Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG sản ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.94 KB, 111 trang )

nh


́H

LÊ TIẾN CẢNH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN

̣c

NÔNG SẢN Ở HUYỆN QUẢNG NINH,

̀ng

Đ

ại

ho

TỈNH QUẢNG BÌNH



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

LÊ TIẾN CẢNH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN

nh

NÔNG SẢN Ở HUYỆN QUẢNG NINH,

Ki


TỈNH QUẢNG BÌNH

̣c

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Đ

ại

ho

MÃ SỐ: 60 31 01 02

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ XUÂN VẤN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung

thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã


́H


́

được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Huế, ngày tháng năm 2017

Tác giả luận văn

i

Lê Tiến Cảnh


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:


́

Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết


́H

ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, TS. Hà Xuân Vấn - người hướng dẫn khoa học - đã
dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
hiện luận văn.

nh

Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo huyện Quảng Ninh, chuyên viên các


Ki

phòng Kinh tế - Hạ tầng, Ban Kinh tế - Xã hội, Chi cục thống kê huyện Quảng Ninh;
các Ông, Bà là chủ cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn huyện Quảng Ninh đã giúp đỡ

̣c

tôi hoàn thành đề tài luận văn.

ho

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Đ

ại

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

̀ng

Huế, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn


Lê Tiến Cảnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Tiến Cảnh
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Xuân Vấn
Tên đề tài: “Phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng


́

Ninh, tỉnh Quảng Bình”
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Trong quá trình phát triển, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã chú trọng
phát triển làng nghề, gắn việc sản xuất nông nghiệp với phát triển công nghiệp chế
biến nông sản. Tuy vậy, so với tiềm năng sản xuất nông nghiệp của huyện thì quy

nh

mô công nghiệp chế biến nông sản hiện còn nhỏ và ít, công nghệ chế biến còn lạc

Ki


hậu, có sự mất cân đối giữa khâu sản xuất nông sản nguyên liệu với khâu chế biến

dạng sơ chế thô, giá trị chưa cao.

̣c

nguồn nguyên liệu và phần lớn sản phẩm nông nghiệp được đưa ra thị trường dưới

ho

Do đó, việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình là yêu cầu cấp thiết để nâng cao giá trị gia tăng, tạo thêm việc làm,

ại

tăng thu nhập cho người lao động.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ươ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp chế biến

Tr

nông sản.

- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng

Ninh, tỉnh Quảng Bình, từ đó chỉ ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông sản cả về số
lượng, chất lượng lẫn cơ cấu ngành nghề trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Công nghiệp

CNCB

: Công nghiệp chế biến

CNCBNS

: Công nghiệp chế biến nông sản

CNH, HĐH


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN

: Nông nghiệp

NS

: Nông sản


́H

nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr


iv


́

CN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii


́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................. ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4

ho

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG NGHIỆP CHẾ

ại

BIẾN NÔNG SẢN ......................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp chế biến nông sản .................................................6

Đ

1.1.1. Khái niệm công nghiệp chế biến và công nghiệp chế biến nông sản ...............6

̀ng

1.1.2. Vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội..............................................................................................................................13


ươ

1.1.3. Đặc điểm của phát triển công nghiệp chế biến nông sản ................................17
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển công nghiệp chế biến nông sản..21

Tr

1.1.5. Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp chế biến nông sản.......26
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển công nghiệp chế biến nông sản............................30
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở một số địa phương
trong nước .................................................................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong phát triển
công nghiệp chế biến nông sản .................................................................................35

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG
SẢN Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................38
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .................38
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .............42


́

2.1.3. Đánh giá địa bàn nghiên cứu...........................................................................46
2.2. Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng



́H

Ninh, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................47
2.2.1. Tình hình phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................47

nh

2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
nông sản.....................................................................................................................55

Ki

2.2.3. Tình hình thị trường tiêu thụ nông sản chế biến .............................................58
2.2.4. Đánh giá phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh

̣c

Quảng Bình qua phiếu điều tra..................................................................................60

ho

2.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp chế biến
nông sản trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ....................................69

ại

2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................69


Đ

2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................70

̀ng

2.3.3. Nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết .72
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ PHÁT TRIỂN

ươ

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................76

Tr

3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ..................................................................................76
3.1.1. Phương hướng phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................77

vi


3.2. Những giải pháp để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................78
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển CNCBNS gắn với quy hoạch sản xuất
nguyên liệu đáp ứng yêu cầu phát triển CNCBNS ...................................................78

3.2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo thuận lợi cho công nghiệp chế biến nông
sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình phát triển..............................................79


́

3.2.3. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh chế
biến nông sản.............................................................................................................81


́H

3.2.4. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên
tiến trong phát triển công nghiệp chế biến nông sản.Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Tăng cường bảo vệ môi trường .......................Error! Bookmark not defined.

nh

3.2.6. Mở rộng và nâng cao hiệu quả liên kết “bốn nhà” trong phát triển công
nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh .......................................................83

Ki

3.2.7. Phát triển thị trường đầu ra cho nông sản đã qua chế biến của huyện.....................87
3.2.8. Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các tổ chức thực hiệnError! Bookmark not

̣c

defined.


ho

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................91
1. Kết luận .................................................................................................................91

ại

2. Kiến nghị ...............................................................................................................93

Đ

2.1. Đối với các cấp chính quyền ..............................................................................93

̀ng

2.2. Đối với các cơ sở chế biến nông sản..................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94

Tr

ươ

PHỤ LỤC..................................................................................................................96

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Tình hình đất đai của huyện Quảng Ninh năm 2016 ........................40

Bảng 2.2.

Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật huyện Quảng Ninh năm 2016 ...43

Bảng 2.3.

Giá trị sản xuất, cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2014 - 2016 ....43

Bảng 2.4.

Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014
- 2016 ................................................................................................45
Số lượng cơ sở chế biến nông sản của một số xã ở huyện Quảng


́

Bảng 2.5:

Ninh năm 2016..................................................................................49
Sản lượng của một số ngành công nghiệp chế biến nông sản trên địa


́H

Bảng 2.6:

bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 .................................52

Bảng 2.7:

Tình hình chung của một số loại cây lương thực chính làm nguyên

Bảng 2.8:

nh

liệu cho CNCBNS ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ......55
Tình hình chung của một số đàn gia súc, gia cầm chính làm nguyên
Tình hình lao động của các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản trên

̣c

Bảng 2.9:

Ki

liệu cho CNCBNS ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ......57

Bảng 2.10:

ho

địa bàn huyện Quảng Ninh................................................................61
Tình hình nguồn vốn sản xuất của các cơ sở chế biến nông sản trên

Bảng 2.11:

ại


địa bàn huyện Quảng Ninh................................................................62
Tình hình thị trường thu mua nguyên vật liệu của các cơ sở chế biến
Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường của các cơ sở chế biến nông

̀ng

Bảng 2.12:

Đ

nông sản trên địa bàn huyện Quảng Ninh .........................................63
sản ở huyện Quảng Ninh...................................................................65

ươ

Bảng 2.13:

Tr

Bảng 2.14:

Tình hình áp dụng KH-KT vào sản xuất của các cơ sở CBNS trên địa
bàn huyện Quảng Ninh .....................................................................66
Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân của các cơ sở chế biến nông
sản ở huyện Quảng Ninh năm 2016..................................................67

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ

Phân ngành công nghiệp .....................................................................7

Sơ đồ 1.2.

Phân ngành công nghiệp chế biến theo kết quả sản xuất ....................8

Sơ đồ 1.3.

Phân ngành công nghiệp chế biến theo yếu tố đầu vào ......................8

Sơ đồ 1.4.

Phân ngành công nghiệp chế biến theo yếu tố đầu ra .........................9

Hình 2.1:

Bản đồ huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ...................................38

Biểu đồ 2.1.

Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Quảng Ninh giai đoạn


́H


́


Sơ đồ 1.1.

Biểu đồ 2.2.

nh

2014 - 2016 ......................................................................................44
Tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở chế biến nông sản của huyện

Biểu đồ 2.3.

Ki

Quảng Ninh tại các thị trường năm 2016..........................................64
Tỷ lệ đưa sản phẩm ra thị trường của các cơ sở chế biến nông sản

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


dưới các hình thức ở huyện Quảng Ninh năm 2016 .........................65

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, sản phẩm nông sản chiếm tỉ trọng lớn
trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để
nâng cao năng suất lao động thì việc chuyển đổi cơ cấu ngành ở nông nghiệp nông


́

thôn có vị trí quan trọng, trong đó đáng chú ý là công nghiệp chế biến nông sản để


́H

nâng cao giá trị hàng hóa nông nghiệp.

Thực tiễn chỉ ra rằng, một số nước trên thế giới nhờ tiến hành phát triển công
nghiệp chế biến (các nước đi trước như Anh, Pháp, Mỹ, Đức..., các nước đi sau như

nh

Nhật Bản, Đài Loan, Singapore...) đã thúc đẩy các ngành kinh tế quốc dân, đem lại
hiệu quả kinh tế xã hội cao.


Ki

Do vậy, cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu kinh tế nông

̣c

nghiệp để xóa dần khoảng cách thành thị và nông thôn và phát triển công nghiệp

ho

chế biến nông sản là một trong những nội dung quan trọng để thực hiện thành
công quá trình ấy. Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản sẽ thúc đẩy

Đ

hiện đại hóa.

ại

nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở công nghiệp hóa,

̀ng

Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình là một huyện thuần nông. Trong quá
trình phát triển, huyện đã chú trọng phát triển làng nghề, gắn việc sản xuất nông

ươ

nghiệp với phát triển công nghiệp chế biến nông sản. Tuy vậy, so với tiềm năng sản
xuất nông nghiệp của huyện thì quy mô công nghiệp chế biến nông sản hiện còn


Tr

nhỏ và ít, công nghệ chế biến còn lạc hậu, có sự mất cân đối giữa khâu sản xuất
nông sản nguyên liệu với khâu chế biến nguồn nguyên liệu và phần lớn sản phẩm
nông nghiệp được đưa ra thị trường dưới dạng sơ chế thô, giá trị chưa cao.
Do đó, việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản là yêu cầu cấp thiết để
nâng cao giá trị gia tăng, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Đây
cũng là động lực quan trọng để hỗ trợ và thúc đẩy phát triển sản xuất nông sản.

1


Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề
tài “Phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng


́

công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình từ đó đề ra


́H

những giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình.

2.2. Mục tiêu cụ thể

nh

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp chế biến
nông sản.

Ki

- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện

̣c

Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, từ đó rút ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của

ho

hạn chế.

- Đề xuất các giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông sản cả về số

ại

lượng, chất lượng lẫn cơ cấu ngành nghề trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh

Đ

Quảng Bình trong thời gian tới.

̀ng


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ươ

Đề tài nghiên cứu sự phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Tr

- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn huyện Quảng Ninh,

tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Nghiên cứu sự phát triển CNCBNS giai đoạn 2014 - 2016. Đề
xuất định hướng và những giải pháp phát triển đến năm 2025.
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu sự phát triển công nghiệp chế biến nông sản
theo nghĩa hẹp, tức là nông sản chỉ bao gồm sản phẩm của ngành trồng trọt và chăn

2


nuôi; không nghiên cứu ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp bởi vì quy mô công
nghiệp chế biến của hai ngành này nhỏ, sản phẩm chủ yếu là bán trực tiếp chứ
không qua chế biến.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu và thực hiện những nhiệm vụ của đề tài
đề ra, tác giả sẽ sử dụng những phương pháp sau:



́

4.1. Phương pháp luận


́H

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác Lênin.
4.2. Phương pháp cụ thể

nh

- Phương pháp thu thập thông tin:

+ Số liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm:

Ki

Niên giám thống kê của Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh; số liệu của phòng

̣c

Kinh tế - Hạ tầng, Ban Kinh tế - Xã hội huyện Quảng Ninh; sách tham khảo, tạp chí

ho

chuyên ngành, các văn bản liên quan đến công nghiệp chế biến của huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình…; từ các nguồn tài liệu khác nhau như: Internet, các đề tài

ại


khoa học, luận án, luận văn liên quan đến công nghiệp chế biến nông sản...

Đ

+ Số liệu sơ cấp:

̀ng

Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là cơ sở chế
biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Quá trình điều tra được thực

ươ

hiện thông qua phỏng vấn cá nhân (chủ cơ sở) trực tiếp bằng công cụ phiếu khảo
sát. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để

Tr

tiến hành phân tích và đánh giá.
Với đề tài này thì danh sách tổng thể là khó có thể tiếp cận, vì thế đề tài đã

sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai đoạn.
Hiện tại, huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình có 14 xã, 01 thị trấn.
Theo phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn thì tổng thể chung được chia
thành 15 đơn vị cấp I, đề tài đã chọn ra 7 đơn vị mẫu cấp I bao gồm 7 xã (7 xã này

3



tập trung nhiều cơ sở chế biến nông sản hơn so với các xã, thị trấn khác), cụ thể: xã
An Ninh, xã Võ Ninh, xã Hải Ninh, xã Hàm Ninh, xã Duy Ninh, xã Lương Ninh, xã
Vạn Ninh.
Tiếp theo các đơn vị cấp I được chọn trên sẽ được chia thành các đơn vị mẫu
cấp II (các thôn), mỗi xã sẽ được chọn ngẫu nhiên 02 thôn, mỗi thôn chọn ra 10
mẫu để tiến hành phát bảng hỏi điều tra.


́

Theo phương pháp chọn mẫu trên thì quy mô mẫu điều tra sẽ là: n = (10 x 2)


́H

x 7 = 140 mẫu tương đương với 140 phiếu khảo sát.

Việc điều tra phỏng vấn được thực hiện trong thời gian tháng 10 đến tháng
12 năm 2016.

nh

- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu:

+ Phương pháp tổng hợp số liệu: Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để

Ki

hệ thống hóa và tổng hợp số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu.


kê thông dụng EXEL

ho

̣c

+ Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo phần mềm thống

ại

- Phương pháp phân tích:

Đ

+ Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán
và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát.

̀ng

+ Phương pháp phân tổ thống kê : Dùng phân tổ để chọn ra các đơn vị điều

ươ

tra thích hợp.

+ Phương pháp phân tích đánh giá dữ liệu qua các năm 2013 - 2015 để nắm

Tr


bắt được cơ cấu và sự tăng trưởng số lượng, chất lượng.
5. Nội dung nghiên cứu
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Nội dung gồm 3 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công nghiệp chế biến nông sản
Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Phương hướng và giải pháp cơ bản để phát triển công nghiệp chế

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

biến nông sản ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

5


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
1.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp chế biến nông sản
1.1.1. Khái niệm công nghiệp chế biến và công nghiệp chế biến nông sản
1.1.1.1. Khái niệm công nghiệp chế biến


́

Lịch sử phân công lao động xã hội cho thấy, chỉ khi nào năng suất lao động


́H

trong lĩnh vực trồng cây lương thực bảo đảm nuôi sống một lượng lao động lớn hơn

lao động trong lĩnh vực này, mới dẫn đến chuyển dịch một bộ phận lao động từ đây
sang phát triển sản xuất các loại cây trồng khác và phát triển chăn nuôi. Đây cũng

nh

chính là cơ sở đầu tiên của sự phân công lao động xã hội.

Nghiên cứu về vấn đề trên, trong tác phẩm “Các học thuyết về giá trị thặng

Ki

dư” C.Mác đã dự báo: “Lao động nông nghiệp là cái cơ sở tự nhiên không phải chỉ
riêng cho lao động thặng dư trong lĩnh vực của bản thân ngành nông nghiệp, mà nó

ho

̣c

còn là cơ sở tự nhiên để biến tất cả các ngành lao động khác thành những ngành độc
lập” [7, 33]. Công nghiệp chế biến cũng ra đời theo qui luật đó.

ại

Cùng với sự phát triển kinh tế hàng hoá, công nghiệp chế biến tách ra trở
thành một ngành kinh tế độc lập, tiến hành các hoạt động chế biến khác nhau, tạo ra

Đ

nhiều loại hàng hoá đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội. Kinh tế hàng hoá càng


̀ng

phát triển, càng tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất, phân công
lao động trong lĩnh vực chế biến cũng tiếp tục được phát triển làm xuất hiện nhiều

ươ

ngành nghề cụ thể trong lĩnh vực này. CNCB hình thành và phát triển do sự phân
công trong nội bộ ngành công nghiệp. Trong tác phẩm “Sự phát triển của chủ nghĩa

Tr

tư bản ở Nga” Lênin đã chỉ rõ: “Sự phân công lao động xã hội là cơ sở của kinh tế
hàng hóa. CNCB tách khỏi công nghiệp khai thác và mỗi ngành công nghiệp đó lại
chia thành nhiều loại nhỏ, chúng sản xuất ra dưới hình thức hàng hóa, những sản
phẩm đặc biệt và đem trao đổi với tất cả các ngành sản xuất khác” [10, 21].
Như vậy, các nhà kinh điển đã chỉ rõ, chính sự phát triển của phân công lao
động xã hội và nền kinh tế hàng hoá dưới tác động trực tiếp của sự phát triển lực
lượng sản xuất, dẫn đến sự hình thành và phát triển sâu rộng hơn ngành CNCB.

6


Ở Việt Nam, ngay từ những năm tiến hành cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc, CNCB đã được chú ý đến. Nghị định 37/CP ngày 13/3/1974 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã phân chia công nghiệp nước ta thành 9 ngành
đó là: Công nghiệp năng lượng, khai thác chế biến nguyên liệu; Công nghiệp luyện
kim; Công nghiệp chế tạo và sửa chữa thiết bị máy móc và sản phẩm bằng kim loại;
Công nghiệp hóa chất; Công nghiệp vật liệu xây dựng, sành, sứ, thủy tinh, đá, gỗ và



́

lâm sản; Công nghiệp lương thực, thực phẩm; Công nghiệp dệt da, may mặc; Công
nghiệp in và sản xuất các loại văn hóa phẩm; và các ngành công nghiệp khác.


́H

Sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), thực hiện đường lối Đổi mới,
mở cửa, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, nên việc phân loại các
ngành kinh tế nói chung và công nghiệp nói riêng đã được xác định lại theo quan

nh

điểm mới nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý và phù hợp với sự phân chia theo tiêu
chuẩn chung của quốc tế. Chính phủ đã ra Nghị định 75/CP ngày 27 tháng 10 năm

Ki

1993 về việc ban hành “Hệ thống ngành kinh tế quốc dân cấp I” và Quyết định số

̣c

143/TCTK/PPCĐ về việc ban hành “Hệ thống ngành kinh tế cấp II cấp III và cấp

ho

IV” của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ngày 22/12/1993. Theo cách phân loại
mới này, các ngành công nghiệp nước ta được chia làm 4 nhóm: Công nghiệp khai


ại

thác mỏ; Công nghiệp chế biến; Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt,

̀ng

Đ

nước; Công nghiệp xây dựng.

Tr

ươ

CÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP

KHAI

CHẾ

SẢN XUẤT ĐIỆN


XÂY DỰNG

THÁC MỎ

BIẾN

NƯỚC

Sơ đồ 1.1. Phân ngành công nghiệp

7


Với sơ đồ trên, công nghiệp chế biến là một ngành kinh tế thuộc ngành công
nghiệp. Tuy nhiên, đây là một ngành kinh tế lớn, bao gồm nhiều phân ngành khác
nhau: xuất bản, in, sản xuất thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, sản xuất các sản phẩm
dệt, trang phục, sản phẩm bằng da, giày da, sản phẩm hoá chất, cao su, plastic, gỗ;
sản xuất các sản phẩm từ khoáng chất phi kim loại, sản xuất kim loại và sản phẩm
bằng kim loại... Trong số rất nhiều phân ngành đó, tuỳ theo cách tiếp cận, công


́

nghiệp chế biến được sắp xếp thành những nhóm ngành khác nhau.

Tiếp cận từ kết quả sản xuất, các nhà kinh tế học hiện đại đã chia công


́H


nghiệp chế biến thành ba nhóm ngành: công nghiệp thượng lưu (luyện thép, lọc dầu,
hoá dầu), công nghiệp trung gian (chế tạo máy cùng các thiết bị điện tử) và công

nh

nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

LUYỆN KIM LỌC DẦU

Ki

CÔNG
NGHIỆP
CHẾ
BIẾN

ho

̣c

CHẾ TẠO MÁY THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
HÀNG TIÊU DÙNG

ại

Sơ đồ 1.2. Phân ngành công nghiệp chế biến theo kết quả sản xuất

Đ


Tiếp cận từ nguồn nguyên liệu thuộc yếu tố đầu vào, công nghiệp chế biến

̀ng

được chia thành hai nhóm ngành: chế biến nông - lâm - thuỷ sản (gọi chung là chế

Tr

ươ

biến nông sản) và chế biến khoáng sản.

CHẾ BIẾN
KHOÁNG
SẢN

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN

CHẾ BIẾN
NÔNG
SẢN

Sơ đồ 1.3. Phân ngành công nghiệp chế biến theo yếu tố đầu vào

8


Tiếp cận theo giới hạn của nguồn hàng thuộc yếu tố đầu ra, công nghiệp chế
biến được chia thành hai nhóm ngành: chế biến phục vụ nhu cầu trong nước (thay
thế nhập khẩu) và chế biến để xuất khẩu.

PHỤC VỤ TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC


́

CÔNG
NGHIỆP
CHẾ BIẾN


́H

PHỤC VỤ XUẤT KHẨU

Sơ đồ 1.4. Phân ngành công nghiệp chế biến theo yếu tố đầu ra

nh

Trong quá trình chuyển sang phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta, để

Ki

đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, việc phân loại
các ngành trong nền kinh tế quốc dân trong đó có ngành công nghiệp, đã được tiếp

̣c

cận theo quan điểm mới. Theo quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của

ho


chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế quốc dân Việt Nam [6] và quyết định
số: 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư [3] về việc

ại

ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam bao gồm cấp I,

Đ

cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V. Cấp I gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

̀ng

khai khoáng; công nghiệp chế biến chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước, họat động quản lý và

ươ

xử lý rác thải, nước thải; xây dựng; bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác; vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống... Với cách

Tr

phân loại này, công nghiệp chế biến là một ngành kinh tế độc lập, bao gồm nhiều
lĩnh vực sản xuất như công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt và may mặc, công
nghiệp đồ gỗ, công nghiệp giấy và in, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp luyện kim,
chế biến các khoáng sản không phải kim loại, công nghiệp chế tạo máy và công cụ
kim loại.


9


Từ những phân tích trên cho thấy, cách tiếp cận khác nhau sẽ đưa đến những
phân ngành công nghiệp chế biến khác nhau. Tuy vậy, giữa các phân ngành công
nghiệp chế biến vẫn mang những nét chung nhất:
Thứ nhất, lực lượng sản xuất và phân công lao động phát triển làm xuất hiện
những phân ngành công nghiệp chế biến. Tuy nhiên, dù sự phát triển của phân
ngành công nghiệp chế biến đến đâu chúng vẫn thuộc ngành công nghiệp. Sản xuất


́

bằng phương pháp công nghiệp vẫn mang tính bao trùm trong các phân ngành công


́H

nghiệp chế biến.

Thứ hai, các phân ngành công nghiệp chế biến khá phong phú và sẽ càng
phong phú cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất, phân công lao động và

nh

trực tiếp là sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá cũng như các nhu cầu đòi hỏi của
thị trường. Tuy nhiên, các phân ngành công nghiệp chế biến đều mang một đặc

Ki


điểm chung nhất đó là các hoạt động bảo quản, cải biến nguồn nguyên liệu đầu vào,

̣c

tạo ra giá trị sử dụng và giá trị mới cao hơn.

ho

Thứ ba, các phân ngành công nghiệp chế biến ngày càng phong phú đánh
dấu sự phát triển của công nghiệp chế biến. Tuy nhiên, sự phong phú đó phải

ại

được dựa chắc trên cơ sở thị trường, được thị trường chấp nhận thể hiện thông

Đ

qua sự đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu theo hướng nâng cao

̀ng

hiệu quả kinh tế.

Từ sự phân tích trên, theo tác giả: Công nghiệp chế biến là một phân ngành

ươ

kinh tế thuộc ngành công nghiệp, thông qua các hoạt động bảo quản, cải biến mức
độ, khả năng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng về giá trị sử dụng và giá trị của


Tr

nông sản bằng phương pháp công nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao
trong nước và xuất khẩu.
1.1.1.2. Khái niệm công nghiệp chế biến nông sản
Các nhà khoa học đã có nhiều nghiên cứu khá sâu và có sự tương đồng trong
quan niệm về ngành CNCBNS.

10


Theo Bùi Quang Bình trong Giáo trình Kinh tế phát triển (Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội, 2010) thì: “CNCBNS là một nhóm ngành của công nghiệp chế biến, nó
thực hiện các hoạt động bảo quản, cải tiến, nâng cao giá trị sử dụng và giá trị
nguồn nguyên liệu nông sản bằng phương pháp công nghiệp là chủ yếu, để sản xuất
hàng tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước”.
Còn theo Đỗ Văn Nhiệm: “CNCBNS là một ngành hay một bộ phận hợp


́

thành ngành CNCB, bao gồm nhiều phân ngành, thực hiện các hoạt động bảo quản,


́H

gìn giữ, cải biến nguồn nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ, hải sản, thông qua các biện pháp cơ, nhiệt, hoá gắn với tiến bộ khoa học công nghệ mà trước hết là công nghệ sinh học nhằm tạo ra giá trị sử dụng và giá trị

nh


mới cao hơn, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường với hiệu quả kinh
tế cao” [11, 22].

Ki

Mặc dù còn có sự khác nhau trong quan niệm song nhìn chung, các nhà khoa

̣c

học đều có sự thống nhất trong quan niệm về ngành CNCBNS, thể hiện:

ho

Về vị trí: CNCBNS là một bộ phận của ngành CNCB, bao gồm nhiều phân
ngành nhỏ, mỗi phân ngành thực hiện chế biến một hoặc một số loại nguyên liệu

ại

đầu vào để tạo ra những mặt hàng nông sản chế biến nhất định.

Đ

Về vai trò: Sự phát triển CNCBNS là một tất yếu khách quan trong quá trình

̀ng

CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn. Bởi vì, chỉ có sự tham gia tích cực của
CNCBNS thì mới gìn giữ, bảo quản và nâng cao chất lượng, giá trị sử dụng cũng


ươ

như giá trị nông sản. Trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, nhất là thu nhập của người dân nông thôn.

Tr

Về chức năng, nhiệm vụ: CNCBNS đảm nhiệm thực hiện các hoạt động bảo

quản, cải biến, nâng cao giá trị sản phẩm từ ngành nông nghiệp bằng phương pháp
công nghiệp là chủ yếu, nhất là ứng dụng những thành tựu mới nhất của KHCN
trong quá trình sản xuất, chế biến nông sản.

11


Về mục đích: CNCBNS nhằm tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng về
chủng loại, có chất lượng và giá trị gia tăng cao, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng
trong nước cũng như cho xuất khẩu.
Từ sự phân tích nêu trên, theo tác giả: CNCBNS là một bộ phận của ngành
CNCB, sử dụng các phương pháp chế biến công nghiệp và một số phương pháp
khác để thực hiện các hoạt động bảo quản, cải tiến, nâng cao giá trị sử dụng và giá


́H

dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.


́


trị nguyên liệu từ ngành nông nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm phong phú, đa

Là một bộ phận hợp thành ngành CNCB, do đó CNCBNS vừa mang đặc
điểm chung của ngành CNCB, vừa mang đặc điểm riêng của ngành mình. Đặc điểm

nh

đó là: Đối tượng lao động chính của ngành là nguyên liệu được khai thác trong
nông nghiệp bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.

Ki

Do tính phong phú và ngày càng phát triển của lĩnh vực nông nghiệp, làm cho

̣c

nguồn nguyên liệu ngày càng đa dạng, phong phú. Từ đặc điểm này cho thấy, sự

ho

phát triển của các cơ sở CNCBNS không chỉ liên quan mật thiết với tiến bộ KHCN,
mà còn liên quan máu thịt với vùng sản xuất nguyên liệu và khâu sơ chế ban đầu.

ại

1.1.1.3. Khái niệm phát triển và phát triển công nghiệp chế biến nông sản

Đ


Khái niệm phát triển

Theo quan điểm duy vật biện chứng: “Phát triển là một phạm trù triết học

̀ng

dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,

ươ

từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật” [2, 97]
Theo đó, phát triển là quá trình hoàn thiện về chất và nâng cao trình độ của

Tr

sự vật.

Khái niệm phát triển CNCBNS
- CNCBNS là một ngành kinh tế, trước khi tìm hiểu khái niệm phát triển

CNCBNS, cần phải hiểu khái niệm phát triển kinh tế.
“Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ
cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã
hội.”[1, 28]

12


“Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời gian nhất định.” [9, 28-29]

Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, trong khuôn khổ một
định nghĩa hay một khái niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội dung rộng
lớn của nó. Song nhất thiết khái niệm phát triển kinh tế bao hàm các vấn đề cơ bản
như sau:


́

+ Thứ nhất là mức độ gia tăng mở rộng sản lượng quốc gia và sự tăng trưởng
mức sản xuất, mức sống của quốc gia trong một thời gian nhất định. [9, 29]


́H

+ Thứ hai là mức độ biến đổi cơ cấu kinh tế của quốc gia. Trong đó quan
trọng nhất là tỷ lệ ngành công nghiệp trong tổng sản lượng quốc dân. Mức độ tỷ lệ
ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân càng cao thể hiện mức phát triển

nh

càng cao. [9, 29]

Ki

+ Thứ ba là sự tiến bộ về cơ cấu xã hội, đời sống xã hội, mức độ gia tăng thu
nhập thực tế của người dân, mức độ công bằng xã hội của quốc gia. [9, 29]

ho

̣c


Từ trước đến nay, có nhiều định nghĩa, khái niệm khác nhau về phát triển
kinh tế, nhưng một cách chung nhất “phát triển kinh tế” được xem là tiến trình mà

ại

theo đó các nước tăng cường khả năng sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

Đ

- Từ sự phân tích các khái niệm CNCB, CNCBNS, phát triển, phát triển kinh

̀ng

tế, theo tác giả: Phát triển CNCBNS là hoạt động của các chủ thể nhằm làm gia
tăng về quy mô, chất lượng và thay đổi cơ cấu ngành CNCBNS theo kế hoạch, quy

ươ

hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều mặt hàng nông sản chế biến có giá trị
gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và hướng đến xuất khẩu.

Tr

1.1.2. Vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển kinh

tế - xã hội
CNCB có vai trò quyết định trong công nghiệp hóa và phát triển kinh tế.
Công nghiệp hóa thường được giải thích là quá trình trong đó tỷ trọng của công

nghiệp nói chung và đặc biệt là tỷ trọng của CNCB tăng lên trong toàn bộ các hoạt
động kinh tế. CNCB là bộ phận năng động nhất của công nghiệp, giữ vai trò chủ

13


đạo trong chiến lược phát triển. Năng suất lao động cao trong CNCB là chìa khóa
dẫn đến sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người, tăng sức mua, mở rộng thị
trường hàng tiêu dùng và dịch vụ. Một nền kinh tế trưởng thành khi nó có tỷ trọng
CN (hay CNCB) cao trong GDP, trong cơ cấu việc làm và cơ cấu xuất khẩu.
CNCBNS có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhiều quốc gia. Đây là
ngành cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho xã hội, giải quyết việc làm cho một lực


́

lượng lớn lao động, đồng thời đã mang lại nguồn ngoại tệ lớn từ xuất khẩu và đóng


́H

góp một nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. CNCBNS hiện có tiềm lực phát triển
khá mạnh và được coi là một trong những trọng điểm phát triển công nghiệp của
nhiều quốc gia trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. Phát triển CNCBNS có một số

nh

vai trò sau:

Thứ nhất, CNCBNS góp phần kích thích, định hướng cho sản xuất nguyên liệu.


Ki

Với tư cách là cầu nối giữa nguyên liệu với thị trường, CNCBNS có tác dụng

̣c

giữ gìn chất lượng nguyên liệu, tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt, nhờ đó thu

ho

được lợi nhuận cao. CNCBNS chính là thị trường đầu ra của khâu nguyên liệu. Nó
có tác dụng định hướng về các mặt quy mô, cơ cấu, kích cỡ, chất lượng, giá cả cho

ại

khâu sản xuất nguyên liệu một cách trực tiếp. Việc ngành NN sản xuất cái gì, sản

Đ

xuất ra sao, khai thác như thế nào phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của CNCB.

̀ng

Nếu không có CNCBNS thì sản phẩm nông nghiệp không có nguồn tiêu thụ ổn
định, sản xuất nông nghiệp khó đưa lại hiệu quả kinh tế, hàng hóa xuất khẩu chủ

ươ

yếu dưới dạng thô, kém khả năng cạnh tranh, bị thương lái chèn ép và thường bị

thua thiệt.

Tr

Thứ hai, CNCBNS phát triển sẽ thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng

sản xuất hàng hóa lớn.
Nguồn nguyên liệu chính của CNCBNS là từ NN nên để ngành này phát
triển tất yếu đòi hỏi NN phải phát triển theo hướng thâm canh, đa dạng hóa, tạo ra
các loại sản phẩm, các vùng chuyên canh, có năng suất cao, khối lượng hàng hóa
lớn. CNCBNS phát triển sẽ tạo điều kiện để NN phát triển thuận lợi qua việc nâng

14


×