Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 48. Quần thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 20 trang )

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Lớp 9A

SINH HỌC 9

Giáo Viên : Ngô Đức Huy

NĂM HỌC: 2015-2016


KiÓm tra bµi cò
- Thế nào là quần thể sinh vật,
quần thể sinh vật có những đặc
trưng gì?

- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể
cùng loài, cùng sống trong một khu vực
nhất định, ở một thời điểm nhất định và có
khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ
mới .
- Quần thể đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi, mật độ cá thể....


I.

Nội
dung
bài
học


Sự khác nhau giữa quần th
ể người với quần thể sinh
học khác

II.

Đặc trưng về thành phần
nhóm tuổi của mỗi quần
thể người

III.
Sự tăng dân số và
hát triển xã hội

p


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần
thể sinh vật khác.

Quần thể cừu

Hoạt động kinh tế của người

Quần thể cá heo

Hoạt động giao thông của người


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần

thể sinh vật khác.

Giáo dục

Pháp luật

Văn Hóa

Hôn Nhân


Bảng 48.1. Đặc điểm
có ở quần thể người và
quần thể sinh vật khác.

Vì sao có sự
khác nhau đó
- Do con người có sự
Lao Động và Tư Duy
- Sống trong một xã
hội phát triển
- Có tính cộng đồng
cao

Đặc điểm Quần thể người Quần thể sinh vật
(có/không)
(có/không )
Giới tính






Lứa tuổi





Mật độ





Sinh sản





Tử vong





Pháp luật




Không

Kinh tế




Không

Giáo dục



Không

Văn hóa



Không

Xã hội



Không

Hôn nhân


Không


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần
thể sinh vật khác.
Kết luận:
Quần thể người có những đặc điểm sinh học
giống quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc trưng khác với
quần thể sinh vật khác: Đó là kinh tế - xã hội…
- Nguyên nhân: Do con người có lao động và tư
duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái
trong quần thể.


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh
vật khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
người

Trong quần thể người nhóm tuổi
được phân chia như thế nào?

-Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động : Từ 15 tuổi đển 64
tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng lao động : Từ 65 tuổi trở lên


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật

khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người

Quan sát 3 dạng tháp tuổi trên hoàn thành bảng
48.2


Bảng 48.2. Các biểu hiện ở ba dạng tháp tuổi
Biểu hiện
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng
năm nhiều
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ
tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp)
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số
cao
Nước có tỉ lệ người già nhiều
Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp
phát triển)
Dạng tháp dân số già (dạng tháp
ổn định)

Dạng tháp Dạng tháp Dạng tháp
a
b
c


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật
khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người


Hãy cho biết thế nào là một nước có
dạng tháp dân số già
Tháp dân số già : có tỷ lệ người già nhiều , tỉ lệ trẻ sơ
sinh ít
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể
người có ý nghĩa như thế nào ?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức
tăng giảm dân số


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật
khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người

Kết luận:
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động
-Nhóm tuổi hết khả năng lao
động
Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật
khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Dân số Việt Nam
N¨m 1979: 52.741.766 người.

N¨m 1989: 64.375.762 người
N¨m 1999: 76.323.173 người
N¨m 2009: 85.789.573 người
TÝnh ®Õn 26/10/2010:
≈ 89 triÖu ngêi

Nghiên cứu thông tin SGK
tr.145 và cho biết: Em hiểu
thế nào là tăng dân số?

•Tăng dân số tự nhiên là
kết quả số người sinh ra
nhiều hơn số người tử
vong.
• Sự tăng giảm dân số
thực còn chịu ảnh hưởng


III. Tăng dân số và phát triển xã hội

Lớp
học
tạm
bợ
ÔÔChặt
nhiễm
nhiễm
phá
nguồn
không

rừng
nước
khí
Tắc
nghẽn
giao
thông
Thiếu
Bệnh
viện
nơi
lương
ởquá
thực
tải


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật
khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III. Tăng dân số và phát triển xã hội

Em có nhận xét gì về việc tăng
dân số quá nhanh ?
Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến
những trường hợp như : thiếu nơi ở , thiếu
lương thực, trường học , bệnh viện ….


I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật

khác.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III. Tăng dân số và phát triển xã hội

Vậy ở Việt Nam mình đã có những biện phám gì để
giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc
sống?
+Thực hiện pháp lệnh dân số ( 1 gia đình chỉ có 1 đến 2 con )
+Tuyên truyền bằng tờ rơi , thông tin điện tử ….
+Giáo dục sinh sản vị thành niên


III. Tăng dân số và phát triển xã hội

Nên
chỉ códo
1 đông
hoặc 2con
con
Nghèo


TUYỀN TRUYỀN DÂN SỐ


Học thuộc bài.
 Đọc mục em có biết.
Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 145.
 Soạn bài : Quần xã sinh vật.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×