về dân số:

- Tổng số hộ: 1.786 hộ gia đình.
- Tổng số dân: 9.537 người. Trong đó:
+ Tổng số nam: 4.952 người.
+ Tổng số nữ: 4.585 người.
- Dân số thời điểm cuối năm 2015 là: 9.537 người.
- Tổng số trẻ sinh trong năm 2015 là 107 trẻ. Trong đó: 47 trẻ nam, 60 trẻ nữ.
- Số sinh con thứ 3 trở lên: 7 trẻ.
- Tổng số người chết trong năm là: 39 người.
Bảng dân số phân bố theo nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
0 - 5 tuổi
6 - 14 tuổi
15 - 49 tuổi
50 - 60 tuổi
Trên 60 tuổi
Tổng cộng
B. Quy mô bệnh tật:

Nam
365
796
2.872

568
351
4.952

Nữ
318
862
2.376
546
483
4.585

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

Tổng
683
1.658
5.248
1.114
834
9.537

Tỷ lệ
7,16 %
17,38 %
55,04 %
11,68%
8,74 %
100%


7


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

1. Mô hình bệnh tật tại phường 9:
Qua quá trình thu thập số liệu tại sổ khám bệnh trẻ em dưới 6 tuổi, sổ khám bệnh người lớn,
báo cáo tổng kết cuổi năm của Trạm Y tế phường 9 ta có bảng số liệu bệnh tật phân theo
nhóm tuổi như sau:
Nhóm tuổi
Bệnh
Bệnh của hệ hô hấp
Bệnh của hệ tiêu hóa
Bệnh của hệ tiết niệu - sinh dục
Bệnh của hệ cơ xương khớp
Bệnh của hệ tim mạch
Bệnh khác
Tổng cộng

0-5

6 - 14

15 - 34

35 49

50 60


>60

Tổng

Tỷ lệ

368
125
5
0
2
158
658

245
122
12
5
4
261
649

216
273
148
98
10
295
1.040


259
281
175
119
35
355
1.224

214
78
93
188
51
177
801

225
88
81
76
115
121
706

1.527
967
514
486
217

1.367
5.078

16%
10,14%
5,38%
5,1%
2,28%
14,33%

Biểu đồ về các bệnh mắc theo nhóm tuổi:

Qua bảng số liệu ta thấy 5 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất tập trung ở các nhóm tuổi:
+ Bệnh hô hấp có tỷ lệ mắc cao ở nhóm 0 - 5 tuổi.
+ Bệnh tiêu hóa có tỷ lệ mắc cao ở nhóm: 15 - 34 tuổi và nhóm 35 - 49 tuổi.
+ Bệnh tiết niệu - sinh dục có tỷ lệ mắc cao ở nhóm 15 - 34 tuổi và nhóm 35 - 49 tuổi.
+ Bệnh của hệ cơ - xương - khớp có tỷ lệ mắc cao ở nhóm 50 - 60 tuổi.
2. Đặc điểm tâm lý và biện pháp dự phòng:
2.1. Nhóm 0 - 5 tuổi: Có tỷ lệ mắc bệnh hô hấp cao do:
- Giai đoạn 0 - 3 tuổi:
+ Trẻ bắt đầu phát triển tính tự chủ và ngôn ngũ, trẻ cảm nhận thế giới xung quanh
qua sự vận động của miệng, tay, chân.
+ Chăm sóc của gia đình, của người mẹ rất cần thiết cho sự phát triển nhân cách,
hành vi và mối quan hệ sau này của trẻ.
- Giai đoạn 3-5 tuổi:

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

8



Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

+ Trẻ bắt đầu phát triển nhân cách và nhận thức. Trong giai đoạn này trẻ thường bị
khủng hoảng ở tuổi lên 3, trẻ thường đặt ra những câu hỏi “tại sao?” và muốn tìm hiểu thế
giới xung quanh bằng nhiều cách qua các hoạt động, vận động tay chân với các thao tác
chính xác hơn, trẻ muốn được tự lập, muốn tự mình làm mọi việc và tự đáp ứng nhu cầu cá
nhân của mình.
* Nguyên nhân dẫn đến trẻ ở nhóm tuổi này dễ mắc các bệnh về hô hấp:
- Trẻ dưới 1 tuổi: cơ thể chưa có miễn dịch mà phải được cung cấp qua sữa mẹ, trẻ
không được bú mẹ trong vòng 30 phút sau khi sinh hoặc trẻ không được bú mẹ hoàn toàn
trong 6 tháng đầu dễn đến sức đề kháng của trẻ kém.
- Sự thay đổi thời tiết lúc nóng lúc lạnh, môi trường ẩm thấp, độ ẩm trong không khí
cao tạo điều kiện cho vi khuẩn, vi rút phát triển…cộng với việc trẻ chưa tự chăm sóc bản
thân, phụ thuộc vào chế dộ chăm sóc của bố mẹ, trẻ thiếu sữa mẹ, chế độ ăn của trẻ không
đầy đủ chất dinh dưỡng dẫn đến trẻ còi xương, suy dinh dưỡng… nên dễ mắc các bệnh
nhiễm khuẩn hô hấp.
2.2. Nhóm 15 - 49 tuổi dễ mắc các bệnh tiêu hóa, tiết niệu sinh dục do:
- Giai đoạn 15 - 19 tuổi: đây là giai đoạn từ trẻ em sang người lớn nên ngoài sự thay
đổi cơ thể thì trẻ có sự biến đổi lớn trong suy nghĩ và vai trò trong xã hội cũng thay đổi một
cách cơ bản: độc lập hơn, có trách nhiệm với gia đình hơn, có ý thức trong việc chọn nghề
nghiệp tương lai… về tình cảm đạo đức thì tình yêu nam nữ bắt đầu được bộc lộ.
- Giai đoạn trưởng thành 20 - 40 tuổi: là giai đoạn phát triển mạnh nhất về nhận thức,
cảm xúc, tình cảm, đạo đức xã hội và hoàn thiện nhân cách. Các khía cạnh tâm lý dần đi vào
ổn định.
- Giai đoạn 40 - 49 tuổi: là giai đoạn thành công nhất về sự nghiệp, các mối quan hệ
trở nên rộng mở.
Bên cạnh đó họ cũng gặp phải nhiều khủng hoảng về tâm lý như: việc nuôi dạy con

cái, chăm sóc cha mẹ già… Phụ nữ ở giai đoạn này bắt đầu diễn ra thời kỳ tiền mãn kinh,
nội tiết trong cơ thể thay đổi gây nên tình tình thất thường dễ nổi cáu, mất ngủ, mệt mỏi…
2.3. Nhóm 50 - 60 tuổi dễ mắc các bệnh về xương khớp do:

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

9


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

Đây là giai đoạn ổn định về vai trò trong nghề nghiệp và xã hội, các quan hệ xã hội,
đặc biệt là quan hệ nghề nghiệp trở nên rộng mở nhất. Tuy nhiên ở trong giai đoạn này cơ
thể bắt đầu lão hóa. Nguy cơ mắc bệnh cao hơn, chức năng hoạt động của các cơ quan bắt
đầu giảm. hoạt động của hệ thần kinh trung ương cũng suy giảm. Ở phụ nữ giai đoạn này
bước vào thời kỳ mãn kinh nội tiết thay đổi, các quá trình đồng hóa, dị dóa trong cơ thể bị
giảm sút, thiếu chất nhờn ở các khớp xương tạo nên đau nhức khi cử động hoặc vận động.
2.4. Nhóm trên 60 tuổi dễ mắc bệnh tim mạch do:
Ở giai đoạn này người già thường ở vị trí được kính trọng. Họ thích kể lại những kỷ
niệm và truyền đạt lại kinh nghiệm cho con cháu. Mối quan hệ của người già bị thu hẹp
đáng kể, nhiều người già thường có những cảm xúc tiêu cực, lo lắng, mất tự tin và cảm giác
cô đơn và thấy không thoải mái trước những thay đổi về giá trị, hành vi của con cháu. Cộng
với sự suy giảm về thể chất làm cho người già hay mắc các bệnh mãn tính như: bệnh tim
mạch, cao huyết áp, đột quỵ…

3. Tình hình tử vong:
3.1. Tử vong theo Giới:
Bảng phân bổ tỷ lệ tử vong theo nhóm tuổi và theo giới:

0-5

6-14

15-49

50-60

>60

Tổng

Tỷ lệ

Giới
Nữ
Nam

Nhóm tuổi

1
1

2
1

4
3

3

2

7
15

17
22

43.6%
56.4%

Tổng cộng

2

3

7

5

22

39

100%

Biểu đồ tử vong theo giới:

- Tỷ lệ tử vong của nam giới là: x 100 = x 100 = 0,44 %

- Tỷ lệ tử vong của nữ giới là:

x 100 = x 100 = 0,37 %

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

10


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

 So sánh tỷ lệ tử vong của 2 giới:

- Tỷ lệ tử vong vủa nam giới là: 0.44%
- Tỷ lệ tử vong của nữ giới là: 0.37%
Nhìn vào hai tỷ lệ trên ta thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa tỷ lệ tử vong của nam và nữ
nhưng để biết được 2 tỷ lệ tử vong này có khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê hay
không ta cần tiến hành kiểm định để so sánh 2 tỷ lệ này.
* Bước 1: Mô tả số liệu:
r1 = 22

n1 = 4.952

p1 = = = 0.004

r2 = 17

n1 = 4.585


p2 = = = 0.003

* Bước 2: Giả định
Phân bố tử vong của phường xấp xỉ phân phối chuẩn
* Bước 3: Giả thuyết kiểm định:
- H0 : π1 = π2 = π
- HA: π1 # π2
* Bước 4: Chọn kiểm định:
Chọn kiểm định Z cho sự khác biệt 2 tỷ lệ.
* Bước 5: Chọn mức ý nghĩa:
- Phân bố chuẩn, kiểm định hai phía.
- Chọn mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng Z  Ztb = 1.96
* Bước 6: Tính toán kiểm định:
Ta có: Z =
Trong đó: p = =

= 0.004

Z= = 0.6
* Bước 7: Kết luận:
Ztt= 0.6 < Ztb = 1.96 Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0, tại mức ý nghĩa α = 0.05.
Hay tỷ lệ tử vong của nam và nữ ở phường 9 trong năm 2015 không có sự khác biệt với mức
ý nghĩa α = 0.05.
3.2. Tỷ lệ tử vong theo nhóm tuổi:
Nhóm tuổi

Giới

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2


Tổng cộng
11


Bài tập cộng đồng
Nam
0-5
1
6-14
1
15-49
3
50-60
2
>60
15
Tổng
22
- Tỷ lệ tử vong nhóm 0-5 tuổi là:

Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Nữ
1
2
4
3
7
17


2
3
7
5
22
39

x 100 = x 100 = 0.29%.
- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 6-14 tuổi là:
x 100 = x 100 = 0.18%.
- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 15-49 tuổi là:
x 100 = x 100 = 0.13%.
- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 50-60 tuổi là:
x 100 = x 100 = 0.45%.
- Tỷ lệ tử vong ở nhóm trên 60 tuổi là:
x 100 = x 100 = 2.64%.
* Vẽ biểu đồ biểu diễn tỷ lệ tử vong các nhóm tuổi trên:

3.3 . Tỷ lệ tử vong thô:
- Theo thống kê xã báo cáo công tác dân số năm 2015, phường 9 có 39 người chết.
- Tỷ lệ tử vong thô của phường 9 là:
x 100 = x 100 = 0.41%.

- Tỷ lệ tử vong thô của thành phố thành phố Sóc Trăng năm 2015 là: 0.48%. (Theo số liệu
trên trang web của cục thống kê Việt Nam).
So sánh tỷ lệ tử vong thô của phường 9 có khác với tỷ lệ tử vong thô của thành phố Sóc
Trăng hay không? Để trả lời câu hỏi ta cần tiến hành kiểm định để so sánh rồi rút ra kết luận.
Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

12



Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

* Mô tả số liệu:
p = 0.41
π = 0.48
n = 9.537
* Giả định:
Phân phối tỷ lệ tử vong của phường 9 xấp xỉ phân bố chuẩn.
* Giả thuyết kiểm định:
- H0: Tỷ lệ tử vong thô của phường 9 và của thành phố Sóc Trăng là như nhau (π=0.48).
- HA: Tỷ lệ tử vong thô của phường 9 và thành phố Sóc Trăng là khác nhau.
* Chọn kiểm định:
Chọn kiểm định Z cho một tỷ lệ.
* Chọn mức ý nghĩa:
- Phân bố chuẩn, kiểm định hai phía.
- Chọn mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng Z  Ztb = 1.96
* Tính toán kiểm định:
Z=

= = 13.68

* Bước 7: Kết luận:
- Ztt = 13.68 > Ztb = 1.96 bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết HA tại mức ý nghĩa α
= 0.05.
- Hay tỷ lệ tử vong thô của phường 9 trong năm 2015 khác với tỷ lệ tử vong thô của toàn
thành phố Sóc Trăng.

IV. TÀI LIỆU TPHAM KHẢO:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội của Ủy ban nhân dân phường 9 năm 2015.
Báo cáo tổng kết công tác Y tế của Trạm Y tế phường 9 năm 2015.
Sổ khám bệnh của trạm Y tế phường 9 năm 2015.
Báo cáo tổng kết công tác dân số của phường 9 năm 2015.
Tài liệu môn học thống kê, tổ chức hệ thống y tế, tâm lý y học và y đức 1.
Thông tin từ các trang web và các tài liệu khác.

V. DANH SÁCH VÀ NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN NHÓM :
Trần Minh Hải: Phân tích, phiên giải số liệu, báo cáo tiến độ và trình bày.
Nguyễn Văn Bằng: Thu thập số liệu và phân tích tâm lý các nhóm tuổi.

Trần Minh Hải; Nguyễn Văn Bằng - Lớp YTCC Bạc Liêu K2

13



×