CHÀO MỪNG Q THẦY CƠ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 53 (BÀI 51):
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Nội dung bài học:
- KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT.
- MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
QT: Ong
QT: Chuối
QT: Trâu rừng
QT: Riềng
I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
- Quần thể là nhóm cá thể của cùng một loài, phân
bố trong vùng phân bố của lồi vào một thời gian
nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu
thụ, kể cả các lồi sinh sản hữu tính, vơ tính hay
trinh sản.
- Ví dụ: Sen trong đầm, đàn Voi Châu Phi…
- Quần thể là đơn vị tồn tại của loài.
Quần thể sen
Quần thể cá chép hồng
Quần thể lúa
Quần thể sư tử
Hãy cho biết trong các nhóm sinh vật sau đây nhóm nào là
quần thể, nhóm nào khơng phải là quần thể?
Ví dụ
1. Cá trắm cỏ trong ao
Quần thể sinh
vật
Khơng phải
QTSV
X
2. Cá rơ phi đơn tính trong hồ
X
3. Bèo trên mặt ao
X
4. Sen trong đầm
X
5. Các cây ven hồ
X
6. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn
X
7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
X
8. Chuột trong vườn
9. Sim trên đồi
10. Chim ở lũy tre làng
X
X
X
II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
1.Quan hệ hỗ trợ
2.Quan hệ cạnh tranh
1. Quan hệ hỗ trợ.
HS hoạt động nhóm: 5 phút
Quan hệ hỗ trợ
Ví dụ
Thực vật
Động vật
Biểu hiện
Hiệu quả
Ví dụ 1: 2 cây thơng nhựa
Ví dụ 2 : Bụi tre
Quan sát hình cho biết sự biểu hiện và hiệu quả của mối
quan hệ hỗ trợ ở 2 ví dụ trên
QT: Chuối
b. Ở động vật
VD1: QT chó rừng
VD3: Chim mẹ
và chim con
VD2: QT bồ nông
Quan hệ hỗ trợ
Ví dụ
Biểu hiện
Hiệu quả
Thực vật Sống thành bụi, khóm, hiện
tượng liền rễ…
Giữ nước, dinh
dưỡng, chống gió bão,
chịu hạn tốt hơn…
Động vật Hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn,
săn mồi, chống kẻ thú, sinh
sản, chăm sóc con, giảm tiêu
hao oxi…
Bắt mồi, tự vệ tốt,
kiếm nhiều thức ăn,
tăng sự sống sót của
con non…
Các cá thể trong 1 đàn có thể nhận biết nhau bằng
những tín hiệu đặc trưng nào?
Sống trong đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng các mùi đặc
trưng, màu sắc đàn (chấm, vạch trên thân…), vũ điệu (ong)
Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa gì đối với
các cá thể trong quần thể? Hiện tượng đó được gọi là gi?
Trong bầy đàn hính thành nhiều đặc điểm sinh lí và tập tính có lợi:
giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các điều
kiện bất lợi của môi trường, tăng khả năng sống sót…Hiện tượng đó
gọi là “hiệu suất nhóm”
Ví dụ: Khả năng lọc nước của một lồi thân mềm (Sphaerium
corneum) thay đổi theo số lượng cá thể trong nhóm như sau:
Số lượng (con):
1
5
10
Tốc độ lọc nước(ml/giờ)
3,4
6,9
7,5
15
5,2
20
3,8
Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài người và xã hội của các lồi
cơn trùng (ong, mối, kiến)?
2. Quan hệ cạnh tranh
Cạnh tranh ở thực vật và động vật.
HS học nhóm: 5 phút
Quan hệ cạnh tranh ở thực vật:
Quan sát hình, trả lời các câu hỏi sau:
1. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
2. Hình thức cạnh tranh:
3. Kết quả cạnh tranh:
4. Ý nghĩa của cạnh tranh :
2. Quan hệ cạnh tranh: Cạnh tranh ở động vật
Ví Dụ 1: 2 con kền kền
Ví Dụ 2: 2 con voi đực
Ví Dụ 3: 2 con nhện
2 con gấu Bắc Cực
Hình thức cạnh tranh: ………………………………………….…
Edriolychnus
Quan hệ cạnh tranh ở động vật
Quan sát các hình trong các ví dụ:
Ví Dụ 1: 2 con kền kền
Ví Dụ 3: 2 con gấu Bắc Cực
Ví Dụ 2: 2 con voi đực
Ví dụ 4: 2 con cá
Quan hệ cạnh tranh
Thực vật
Động vật
1.Nguyên nhân
2.Hình thức
3. Kết quả
4. ý nghĩa
Các kiểu quan hệ khác