Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua áo trẻ em trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.5 KB, 21 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----  ----BÀI TẬP LỚN

HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua áo trẻ em trên mạng

Giảng viên:

PGS.TSKH. Nguyễn Đức Hiếu

Hà Nội, 2016
MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Về nguồn gốc, thương mại điện tử được xem như là điều kiện thuận lợi của các
giao dịch thương mại điện tử, sử dụng công nghệ như EDI và EFT. Cả hai công
nghệ này đều được giới thiệu thập niên 70, cho phép các doanh nghiệp gửi các
hợp đồng điện tử như đơn đặt hàng hay hóa đơn điện tử. Sự phát triển và chấp
nhận của thẻ tín dụng, máy rút tiền tự động (ATM) và ngân hàng điện thoại vào
thập niên 80 cũng đã hình thành nên thương mại điện tử. Một dạng thương mại
điện tử khác là hệ thống đặt vé máy bay bởi Sabre ở Mỹ và Travicom ở Anh.
Vào thập niên 90, thương mại điện tử bao gồm các hệ thống hoạch định tài
nguyên doanh nghiệp (ERP), khai thác dữ liệu và kho dữ liệu.
Năm 1990, Tim Berners-Lee phát minh ra WorldWideWeb trình duyệt web và
chuyển mạng thông tin liên lạc giáo dục thành mạng toàn cầu được gọi là
Internet (www). Các công ty thương mại trên Internet bị cấm bởi NSF cho đến
năm 1995. Mặc dù Internet trở nên phổ biến khắp thế giới vào khoảng năm
1994 với sự đề nghị của trình duyệt web Mosaic, nhưng phải mất tới 5 năm để
giới thiệu các giao thức bảo mật (mã hóa SSL trên trình duyệt Netscape vào


cuối năm 1994) và DSL cho phép kết nối Internet liên tục. Vào cuối năm 2000,
nhiều công ty kinh doanh ở Mỹ và Châu Âu đã thiết lập các dịch vụ thông qua
World Wide Web. Từ đó con người bắt đầu có mối liên hệ với từ "ecommerce"
với quyền trao đổi các loại hàng hóa khác nhau thông qua Internet dùng các
giao thức bảo mật và dịch vụ thanh toán điện tử.
Quyết định doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như tình
hình kinh tế, hoàn cảnh thị trường, chiến lược của đối thủ cạnh tranh, vận hành
của công ty, và thay đổi của công nghệ,.... Do đó, những người quản lí ra quyết
định phải có mọi thông tin cần thiết thay vì thông tin không đầy đủ hay chỉ
phỏng đoán. Đó là lí do tại sao các công cụ công nghệ thông tin (CNTT) như hệ
trợ giúp quyết định (DSS) đã được phát triển để giúp cho người quản lí ra quyết


định tốt hơn. Công cụ DSS như Trinh sát doanh nghiệp (BI) và Bảng điều khiển
của người điều hành thu thập mọi dữ liệu liên quan, phân tích và tổ chức chúng
dưới dạng hiển thị nó dễ dàng cho người quản lí kiểm điểm rồi ra quyết định. Vì
quyết định doanh nghiệp ảnh hưởng tới thành công của doanh nghiệp, các quyết
định dựa trên thông tin có liên quan và được phân tích kĩ, có cơ hội tốt hơn để
dẫn tới những kết quả thành công.
Có thể thấy, hệ hỗ trợ ra quyết định đang đem lại rất nhiều hiệu quả cho con
người, nhất là khi kết hợp với thương mại điện tử. Với những kiến thức có được
khi tiếp cân môn học hệ hỗ trợ ra quyết định, em thấy khả năng xây dựng một
hệ hỗ trợ mua áo trẻ em trên mạng, để khách hàng tham khảo khi mua hàng qua
mạng là hoàn toàn khả thi. Ứng dụng này có ý nghĩa thực tiễn cao: hỗ trợ khách
hàng lựa chọn được áo trẻ em phù hợp với mình, tiết kiệm thời gian tìm kiếm lại
hiệu quả, chính xác vì các kết quả nhận được hoàn toàn từ những tính toán
khách quan.
BỐ CỤC ĐỀ TÀI:
Lời mở đầu: Giới thiệu tổng quan về đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chương 1: Khảo sát yêu cầu hệ thống thực

Chương 2: Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua áo trẻ em trên mạng
Chương 3: Thiết kế giao diện
Chương 4: Kết luận
Tài liệu tham khảo


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
1.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÁC WEBSITE CUNG CẤP ÁO TRẺ
EM
1.1.1. Mục đích
Nhằm hiểu rõ hoạt động của hệ thống thực, quy trình mua hàng của khách hàng
và sự tư vấn của nhân viên trong công ty, các kết quả mà trang Web bán áo trẻ
em đã đạt được từ đó xác định rõ những phần còn thiếu cần bổ xung, hoàn thiện
hệ hỗ trợ mua áo trẻ em trên mạng.
1.1.2. Khảo sát một số trang Web có hỗ trợ khách hàng


bexinhshop.vn

Ưu điểm:
- Hỗ trợ tìm kiếm theo sản phẩm và cân nặng.
- Cập nhật các sản phẩm Hot của trang.
- Đưa ra danh sách màu sắc của các áo.
- Thanh toán online trên mạng.
Nhược điểm:
- Chưa hỗ trợ nhiều tính năng tìm kiếm cho khách hàng


sendo.vn


Ưu điểm:
- Hỗ trợ tìm kiếm theo giá, danh mục, màu sắc.
- Cập nhật các mặt hàng bán chạy, mới, khuyến mại.


Nhược điểm:
- Ít mặt hàng, nhiều sản phẩm không phù hợp với tìm kiếm.
- Khả năng tìm kiếm kém



babi.vn

Ưu điểm:
- Nhiều áo trẻ em.
- Thiết kế đơn giản, dễ nhìn.
- Hỗ trợ tư vấn với nhân viên
Nhược điểm:
- Phân loại tùy chọn ít
1.1.3. So sánh khả năng hỗ trợ của các trang web
STT

Webside

1

bexinhshop.vn

2


sendo.vn

3

Babi.vn

Đặc điểm

Đưa ra được danh sách về giá, màu sắc,
sản phẩm
Không hỗ trợ được nhiều
Có hỗ trợ tư vấn với nhân viên, thiết kế
đơn giản, dễ nhìn

Mức độ hỗ
trợ đạt
được
3
1
2

1.2. YÊU CẦU MÔ HÌNH HỖ TRỢ MUA ÁO TRẺ EM TRÊN MẠNG
1.2.1. Hỗ trợ ai?
Những người có nhu cầu mua áo trẻ em trên mạng theo nhu cầu sử dụng và chi
phí muốn bỏ ra.
1.2.2. Lợi ích của mô hình hỗ trợ
- Website hệ hỗ trợ sẽ giúp cho khách hàng tìm được áo trẻ em phù hợp với yêu
cầu của mình nhất mà không cần đến cửa hàng, nhờ đó, khách hàng có thể tiết
kiệm được thời gian mua sắm.



- Khi tham gia vào mô hình, khách hàng còn được mở rộng phạm vi lựa chọn áo
trẻ em khác, ngoài những áo trẻ em lựa chọn, khách hàng còn có thêm danh
sách các áo trẻ em khác nên mua.
1.2.3. Hỗ trợ cái gì?
Hỗ trợ việc đưa ra danh sách áo trẻ em phù hợp với nhu cầu của người tìm mua.
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ MUA
ÁO TRẺ EM TRÊN MẠNG
2.1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
2.1.1. Bài toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua áo trẻ em:
+ Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác về chiếc áo cần mua thì họ sẽ tìm
mua luôn chiếc áo đó.
+ Nếu khách hàng chưa biết chính xác cần mua chiếc áo nào thì họ sẽ liệt kê
một số thông tin về sản phẩm mà họ muốn mua rồi đề nghị website tư vấn để
mua được áo trẻ em ưng ý nhất.
2.1.2. Thông tin đầu vào
Mô tả mong muốn của người mua áo trẻ em:
-

Thông tin giới tính cá nhân của trẻ em:
+ Nam
+ Nữ

-

Thông tin độ tuổi: từ 2 đến 5
+ từ 2 đến 3
+ từ 3 đến 4
+ từ 4 đến 5


-

Thông tin về sản phẩm mong muốn
+ Váy
+ Áo sơ mi dài tay
+ Áo sơ mi ngắn tay
+ Áo phông


-

Phục vụ việc gì
+ Ngủ - mặc nhà
+ Đi học
+ Đi chơi
+ Đi biển
+ Đi tiệc
+ Chơi thể thao

-

Phân loại size của áo:
+ Nhỏ
+ Trung bình
+ Vừa
+ To
+ Ngoại cơ

-


Thông tin về chi phí người mua có thể bỏ ra: Khoảng kinh phí có thể bỏ
ra để mua áo đó:
+ Dưới 100k
+ 100 -200k
+ 200 -400k
+ 400- 600k
+ Lớn hơn 600k

- Bạn muốn loại vải như thế nào:
+ Mềm, mịn.
+ Thoáng mát
+ Dày dặn
+ Bền
- Xuất sứ của sản phẩm:
+ Nội địa
+Liên doanh
+Nhập khẩu
2.2.3. Thông tin đầu ra


Danh sách áo trẻ em cùng với những thông tin chi tiết phù hợp với những yêu
cầu mà khách hàng đã cung cấp.
2.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
Mô tả:
- Khách hàng vào website, đưa ra các yêu cầu về áo trẻ em cần mua
- Hệ thống sẽ làm nhiệm vụ xử lý tìm kiếm, tính toán phù hợp, tiếp đó lựa chọn
những chiế cáo phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Để đưa ra được danh sách chiếc áo phù hợp cho khách hàng, hệ thống thường
dựa vào thông tin, các yêu cầu của khách hàng đưa ra. Từ tập thông tin đã có

sẵn, so sánh các thông tin có sẵn với các yêu cầu của khách hàng và tìm ra chiếu
áo có đặc tính tương đối giống.
- Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, phân tích và so sánh các lựa
chọn của các khách hàng trước mà từ đó giới thiệu cho khách hàng một số áo
phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng.
- Khách hàng xem danh sách các áo được đưa ra.
- Khách hàng sẽ là người quyết định lựa chọn áo nào phù hợp nhất để mua.
Như vậy khách hàng chính là người đưa ra quyết định cuối cùng.
Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:


Đăng nhập hệ thống. Mô tả yêu cầu khách hàng

Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lựa
Hệ thống

Xử lý: tìm kiếmáo phù hợp.

Khách hàng

Giới thiệu áo trẻ em phù hợp nhất.

Xem danh sách áo trẻ em được dê nghị

Quyết định mua loại nào

2.3. MÔ HÌNH HỆ HỖ TRỢ MUA ÁO TRẺ EM TRÊN MẠNG
2.3.1. Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
Xây dựng sựa trên hệ thống máy chủ web, hệ thống cơ sở dữ liệu được trích lọc
từ các website bán hàng đang hoạt động trên mạng internet.



2.3.2. Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn áo trẻ em được xây dựng dựa trên kinh
nghiệm (mô hình Case Bases Reasonning- CBR), giải quyết bài toán tối ưu đa
mục tiêu trong đó nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau. Chẳng hạn như về giá
thành và chất lượng luôn mâu thuẫn với nhau khi tư vấn. Điểm lưu ý chính khi
xây dựng mô hình là làm sao chung hoà được các mâu thuẫn đó.
2.4. Xây dựng đặc tính của áo trẻ em
- Màu sắc :
+ Sặc sơ
+ Màu mát
+ Màu nóng
+ Màu trầm
- Phân loại size của áo:
+S
+M
+L
+ XL
+XXL
- Phân loại theo xuất xứ của sản phầm:
+ Việt Nam
+ Thái Lan
+ Trung Quốc
+ EU
+ Liên doanh Việt Nam
-Chất liệu áo:
+ Vải cotton
+ Vải jean
+ Thun

+ Lanh
+ Chất liệu tổng hợp


-Mục đích sử dụng:
+ Ngủ - mặc nhà
+ Đi học
+ Đi chơi
+ Đi biển
+ Đi tiệc
+ Chơi thể thao
-

Phân loại các loại áo:
+ Váy
+ Áo sơ mi dài tay
+ Áo sơ mi ngắn tay
+ Áo phông

2.5. Bảng giá trị về độ phù hợp

Bảng 1: Thông tin giới tính
Nam
Nữ

Sặc sơ
0.5
1

Màu mát

0.9
0.9

Màu nóng
0.8
0.7

Màu trầm
0.7
0.5

L
0.4
0.8
1
0.4
0.2

XL
0
0.5
0.6
1
0.5

Bảng 2: Thông tin về size của áo
Nhỏ
Trung bình
Vừa
To

Ngoại cơ

S
1
0.3
0
0
0

M
0.6
1
0.4
0
0

XXL
0
0.1
0.5
0.9
1

Bảng 3: Thông tin về sản phẩm mong muốn
Váy

Áo sơ mi dài tay

Áo sơ mi ngắn Áo phông
tay



Váy
Áo sơ mi dài tay
Áo sơ mi ngắn tay
Áo phông

1
0.2
0.5
0.6

0.2
1
0.8
0.3

0.6
0.8
1
0.8

0.8
0.6
0.9
1

Bảng 4: Thông tin về xuất sứ của áo
Việt Nam
Nôi địa

1
Liên doanh 0.6
Nhập khẩu 0.6

Thái Lan
0.6
1
0.8

Trung Quốc
0.8
0.3
0.3

EU
0.4
0.7
1

Bảng 5: Chí phí có thể bỏ ra để mua áo

Dưới 100k
100-200k
200-400k
400-600k
Lớn hơn 600k

Dưới 100k

100 -200k


200 -400k

400-600k

1
0.6
0.1
0
0

0.8
1
0.4
0.2
0

0.5
0.8
1
0.5
0.2

0.2
0.5
0.5
1
0.8

Lớn hơn

600k
0
0.2
0.3
0.8
1

Bảng 6 Thông tin loại vải của áo
Mềm,mịn
Thoáng mát
Dáy dặn
Bền

Cotton
1
0.9
0.6
0.5

jean
0.2
0.2
1
0.8

Thun
0.6
0.5
0.5
0.4


Lanh
0.8
1
0.1
0.2

Chất liệu tổng hợp
0.5
0.7
0.8
1

Bảng 7 Mục đích sử dụng áo
Ngủ - mặc Đi chơi

Đi biển

Đi tiệc

Chơi thể thao


Ngủ - mặc nhà
Đi chơi
Đi biển
Đi tiệc
Chơi thể thao

nhà

1
0.5
0.3
0.2
0.5

0.3
1
0.6
0.7
0.3

0.4
0.8
1
0.3
0.6

2.6. Xây dựng hàm so sánh
Hàm [1] đánh giá giữa 2 giá trị đặc trưng trong bảng:
SIMj(dj, ej) ∈[0,1] (1-abs(d-e)/max)
Trong đó:
ej : giá trị tham số thứ j của trường hợp i
dj : Giá trị tham số tốt nhất của trường hợp i
Hàm [2] đánh giá độ giống nhau giữa 2 trường hợp k và ki:

Hàm chính xác hóa [3] có sự tham gia của trọng số Wj:

0.1
0.2

0.1
1
0.2

0.6
0.7
0.5
0.1
1


Trong đề tài cụ thể là hỗ trợ lựa chọn mua máy trên trên mạng, ta xác định trọng
số tại các bảng như sau:
Bảng 1: Phân loại hãng điện thoại sản xuất điện thoại di động thông minh
Tên bộ đặc tính
Bảng 1: Thông tin giới tính
Bảng 2: Thông tin về size của áo
Bảng 3: Thông tin về sản phẩm mong muốn
Bảng 4: Thông tin về xuất xứ của áo
Bảng 5: Chí phí có thể bỏ ra để mua áo
Bảng 6: Thông tin loại vải của áo
Bảng 7: Mục đích sử dụng áo

Trọng số Wj
6
5
7
1
4
3

2

Ta xét tại Bảng 1: Thông tin giới tính, trong trường hợp người mua là nam hoặc
nữ thì điểm là ej bây giờ là SIMj(d,d)=1, áp dụng hàm [2] giá trị Ki0 sẽ là = 0.25,
bảng so sánh các tham số theo từng trường hợp như sau:
Bảng 1: Thông tin giới tính
Nam
Nữ

Sặc sơ
Màu mát
Màu nóng Màu trầm
0.125
0.225
0.2
0.175
0.25
0.225
0.175
0.125

Bảng 2: Thông tin về size của áo
S
Nhỏ
Trung bình
Vừa
To
Ngoại cơ

M


L

XL

XXL

0.200
0.060
0.000
0.000

0.120
0.200
0.080
0.000

0.080
0.160
0.200
0.080

0.000
0.100
0.120
0.200

0.000
0.020
0.100

0.180

0.000

0.000

0.040

0.100

0.200

Bảng 3: Thông tin về sản phẩm mong muốn
Váy
Váy
Áo sơ mi dài tay
Áo sơ mi ngắn tay

0.25
0
0.05
0
0.12

Áo sơ mi dài tay

Áo sơ mi ngắn Áo phông
tay

0.050


0.150

0.200

0.250
0.200

0.200
0.250

0.150
0.225


Áo phông

5
0.15
0

0.075

0.200

0.250

Bảng 4: Thông tin về xuất sứ của áo
Việt Nam Thái Lan Trung Quốc EU
Nôi địa

0.250
0.150
0.200
0.100
Liên doanh
0.150
0.250
0.075
0.175
Nhập khẩu
0.150
0.200
0.075
0.250

Bảng 5: Chí phí có thể bỏ ra để mua áo
Dưới 100k
Dưới 100k
100-200k
200-400k
400-600k
Lớn hơn 600k

100 -200k

200 -400k

400-600k

0.200

0.120
0.020
0.000

0.160
0.200
0.080
0.040

0.100
0.160
0.140
0.100

0.040
0.100
0.200
0.160

Lớn hơn
600k
0.000
0.040
0.160
0.200

0.000

0.000


0.040

0.160

0.200

Bảng 6: Thông tin loại vải của áo
Mềm,mịn
Thoáng mát
Dáy dặn
Bền

Cotton
jean
Thun
Lanh
Chất liệu tổng hợp
0.200
0.040
0.120
0.160
0.100
0.180
0.040
0.100
0.200
0.140
0.120
0.200
0.100

0.020
0.160
0.100
0.160
0.080
0.040
0.200

Bảng 7: Mục đích sử dụng áo

Ngủ - mặc nhà
Đi chơi
Đi biển
Đi tiệc
Chơi thể thao

Ngủ - mặc Đi chơi
nhà
0.200
0.060
0.100
0.200
0.060
0.120
0.040
0.140
0.100
0.060

Đi biển

0.080
0.160
0.200
0.060
0.120

Đi tiệc
0.020
0.040
0.020
0.200
0.040

Choi thể thao
0.120
0.140
0.100
0.020
0.200


Sau khi đã có bảng so sánh giữa các tham số, ta áp dụng hàm [3] để xác định giá
trị max = ((6*0.25) + (5*0.2) + (7*0.25) + (1*0.25) + (4*0.2) + (3*0.2) +
(2*0.2))/ 36 = 0.225
Vậy giá trị max đạt được là 0.225
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
3.1. Tông quan vê giao diên yêu câu ngươi sư dung


3.2. Chi tiết giao diện tương tác với người sử dụng trong trường hợp cụ thể

Thông tin đầu vào mô tả yêu cầu của người sử dụng:
-

Giới tính: Bé gái.
Lựa chọn sản phẩm cho bé: Váy.
Mục đích mua áo cho bé: Đi chơi.
Kích thước của áo: Nhỏ.
Lựa chọn giá thành trong khoảng: 100-200k
Lựa chọn lại vải mong muốn: Mềm, mịn.
Lựa chọn xuất xứ mong muốn: Nội địa.


Sau khi nhấn Submit, tùy chọn đầu tiên là danh sách các áo đúng theo yêu
cầu của người sử dụng đã khai báo sẽ hiện ra:
Danh sách áo tre em
Váy bé gái xanh móc xích
+ Size: S
+ Chât liêu: Cotton
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy vang chuôt micky
+ Size: S
+ Chât liêu: Tông hơp
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

150.000 VNĐ

160.000 VND



Váy hông thêu hoa
+ Size: S
+ Chât liêu: Cotton
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy cam vat xeo thêu hoa
+ Size: S
+ Chât liêu: Lanh
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

Váy trăng côt dây
+ Size: S
+ Chât liêu: Tông hơp
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

Váy xanh
+ Size: S
+ Chât liêu: Thun
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

155.000 VND

170.000 VND

190.000 VND


165.000 VND

Như vậy có thể thây, danh sách áo tre em sau khi hiển th ị ch ỉ đ ưa ra
những chiêc váy theo đúng tiêu chí mà người sử dụng đã khai báo, không
hề có sự hỗ trơ để đưa ra danh sách những chiêc váy liên quan, phù h ơp
với yêu cầu của người sử dụng. Chính vì vậy, một tùy ch ọn khác đ ươc đ ưa
ra đó là danh sách đề xuât với danh sách những chiêc áo có đ ộ phù h ơp
sau khi đươc tính toán.
Cụ thể, khi thay đôi tham số tại bang 6 về loại vai có thể th ây độ phù h ơp
tương đối sát so với trường hơp lý tưởng, từ đó chúng ta ti êp t ục tính toán,
so sánh giữa các đặc tính với nhau để có danh sách đ ươc s ắp x êp theo đ ộ
phù hơp từ cao xuống thâp.


Danh sách áo tre em đê xuât
Thông tin vê san phâm
Váy bé gái xanh móc xích
+ Size: S
+ Chât liêu: Cotton
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy hông thêu hoa
+ Size: S
+ Chât liêu: Cotton
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy cam vat xeo thêu
hoa
+ Size: S
+ Chât liêu: Lanh

+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy xanh
+ Size: S
+ Chât liêu: Thun
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy
Váy vang chuôt micky
+ Size: S
+ Chât liêu: Tông hơp
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

Giá thanh

Đô phu hơp

150.000 VNĐ

0.221

155.000 VND

0.220

170.000 VND

0.210

165.000 VND


160.000 VND

0.200

0.190


Váy trăng côt dây
+ Size: S
+ Chât liêu: Tông hơp
+ Xuât xư: Viêt Nam
+ San phâm: Váy

190.000 VND

0.190

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN
Khi việc thương mại điện tử đang dần trở thành phương thức mua bán chính
trong tương lai thì việc nghiên cứu để xây dựng thành công trang web hỗ trợ
khách hàng lựa chọn sản phẩm thực sự là một việc làm thực tế và có ý nghĩa rất
lớn trong việc bảo vệ và nâng cao quyền lợi của khách hàng, giúp khách hàng
nhanh chóng chọn được sản phẩm phù hợp nhất với mục đích của bản thân.
Điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của các công ty cung cấp hàng qua
mạng sẽ không ngừng được tăng lên, đóng góp một lượng đáng kể cho nguồn
thu của đất nước. Sau một thời gian tìm hiểu mô hình hỗ trợ ra quyết định và
khảo sát thực tế, em đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ
trợ mua áo trẻ em trên mạng”.
Với thời gian và kiến thức có hạn nên việc thực hiện đề tài không tránh khỏi

nhiều sai sót. Rất mong sự đóng góp chân thành của các thầy cô giáo và các
bạn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Hiếu đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình để em hoàn thành được bài tập này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng Hệ hỗ trợ ra quyết định – GS. TS. Nguyễn Đức Hiếu
[2] Giáo trình nhập môn UML, Huỳnh Văn Đức, NXB Lao động và Xã hội,
2003
[3] Decision Support Systems and intelligent System – authors Efraim Turban
and Jay E Aronson.



×