NĂM HỌC 2016- 2017
SINH HỌC 8
GV: NGUYỄN THỊ HẠNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm:
A. Tim.
B. Mạch máu.
C.Tim và hệ mạch.
D. Tim và động mạch
2. Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất?
A. Tâm thất phải
B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải
D. Tâm nhĩ trái
3. Ngăn cơ tim nào co sẽ tạo ra lực lớn nhất đẩy máu đi?
A. Tâm thất phải
B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải
D. Tâm nhĩ trái
4. Máu trong tĩnh mạch vẫn vận chuyển được theo một chiều
nhờ sự hỗ trợ của:
A. Van một chiều
B. Van nhĩ thất.
C. Van động mạch
D. Cả 3 loại trên
BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
TIẾT 18
Quan sát hoạt động tim,
hệ mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Huyết áp là gì?
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu
như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
.
Thảo luận nhóm
1.Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch
và tĩnh mạch? Sự chênh lệch đó có ý nghĩa gì?
2. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một
chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận
chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ đâu?
- Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần ở
mao mạch và tĩnh mạch. Sự chênh lệch HA đó
giúp máu vận chuyển qua hệ mạch
- Lực được tạo ra là nhờ lực đẩy của tim (khi
tâm thất co) tạo ra huyết áp và vận tốc máu,
sự hỗ trợ của hệ mạch.
- Nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch,
sức hút của lồng ngực(khi hít vào), sức hút của tâm
nhĩ khi dãn và nhờ có van một chiều giúp máu
không chảy ngược lại.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở động
mạch nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý
nghĩa gì?
Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh
trong động mạch máu tới các cơ quan được kịp
thời, tại các tế bào của cơ quan, máu chảy chậm
giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết?
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành
Xơ vữa động mạchHở van tim
Các tác nhân có hại cho tim, mạch?
Mỡ động vật
VK thương hàn
Vi rút cúm
Stress,
giận dữ…
Hêrôin
Rượu
Hở van tim
Thuốc lá
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch:
Mỡ động vật
Stress, giận
dữ…
Hêrôin
Rượu
Thuốc lá
Thức ăn ít
Khám, chữa bệnh
côlesterôn
Tiêm phòng
Sống vui vẻ
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch
II. Vệ sinh tim mạch
Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch:
- Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm
tăng huyết áp không mong muốn.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
- Hạn chế thức ăn có hại cho tim mạch.
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
Các chỉ số
Trạng thái
Nhịp tim
(lần\phút)
. Lúc nghỉ
ngơi
. Lúc hoạt
động gắng
sức
Lượng máu
được bơm
của một
ngăn tim
(ml\lần)
. Lúc nghỉ
ngơi
. Lúc hoat
động gắng
sức
Người
bình
thường
Vận động
viên
75
40-60
150
180-240
60
75-115
90
180-210
Một số hình thức
rèn luyện hệ tim
mạch
Xoa bóp
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
II. Vệ sinh tim mạch
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình
thức TDTT, xoa bóp
Sức
t
a
ủ
c
đẩ y
u qua
á
m
n
ể
y
u
h
c
V ận
hệ mạch
áp
t
ế
Huy
im
Vậ
nt
ốc
má
Sự
hỗ
hệ trợ
mạ củ
ch a
g
Độ n
u
ch
ạ
m
Tĩ n
hm
ạc
h
Vệ sinh tim mạ
c
h
vệ
Bảo
Rèn
ạch
m
tim
luyện
hệ ti
m
mạch
CỦNG CỐ
Câu1: Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục
và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ
đâu?
Câu2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn
mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
Câu 3: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch?
Biện pháp vệ sinh:
Bảo vệ hệ tim mạch
Rèn luyện hệ tim mạch
tránh các tác nhân có hại.
Khắc phục
và hạn chế
các tác nhân
làm tăng
nhịp tim và
huyết áp
không mong
muốn.
Hạn chế
ăn các
món ăn có
hại cho
tim mạch.
Tiêm phòng
các bệnh có
hại cho tim
mạch.
Thể dục
thể thao
Lao
động
Xoa
bóp
Đều đặn, thường xuyên, vừa sức
BẠN CÓ BIẾT
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành
động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô
trong cơ thể .Vậy huyết áp là thứ phải tồn tại đương
nhiên trong cơ thể con người giống như áp lực nước
trong lòng mương, ống nước.....
Mỗi người phải luôn biết và nhớ chỉ số huyết áp của
mình
-Khi huyết áp tâm thu ( HA tối đa) từ 140mmHg trở lên
và huyết áp tâm trương( HA tối thiểu) từ 90mmHg trở
lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
-HA tâm thu từ 120-129mmHg hoặc HA tâm trương từ
80-89mmHg được gọi là tiền cao huyết áp .
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài
tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.