báo cáo bộ môn hệ hỗ trợ ra quyết định
đề tài : xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định mua sắm giày da qua
mạng
Giáo viên hướng dẫn : PGS.Tiến Sĩ Ngô Đức Hiếu
mở đầu
Trong những năm gần đây sự phát triển của thương mại điện tử ngày càng
cao, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của internet, tất cả mọi người đều có thể
giao thương buôn bán với nhau qua mạng internet, thông qua các hình thức
trực tuyến.
Một số công ty đã thành công trong việc xây dựng hệ thống bán hàng trực
tuyến. Phương thức mua bán hàng trực tuyến này có rất nhiều lợi thế, người
mua hàng có thể tốn rất ít thời gian để tìm hiểu và chọn lựa món hàng mà
mình muốn mua
Nhưng thực tế cho thấy phương thức mua bán hàng trực tuyến vẫn chưa
thuyết phục được người mua
vấn đề đặt ra
Hiện nay các hệ thống bán hàng trực tuyến đã đưa ra được rất nhiều sản
phẩm và cũng có những sự trợ giúp về sản phẩm như tìm kiếm sản phẩm theo
giá, theo tính năng, tìm đến những sản phẩm mà nhiều người mua nhất
Tuy nhiên điều cần thiết vẫn là những lời gợi ý, những hướng dẫn mang tính
trợ giúp cho người mua như một nhân viên bán hàng thực sự vẫn là rất quan
trọng.
Do vậy bên cạnh những lợi thế của mình thì những hệ thốn bán hàng trực
tuyến cần phải có thêm một “người trợ giúp“, hay nói cách khác đây chính là
một module trợ giúp khách hàng mà người xây dựng hệ thống cần phải đưa
vào.
nội dung
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
CHƯƠNG III. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
I. Yêu cầu mô hình hỗ trợ mua giày da trên mạng
II. Hoạt động của hệ thống thực
III. Xây dựng mô hình hệ hỗ trợ mua giày da trên mạng
I. Yêu cầu mô hình hỗ trợ mua giày da trên mạng
1. Hỗ trợ cho ai?
Hệ thống hỗ trợ khách hàng là những người mua đang tìm kiếm sản phẩm giày da hợp với nhu cầu của bản thân .
Khách hàng ở đây là những người sẽ đăng nhập hệ thống và tìm kiếm sản phẩm trên trang web của cửa hàng .
2. Hỗ trợ cái gì ?
Yêu cầu đòi hỏi hệ thống phải hỗ trợ được sao cho tìm được đôi giày phù hợp nhất với những yêu cầu của khách
hàng. Sản phẩm đưa ra phải làm sao sát với những gì mà khách hàng muốn nhất có thể .
3. Lợi ích của mô hình hỗ trợ
Hệ thống sẽ giúp cho khách hàng tìm được đôi giầy phù hợp với yêu cầu của mình nhất mà không cần thực sự phải
am hiểu về giày da, nhờ đó, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian mua sắm.
II. Hoạt động của hệ thống thực
1. Bài toán thực tế
2. Thông tin đầu vào
3. Thông tin đầu ra
4. Hoạt động của hệ thống
1. Bài toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua giày da :
+ Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác của đôi giày mà họ cần mua thì có thể sử dụng
module tìm kiếm để lọc ra đôi giày mà họ cần sau đó chọn mua .
+ Nếu khách hàng chưa có thông tin chính xác về sản phẩm mà họ muốn thì họ có thể sử dụng
module hỗ trợ mua giày . Chọn các tiêu trí ứng với nhu cầu của bản thân và sau đó hệ thống sẽ đưa ra
list sản phẩm những đôi giày mà họ có thể tham khảo chọn mua .
2. Thông tin đầu vào
Tập các đặc tính mà khách hàng đưa ra để lựa chọn giày da :
Đối với khách hàng ít am hiểu về giày da, lựa chọn theo các nhu cầu
Lựa chọn theo mục đích sử dụng
Lựa chọn theo giá tiền
Lựa chọn theo màu sắc
Lựa chọn theo kích cỡ
Trong mục đích sử dụng của khách hàng ở đây ta sẽ chia ra làm 3 mục đích sử dụng chính đó là : Đi
chơi , công sở và sang trọng .
Đối với khách hàng đã xác định được mặt hàng cần mua , họ sử dụng tìm kiếm
Nhãn hiệu
Chất liệu
Màu sắc
Kích cỡ
Kiểu dáng
Giá tiền
Từ các thông tin trên khách hàng sẽ lọc ra đôi giày mình muốn và có thể mua.
3. Thông tin đầu ra
Thông tin những đôi giày được hệ thống gợi ý cho khách hàng mua.
Thông tin những đôi giày được hệ thống gợi ý cho khách hàng tham khảo.
4. Hoạt động của hệ thống
Khách hàng đưa ra các yêu cầu về giày da mà mình cần mua
Hệ thống sẽ làm nhiệm vụ xử lý tìm kiếm, tiếp đó lựa chọn những đôi giày phù hợp với yêu cầu
của khách hàng.
Để đưa ra được danh sách những đôi giày cho khách hàng, hệ thống thường dựa vào thông tin, các
yêu cầu của khách hàng đưa ra. Từ tập thông tin đã có sẵn, so sánh các thông tin có sẵn với các
yêu cầu của khách hàng và tìm ra đôi giày có đặc tính tương đối phù hợp.
Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, phân tích và so sánh các lựa chọn của các khách
hàng trước mà từ đó giới thiệu cho khách hàng một số đôi giày phù hợp nhất với yêu cầu của
khách hàng.
Sau khi lựa chọn được ra danh sách những đôi giày phù hợp với khách hàng, nhân viên hỗ trợ sẽ
có những lời khuyên hỗ trợ cho khách hàng lựa chọn đôi giày ưng ý.
Khách hàng xem danh sách những đôi giày được đưa ra.
Khách hàng sẽ là người quyết định cưới cùng về đôi giày phù hợp để mua.
Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:
Mô tả về giày da, mục đích sử dụng.
Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lựa
Hệ thống
Xử lý: tìm kiếm giày da phù hợp.
Giới thiệu giày da phù hợp nhất.
Người mua
Xem danh sách giày da giới thiệu
Quyết định giày da sẽ mua
chọn trước.
III. Xây dựng mô hình hệ hỗ trợ mua giày da trên mạng
1. Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
2. Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
3. Xây dựng thuật toán giải mô hình
1. Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
2. xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn laptop được xây dựng dựa trên kinh nghiệm (mô hình Case Bases
Reasonning- CBR)
Mô hình hỗ trợ sẽ làm việc dựa vào:
+ Biến đầu vào: Thông tin về các yêu cầu về giày da của khách hàng.
+ Các tham số: Biến quyết định, trọng số đặc tính, điểm đặc tính, biến ràng buộc.
Kết quả của mô hình hỗ trợ: Đưa ra danh sách các giày da phù hợp nhất.
Khung mô hình hỗ trợ lựa chọn mua giày da trên mạng.
3. Xây dựng thuật toán giải mô hình
3.1. Xác định các đặc tính chọn giày da trên mạng
3.2. Hàm so sánh “độ phù hợp” của giày da với yêu cầu của khách hàng
3.3. Xác định độ phù hợp của giày theo đặc tính
3.1. Xác định các đặc tính chọn giày da trên mạng
Xây dựng các đặc tính để chọn giày da :
Nhãn hiệu
Kiểu dáng
Kích thước ( Size)
Màu sắc
Chất liệu
Độ cao đế
Giá tiền
Xây dựng các mục đích khi lựa chọn giày da :
Đi chơi
Công sở
Sang trọng
3.2. hàm so sánh “độ phù hợp” của giày da với yêu cầu của khách hàng
Ký hiệu
H là giày da có trong trang web.
|H|= m là tổng số giày da.
Hi: Giày da i.
H : đặc tính j của giày da H ,.
ij
i
D: tập các đặc tính của tất cả các giày da.
|D|=n: số đặc tính của tất cả các giày da.
3.2. hàm so sánh “độ phù hợp” của giày da với yêu cầu của khách hàng
SIMj(Mj,Hij) = δj * hij ;
Trong đó:
+ δj là điểm độ quan trọng của đặc tính j đối với khách hàng(δ j 1);
+ hij là điểm đặc tính j của giày Hi;
- Wj: là trọng số đánh giá độ quan trọng của đặc tính j đối với giày, được xác định theo đánh giá của các
chuyên gia (W j>0);
Giá trị của hàm SIM(M,Hi) càng cao thì giày Hi càng phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Hàm SIM(M,Hi) được lấy ra theo 2 mức:
SIM(M, Hi) >= 0.75: Các đôi giày Hi được đề nghị mua.
SIM(M, Hi) Các đôi giày Hi được giới thiệu tham khảo.
3.3. xác định độ phù hợp của linh kiện theo đặc tính
Dựa vào công thức tính giá trị gần giống nhau như sau:
Sim(d,e) = 1 – abs(d-e)/max
Do đó Sim(d,e) có các mức sau:
* Sim(d,e) < 0.5 : không phù hợp
* Sim(d,e)
[0.5,0.75) : tương đối phù hợp
* Sim(d,e) 0.75 : rất phù hợp
bảng đánh giá giữa các hãng giày
Stt
Nhãn hiệu
1
LV
2
LV
Gucci
Armani
Prada
La Force
MenZ
1
0.9
0.7
0.7
0.7
Gucci
0.9
1
0.7
0.7
0.7
3
Armani
0.8
0.8
1
0.9
0.7
4
Prada
0.7
0.7
0.9
1
0.8
5
MenZ
0.5
0.5
0.7
0.8
1
6
La Force
0.5
0.5
0.7
0.8
0.9
7
ToroShoes
0.5
0.5
0.7
0.8
0.9
ToroShoes
0.4
0.4
0.4
0.4
0.7
0.7
0.7
0.7
0.9
0.9
1
0.9
0.9
1
bảng đánh giá giữa các hãng giày
Khi khách hàng yêu cầu giày của Gucci
Ta tính
Sim(Gucci, LV) = 1 – abs(0.9-1)/1 = 0.9 > 0.75
Khi đó ta đưa giày của LV thêm vào danh sách đề nghị mua
Sim(Gucci, Prada) = 1 – abs(0.7 – 1)/1 = 0.7 < 0.75
Khi đó ta chỉ đưa giày của Prada vào danh sách giày tham khảo
Bảng đánh giá giữa các dáng giày:
Stt
Kiểu dáng
1
Cap-Toe oxford
2
Cap-Toe
Wing-Tip
Boat
Penny-
Driver
Loafer
1
0.9
0.7
0.7
0.7
Wing tip
0.9
1
0.7
0.7
0.7
3
Boat
0.7
0.7
1
0.9
0.8
4
Driver
0.7
0.7
0.9
1
0.9
5
Penny-Loafer
0.7
0.7
0.8
0.9
1
bảng đánh giá giữa các loại da :
Stt
Chất liệu
1
Da thật
2
3
Da thật
Da thuộc
Giả da
1
0.8
0.4
Da thuộc
0.8
1
0.4
Giả da
0.4
0.8
1
bảng đánh giá giữa các cỡ giày :
Stt
Cỡ giày
38
39
40
41
42
1
38
1
0.9
0
0
0
2
39
0
1
0.9
0
0
3
40
0
0
1
0.9
0
4
41
0
0
0
1
0.9
5
42
0
0
0
0
1