Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua kính thời trang trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.98 KB, 30 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Theo số liệu phân tích, thống kê thị trường thì thời gian đi mua sắm của người tiêu
dùng trên thực tế đang bị giảm dần. Nắm bắt được xu thế đó, các công ty nhanh chóng
dựa vào mạng internet đang ngày càng phát triển ở Việt Nam để hình thành một phương
thức mua hàng mới “Mua hàng qua mạng”, tạo điều kiện cho người tiêu dùng có thể mua
hàng ở mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian mua, với giá cả và chất lượng không hề thay
đổi so với phương thức mua hàng truyền thống.
Nếu như đã từng một lần “lướt” Web và truy cập vào các trang Web bán hàng bạn
sẽ thấy các chủng loại mặt hàng được giới thiệu vô cùng phong phú, trong đó có cả kính
thời trang, một lĩnh vực kinh doanh còn khá mới mẻ nhưng đang phát triển mạnh mẽ ở
Việt Nam. Trang Web của hãng kính nào cũng sinh động, đều có chính sách khuyến mại,
chăm sóc khách hàng, nhưng người mua vẫn không chọn được mẫu kính ưng ý nhất. Vậy
để thu hút được sự quan tâm của khách hàng và thuyết phục được khách hàng mua các
mẫu kính thời trang được giới thiệu trên trang Web thì chắc chắn trang Web xây dựng
phải có nhiệm vụ như người bán hàng chuyên nghiệp, nắm bắt được các nhu cầu của
người mua, để có thể đưa ra danh sách các mẫu kính phù hợp với nhu cầu của người mua.
Sau một thời gian dài học tập tại HVKTQS, với những kiến thức có được khi tiếp
cân môn học hệ hỗ trợ ra quyết định, em thấy khả năng xây dựng một hệ hỗ trợ lựa chọn
kính thời trang ra quyết định chính xác, khoa học về mẫu kính phù hợp nhất, để khách
hàng tham khảo khi mua hàng qua mạng là hoàn toàn khả thi. Với đề tài “Nghiên cứu
thiết kế hệ hỗ trợ mua kính thời trang qua mạng” có nghĩa nghĩa thực tiễn cao nhằm hỗ
trợ hỗ trợ khách hàng lựa chọn được mẫu kính thời trang phù hợp với mình, tiết kiệm thời
gian tìm kiếm lại hiệu quả, chính xác vì các kết quả nhận được hoàn toàn từ những tính
toán khách quan.
Có thể thấy, hệ hỗ trợ ra quyết định đang đem lại rất nhiều hiệu quả cho con
người, nhất là khi kết hợp với thương mại điện tử. Với những kiến thức có được khi tiếp
cân môn học hệ hỗ trợ ra quyết định, em thấy khả năng xây dựng một hệ hỗ trợ mua kính
thời trang trên mạng, để khách hàng tham khảo khi mua hàng qua mạng là hoàn toàn khả



thi. Ứng dụng này có ý nghĩa thực tiễn cao: hỗ trợ khách hàng lựa chọn được kính thời
trang phù hợp với mình, tiết kiệm thời gian tìm kiếm lại hiệu quả, chính xác vì các kết
quả nhận được hoàn toàn từ những tính toán khách quan.


1.Thuật ngữ, từ viết tắt

ST
T

KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

1

CSDL

2

DSS

Decision Support System

3

UC

Trường hợp ca sử dụng


4

UML

Cơ sở dữ liệu

Unified Modelling Language

2.Các ký hiệu sử dụng


Ký hiệu các loại liên kết
Liên kết 1 – 0..1
Tên liên kết

1

0..1

Liên kết 1 – 1..n
Tên liên kết

1

1..n

Liên kết 1 – 0..n
1


Tên liên kết

0..n

Liên kết 1 – n
1



Tên liên kết

n

Ký hiệu các gói

Ten lop thuc the

Ten lop giao dien

Ten lop dieu khien




Các ký hiệu trong phân tích thiết kế hệ thống


CHƯƠNG I. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
1. YÊU CẦU MÔ HÌNH HỖ TRỢ MUA KÍNH THỜI TRANG TRÊN MẠNG
1.1. Hỗ trợ cho ai?

Các hãng thời trang hỗ trợ khách hàng tìm và lựa chọn những mẫu kính theo các
yêu cầu mà mỗi khách hàng đặt ra.
Những người có nhu cầu mua kính thời trang trên mạng theo khả năng kinh tế và
nhu cầu sử dụng.
1.2. Lợi ích của mô hình hỗ trợ
Các hãng kính thời trang sẽ giúp cho khách hàng tìm được những mẫu kính thời
trang phù hợp với yêu cầu của mình nhất mà không cần đến tận cửa hàng để xem mẫu,
nhờ đó, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian mua sắm.
Hơn nữa, khi tham gia vào hệ thống, khách hàng còn được mở rộng phạm vi lựa
chọn kính, ngoài những kính mình lựa chọn, khách hàng còn có thêm danh sách các mẫu
kính đồng bộ cho người thân.
1.3. Hỗ trợ cái gì ?
Hỗ trợ việc đưa ra danh sách kính thời trang phù hợp với nhu cầu của người tìm
mua.
2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
2.1. Bài toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua kính thời trang
+ Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác của mẫu kính cần mua thì anh ta sẽ
tìm luôn mẫu kính cần mua ấy.
+ Nếu khách hàng chưa có thông tin chính xác về mẫu kính thì anh ta sẽ liệt kê
một số chi tiết chính của mẫu kính mà anh ta muốn mua rồi đề nghị website tư vấn để
mua được mẫu kính thời trang ưng ý nhất.
2.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin cá nhân của người mua kính thời trang:
+ Giới tính
+ Độ tuổi
- Thông tin mục đích sử dụng kính:
+ Dùng kính cho chuyến du lịch(làm đẹp)



+ Dùng kính cho việc chụp quảng cáo
+ Dùng kính cho việc bảo vệ sức khỏe (chống bụi, chống nắng)
- Thông tin về chi phí người mua có thể bỏ ra:
+ Rẻ
+ Vừa phải
+ Đắt
+ Rất đắt
- Bạn muốn kích thước kính như thế nào?
+ Nhỏ
+ Vừa
+ Lớn
+ Rất lớn
- Mong muốn họa tiết trang trí của kính
+ Không cần hoa văn
+ Cầu kỳ
+ Tinh sảo
+ Đơn giản
- Bạn có hay dùng kính tại nơi có điều kiện ánh sáng như thế nào?
+ Trời nhiều mây, âm u.
+ Trời trưa rất nắng nóng, không mây.
+ Trời râm, có mây vừa phải.
+ Trời chiều sắp tối.
+ Trời tối .
- Điều kiện sử dụng kinh của bạn như thế nào?
+ Thời tiết khăc nhiệt
+ Thời tiêt bình thường
+ Trong môi trường nước
- Bạn mong muốn sử dụng kính thời trang của hãng nào?
+ Liệt kê các hãng sản xuất



- Bạn có muốn chế độ bảo hành dài hạn không?
+ Có
+ Không
2.3. Thông tin đầu ra
Danh sách mẫu kính thời trang cùng với những thông tin chi tiết phù hợp với
những yêu cầu mà khách hàng đề ra.
2.4. Hoạt động của hệ thống thực
Mô tả:
- Khách hàng vào trang web, nhập các thông tin chi cần thiết như hãng thời trang, giá
trành sản phầm và trọng số tương ứng.
- Hệ thống hỗ trợ bán hàng sẽ làm nhiệm vụ xử lý tìm kiếm, tiếp đó lựa chọn những mẫu
kính thời trang phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Để đưa ra được danh sách các mẫu kính thời trang phù hợp cho khách hàng, hệ thống
cần:
+ Dựa vào thông tin, các yêu cầu và các thông tin mà khách hàng yêu cầu. Từ
tập thông tin đã có của các mẫu kính thời trang đã có, tính toán mức độ phù hợp của các
đặc tính của mẫu kính thời trang so với các yêu cầu của khách hàng và tìm ra những mẫu
kính thời trang có đặc tính tương đối phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
+ Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, phân tích và so sánh các lựa
chọn của các khách hàng trước mà từ đó giới thiệu cho khách hàng những mẫu sản phẩm
phụ hợp nhất với yêu cầu.
- Sau khi đưa ra được danh sách mẫu kính thời trang phù hợp với khách hàng, hệ thống
có thể hỗ trợ cho khách hàng lựa chọn mẫu kính thời trang phù hợp nhất với yêu cầu.
- Khách hàng xem danh sách mẫu mã mặt hàng được giới thiệu.- Khách hàng sẽ là người
quyết định lựa chọn mẫu mã mà họ muốn tìm hiểu. Như vậy khách hàng chính là người
đưa ra quyết định cuối cùng.


Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:

Đăng nhập hệ thống. Mô tả yêu cầu khách hàng

Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lự
Hệ thống

Xử lý: tìm kiếm kính phù hợp.

Khách hàng

Giới thiệu kính thời trang phù hợp nhất.

Xem danh sách kính thời trang giới thiệu

Quyết định mua loại nào


CHƯƠNG II: HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
2.1.MỘT SỐ DẠNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
2.1.1.Khái niệm hệ hỗ trợ ra quyết định
Một hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS) là một hệ thống thông tin chuyên dụng trên
máy tính. Các DSS làm giảm bớt sự chồng chéo giữa các cá nhân, các nhóm làm việc
và giữa các cấp quản lý. Chúng được dùng tại mức thao tác, mức điều khiển quản lý và
mức lập kế hoạch chiến lược.
DSS không tìm ra lời giải cho một vấn đề mà chính con người làm điều đó. Vì
vậy, mục đích của một DSS là không trực tiếp đưa ra kết luận nhưng phần nào hỗ trợ
cho việc đó. Các nhà quản lý vẫn có trách nhiệm tạo ra các quyết định và tiến hành thực
thi chúng. DSS là một phương tiện cho phép nâng cao hiệu quả và chất lượng cho các
quyết định của con người. Nói cách khác, nó cho phép conngười nhìn thấy được các
quyết định của mình theo tiêu chí nào đó.
Một số khái niệm về hệ hỗ trợ ra quyết định :

+ Hệ hỗ trợ ra quyết định là các hệ dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các
nhà ra quyết định dùng dữ liệu và mô hình để giải quyết các bài toán phi cấu trúc
(S.Morton, 1971).
+ Hệ hỗ trợ ra quyết định kết hợp trí lực của con người với năng lực của máy tính
để cải tiến chất lượng của quyết định. Đây là các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ cho
người ra quyết định giải các bài toán nửa cấu trúc (Keen and Scott Morton, 1978).
+ Hệ hỗ trợ ra quyết định là tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lý dữ liệu
và phán đoán của con người để giúp nhà quản lý ra quyết định (Little, 1970).
2.1.2.Một số dạng của hệ hỗ trợ ra quyết định
Hệ hỗ trợ ra quyết định được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí
Cách 1: Phân thành 4 dạng hệ hỗ trợ ra quyết định


 Hướng giao tiếp: sử dụng mạng và công nghệ viễn thông để liên lạc và cộng

tác. Công nghệ viễn thông bao gồm mạng LAN, mạng WAN, Internet, mạng
riêng ảo...Các ứng dụng của hệ Phần mềm nhóm (Groupware), Hội thảo từ xa
(Videoconferencing)...
 Hướng dữ liệu: dựa trên việc truy xuất và xử lý dữ liệu.
 Hướng tài liệu: dựa trên việc truy xuất và phân tích các văn bản, tài liệu như

văn bản chính sách, biên bản cuộc họp, thư tín...
 Hướng tri thức: Những hệ này là các chuyên gia với một kiến thức chuyên

ngành cụ thể, nắm vững các vấn đề trong chuyên ngành đó và có kỹ năng để
giải quyết các vấn đề này.
Cách 2: Phân thành 6 dạng hệ hỗ trợ ra quyết định
 Hướng văn bản (Text-Oriented DSS): thông tin được lưu trữ dưới dạng văn

bản.

 Hướng cơ sở dữ liệu (Database-Oriented DSS): thông tin trong cơ sở dữ liệu

thường có cấu trúc chặt chẽ, có mô tả rõ ràng.
 Hướng bản tính (Spreasheet-Oriented DSS): bản tính có thể bao gồm nhiều mô

hình thống kê, lập trình tuyến tính, mô hình tài chính...
 Hướng người giải quyết (Solver-Oriented DSS): trợ giúp là một giải thuật hay

chương trình để giải quyết một vấn đề cụ thể chẳng hạn như tính toán xu
hướng đặt hàng.
 Hướng luật (Rule-Oriented DSS): kiến thức của hệ này được mô tả trong các

quy luật thủ tục hay lý lẽ (hệ chuyên gia).
 Hướng kết hợp (Compound DSS): một kết hợp có thể gồm hai hay nhiều hơn

trong số năm hệ hỗ trợ ra quyết định kể trên.


2.2.KIẾN TRÚC HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

Kiến trúc hệ hỗ trợ ra quyết định bao gồm các thành phần:
Quản lý mô hình
Một mô hình là sự suy diễn của một số khía cạnh các hoạt động và môi trường
bên trong hoặc bên ngoài của một tổ chức. Bộ quản lý mô hình phải đảm nhận xử lý
các bảng tính hoặc các mẫu, các mô hình kế toán và tài chính, các giải pháp chính
cũng như các mô hình tương tự. Bộ quản lý mô hình lưu trữ các mô hình và cũng
được dùng để thay đổi các mô hình này. Hệ thống chấp hành mô hình dưa ra các mô


hình, đồng thời cũng tìm lại các dữ liệu từ thành phần quản lý dữ liệu và xử lý nó

trong sự đối chiếu với các mô hình được đưa ra. Các kết quả thu được có thể được lưu
vào trong cơ sở dữ liệu DSS thông qua bộ quản lý dữ liệu, giao tiếp với người dùng
thông qua bộ quản lý đàm thoại hoặc cả hai.
Quản lý dữ liệu
Thành phần quản lý dữ liệu chứa đựng hai chức năng. Thứ nhất, nó lưu trữ và
truy xuất cơ sở dữ liệu DSS theo yêu cầu của một trong hai thành phần quản lý đàm
thoại hoặc quản lý mô hình. Thứ hai, nó duy trì nguồn dữ liệu từ bên ngoài đưa vào
trong DSS.
Quản lý đàm thoại
Quản lý đàm thoại gồm 3 hệ thống con :
 Hệ thống con giao diện người dùng: có chức năng là điều khiển sự truy xuất

các màn hình đối thoại giữa người dùng và chương trình, xác nhận các yêu
cầu đầu vào của người dùng, hiển thị các kết quả và kiểm tra tính đúng đắn
các câu lệnh yêu cầu người dùng.
 Hệ thống con điều khiển hội thoại: có nhiệm vụ duy trì tiến trình (mạch)

làm việc của người dùng. Nó gồm một loạt các chức năng với cấu trúc rõ
ràng và được đưa ra theo một trình tự nhất định đối với người dùng. Truy cập
dữ liệu trong DSS thường được thực hiện với các câu lệnh vấn tin SQL. Các
giao diện có hỗ trợ tương tác người dùng với hệ thống thông qua ngôn ngữ tự
nhiên cũng trở nên quan trọng đối với các hệ thống DSS.
 Hệ thống bộ chuyển yêu cầu người khai thác chương trình: Nó chuyển các

yêu cầu tới các thành phần quản lý mô hình hoặc quản lý dữ liệu, đồng thời
cũng đảm nhận luôn vai trò chuyển các đáp ứng của hệ thống tới người.


2.3. Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn kính thời trang được xây dựng dựa trên kinh nghiệm

(mô hình Case Bases Reasonning- CBR), giải quyết bài toán tối ưu đa mục tiêu trong đó
nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau. Chẳng hạn như về giá thành và chất lượng luôn
mâu thuẫn với nhau khi tư vấn. Điểm lưu ý chính khi xây dựng mô hình là làm sao chung
hoà được các mâu thuẫn đó.
2.4. Xây dựng đặc tính của kính thời trang
- Phân loại hãng sản xuất kính thời trang:
+ RAYBAN
+ GUESS
+ DOLCE & GABBANA
+ GUCCI
+ DKNY
+ BURBERRY
+ MIU MIU
- Phân loại giá thành của kính thời trang:
+ Giá rẻ: Dưới 1 triệu
+ Cấp thấp: Từ 1 triệu đến 3 triệu
+ Cấp trung: Từ 3 triệu đến 5 triệu
+ Cao cấp: Từ 5 triệu đến 7 triệu
+ Hạng sang: Từ 7 triệu trở lên
- Đặc tính kính thời trang:
+ Kính gọng to
+ Kính trẻ trung
+ Kính gọng nhỏ
+ Kính thuốc
+ Kính độc đáo
+ Kính bluetooth
- Chất liệu gọng kính:


+ Nhựa

+ Titan
+ Kim loại tổng hợp
- Bộ đặc tính trang trí kính thời trang :
+ Không hoa văn
+ Hoa văn đơn giản
+ Hoa văn tinh sảo
+ Hoa văn độc lạ
- Bộ đặc tính kích thước của kính:
+ Nhỏ: 55 mm x 32mm x 126mm
+ Vừa: 56mm x 35mm x 127 mm
+ Lớn: 57mm x 38mm x128 mm
+ Rất lớn: trên 57mm x 38mm x128 mm
- Màu sắc gọng kính:
+ Hồng
+ Tím
+ Xanh
+ Trắng.
+ Đen
+ Xám
+ Bạc
- Đặc tính của mắt kính:
+ Chống lóa
+ Chống bức xạ
+ Nhìn rõ ban đêm
+ Chống nhòe nước
+ Chống xước
- Thời gian bảo hành: (Du lieu bao hanh)
+ Ngắn: dưới 1 năm



+ Trung bình: từ 1-2 năm
+ Dài: 3 năm trở lên
2.5. Bảng giá trị về độ phù hợp
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất kính thời trang (hang san xuat)
RAYBAN GUES
S
RAYBAN
GUESS
DOLCE &
GABBANA
GUCCI
DKNY
BURBERRY
MIU MIU

1
0.9
0.8

0.9
1
0.9

DOLCE &
GABBAN
A
0.7
0.7
1


0.6
0
0.8
0.3

0.5
0
0.7
0.4

0
0.6
0.4
0.7

GUCC
I

DKN
Y

BURBERRY MIU
MIU

0
0
0

0
0

0.4

0.8
0.8
0.7

0.3
0.4
0.7

1
0
0
0

0
1
0.3
0.9

0
0.7
1
0

0
0.9
0
1


Bảng 2: Thông tin giới tính
Nam
Nữ

Hồng
0
1

Tím
0
0.9

Xanh
0.5
0.6

Đen
0.8
0

Xám
1
0.2

Bạc
0.9
0.3

Trắng
0.4

0.9

Bảng 3: Bảng giá thành của kính thời trang.
Dưới 1 triệu

1 – 3 triệu

3 - 5 triệu

5-7 triệu

Giá rẻ
Cấp thấp
Cấp trung

1
0.8

0.8
1

0
0.9

0
0

Từ 7 triệu
trở lên
0

0

0.4

0.8

1

0.9

0

Cấp cao
Hạng sang

0
0

0.4
0

0.8
0

1
0.5

0.9
1


Bảng 4.Bảng mục đích sử dụng kính
Kính gọn to
Dùng đi du
1
lịch
Dùng chụp 0.7

Kính
nhỏ

gọng Kính
đáo

độc Kính
bluetooth

Kính thuốc

0.8

1

0.6

0.5

0.6

0.9


0.8

0.5


quảng cáo
Dùng bảo
0.5
vệ sức khỏe

0.6

0.7

0.6

1

Bảng 5. Bảng kích thước kính
Nhỏ

Vừa

Lớn

Rất lớn

Nhỏ

1


0.8

0.7

0.5

Vừa

0.8

1

0.8

0.6

Lớn

0.7

0.8

1

0.7

Rất lớn

0.6


0.6

0.6

1

Bảng 6. Bảng họa tiết trang trí của kính
Không hoa văn

Không cần hoa
1
văn
Đơn giản
0.9
Tinh sảo
0.8
Cầu kỳ

0.7

Hoa văn đơn Hoa văn tinh Hoa văn độc lạ
giản
sảo
0.8

0.6

0.6


1

0.7

0.8

0.7

1

0.9

0.8

0.8

1

Bảng 7. Bảng đặc tính mắt kính
Chống lóa

Chống bức Chống nhòe Chống xước
xạ
nước

Nhìn rõ ban
đêm

0.6


0.8

0.3

0.8

1

0.3

0.5

0.

0.7

0.5

1

0.7

0.7

0.5

0.3

0.7


1

0.8

Nhiều mây,
1
âm u
Nắng nóng,
0.8
không mây
Râm,
mây
Sẩm tối




Tối

0.3

0

0.8

0.8

1

Bảng 8. Bảng đặc tính chât liệu kính (điều kiện sử dụng)

Nhựa

Titan

Kim loại tổng hợp

Thời tiết khắc nhiệt

0.5

1

0.7

Thời tiết bình thường

0.9

0.6

1

1

0.9

0.6

Trong môi trường nước


Bảng 9: Thời gian bảo hành

Không

Dưới 1 năm
0
1

1-2 năm
0.8
0.7

2.6. Xây dựng hàm so sánh
Hàm [1] đánh giá giữa 2 giá trị đặc trưng trong bảng:
SIMj(dj, ej) ∈[0,1] (1-abs(d-e)/max)
Trong đó:
ej : giá trị tham số thứ j của trường hợp i
dj : Giá trị tham số tốt nhất của trường hợp i
Hàm [2] đánh giá độ giống nhau giữa 2 trường hợp k và ki:

Hàm chính xác hóa [3] có sự tham gia của trọng số Wj:

Trên 3 năm
1
0


Trong đề tài cụ thể là hỗ trợ lựa chọn mua kính thời trang trên trên mạng, ta xác định
trọng số tại các bảng như sau:
Tên bộ đặc tính

Trọng số Wj
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất kính thời trang
9
Bảng 2: Thông tin giới tính
4
Bảng 3: Bảng giá thành của kính thời trang
8
Bảng 4: Bảng mục đích sử dụng kính
3
Bảng 5. Bảng kích thước kính
5
Bảng 6. Bảng họa tiết trang trí của kính
7
Bảng 7. Bảng đặc tính mắt kính
1
Bảng 8. Bảng đặc tính chât liệu kính
6
Bảng 9: Thời gian bảo hành
2
Ta xét tại bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất kính thời trang, trong trường hợp
người sử dụng mong muốn mua được kính của hãng Rayban thì điểm là e j bây giờ là
SIMj(d,d)=1, áp dụng hàm [2] giá trị Ki0 sẽ là = 0,143, bảng so sánh các tham số theo từng
trường hợp như sau:
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất kính thời trang
RAYBAN

RAYBAN
GUESS
DOLCE &


GUES
S

DOLCE & GUCC
GABBAN
I
A

DKN
Y

BURBERRY MIU
MIU

0.143

0.129

0.100

0.000

0.000

0.114

0.129
0.114

0.143

0.129

0.100
0.143

0.000
0.000

0.000
0.057

0.114
0.100

0.04
3
0.05
7
0.10


GABBAN
A
GUCCI
DKNY
BURBERR
Y
MIU MIU

0.086


0.071

0.000

0.143

0.000

0.000

0.000

0.000

0.086

0.000

0.143

0.100

0.114

0.100

0.057

0.000


0.043

0.143

0.043

0.057

0.100

0.000

0.129

0.000

0
0.00
0
0.12
9
0.00
0
0.14
3

Bảng 2: Thông tin giới tính
Nam
Nữ


Hồng
0.000
0.143

Tím
0.000
0.129

Xanh
0.071
0.086

Đen
0.114
0.000

Xám
0.143
0.029

Bạc
0.129
0.043

Trắng
0.057
0.129

Bảng 3: Bảng giá thành của kính thời trang.

Dưới 1 triệu
Giá rẻ
Cấp thấp
Cấp trung
Cấp cao
Hạng sang

1 – 3 triệu

3 - 5 triệu

0.2
0.16

0.16
0.2

0
0.18

0.08
0
0

0.16
0.08
0

0.2
0.16

0

5-7 triệu

Từ 7 triệu
trở lên
0
0
0
0

0.18
0.2
0.1

0
0.18
0.2

Bảng 4.Bảng mục đích sử dụng kính
Kính gọn to
Dùng đi du
lịch
Dùng chụp
quảng cáo
Dùng bảo
vệ sức khỏe

Kính
nhỏ


gọng Kính
đáo

độc Kính
bluetooth

0.2

0.16

0.2

0.12

0.1

0.14

0.12

0.18

0.16

0.1

0.1

0.12


0.14

0.12

0.2

Bảng 5. Bảng kích thước kính

Kính thuốc


Nhỏ

Vừa

Nhỏ

Rất lớn

Rất lớn

0.25

0.2

0.175

0.125


0.2

0.25

0.2

0.15

0.175

0.2

0.25

0.175

0.15

0.15

0.15

0.25

Vừa
Lớn

Lớn

Bảng 6. Bảng họa tiết trang trí của kính

Không hoa văn

Không cần hoa
văn
Đơn giản
Tinh sảo
Cầu kỳ

Hoa văn đơn Hoa văn tinh Hoa văn độc lạ
giản
sảo

0.25

0.2

0.15

0.15

0.225
0.2
0.175

0.25
0.175
0.2

0.175
0.25

0.2

0.2
0.225
0.25

Bảng 7. Bảng đặc tính mắt kính
Chống lóa
Nhiều mây,
âm u
Nắng nóng,
không mây
Râm,

mây
Sẩm tối
Tối

Chống bức Chống
xạ
nhòe nước

Chống xước Nhìn rõ ban
đêm

0.2

0.12

0.16


0.06

0.16

0.16

0.2

0.06

0.1

0

0.14
0.1
0.06

0.1
0.06
0

0.2
0.14
0.16

0.14
0.2
0.16


0.14
0.16
0.2

Bảng 8. Bảng đặc tính chât liệu kính
Nhựa
Thời tiết khắc nhiệt
Thời tiết bình thường

Titan

Kim loại tổng hợp

0.167

0.333

0.233

0.300

0.200

0.333


Trong môi trường nước

0.333


0.300

0.200

Bảng 9: Thời gian bảo hành
Dưới 1 năm

1-2 năm

Trên 3 năm


0.000
0.267
0.333
Không
0.333
0.233
0.000
Sau khi đã có bảng so sánh giữa các tham số, ta áp dụng hàm [3] để xác định giá trị max
= ((0.143*9) + (0.143*4) + (0.2*8) + (0.2*3) + (0.25*5) + (0.25*7) + (0.25*1) +
(0.333*6)) + (0.333*2)) / 45 = 0.220511111

Vậy giá trị max đạt được là 0.22

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Giao diện hỗ trợ quyết định chọn kính thời trang




3.2. Giao diện Danh mục các sản phẩm


3.3. Giao diện chi tiết sản phẩm

3.4.Chi tiết giao diện tương tác với người dùng trong trường hợp cụ thể
Thông tin mô tả yêu cầu của người sử dụng:








Giới tính: Nam
Hãng kính thời trang lựa chọn: Rayban
Mức giá có thể thanh toán: Từ 3 đến 5 triệu
Mục đích sử dụng: Đi du lịch
Môi trường sử dụng: Khắc nhiệt
Kích thước kính : Lớn
Mẫu mã hoa văn mong muốn: Đơn giản


Sau khi nhấn Kết quả, tùy chọn đầu tiên là danh sách mẫu kính thời trang của hãng
RAYBAN và các tính năng đúng như yêu cầu của người sử dụng đã khai báo sẽ hiện ra.
Bảng danh sách mẫu kính theo yêu cầu
RAY-BAN AVIATOR CLASSIC S-RAY
3025-181(62IT)

+ Màu sắc: Vàng
+ Loại kính: Kính mắt
+ Giới tính: Nam
+ Size:57mm x 38mm x128 mm
+ Chất liệu gọng: Titan
+ Tính năng: Chống lóa.

3.050.000 VND


×