Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

PP GIẢI bài tập bài 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.85 KB, 8 trang )



PP GIẢI BÀI TẬP BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Dạng 1: Lập phương trình hóa học
Phương pháp
Bài tập vận dụng
Hướng dẫn
Phương pháp
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng
nhau.
B3: Hoàn thành phương trình.
Chú ý:
Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số
bằng cách:
- Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số
nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
- Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai
vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
- Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử
trong các công thức hóa học.
I)Các phương pháp cân bằng cụ thể:
1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để
làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
VD1: Cân bằng PTHH
Al + HCl → AlCl3 + H2
- Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn.
Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6
trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước


Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3
trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2
VD2:


KClO3 → KCl + O2
- Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ
nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.
2KClO3 → KCl + O2
- Tiếp theo cân bằng số nguyên tử K và Cl, đặt hệ số 2 trước KCl.
2KClO3 → 2KCl + O2
- Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 3 trước O2.
VD3:
Al + O2 → Al2O3
- Số nguyên tử oxi trong Al2O3 là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó.
Al + O2 → 2Al2O3
Khi đó, số nguyên tử Al trong 2Al2O3 là 4. Ta thêm hệ số 4 vào trước Al.
4 Al + O2 → 2Al2O3
- Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, vế phải số nguyên tử oxi trong
2Al2O3 là 6, vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2. Phương pháp “đại số”: thường sử dụng cho các phương trình khó
cân bằng bắng phương pháp trên (thông thường sử dụng cho hs giỏi).
B1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … lần lượt vào các công
thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
B2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ
phương trình chứa các ẩn: a, b, c, d, e, f, …

B3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
B4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng.
VD1: Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)
B1: aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O
B2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng
giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).
Cu: a = c
(1)
S: b = c + d
(2)
H: 2b = 2e
(3)
O: 4b = 4c + 2d + e
(4)
B3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ pt (3), chọn e = b = 1 )(có thể chọn bất kỳ hệ số khác).
Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là
ta đang quy đồng mẫu số).
B4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được
phương trình hoàn chỉnh.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O


Bài tập vận dụng
Bài 1
Cân bằng các PTHH sau :
1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
1
:

2
:
1
: 2
2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
1
:
2
:
1
: 2
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
1
:
1
:
1
: 2
4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
1
:
2 :
1
: 2
5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 3H2O
1
:
3
:
1

:
3
6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
1
:
2
:
1
:
2
7) 4P + 5O2 → 2P2O5
1 :
5
:
2
8) N2 + O2 → 2NO
1 : 1
: 2
9) 2NO + O2 → 2NO2
2 :
1 :
2
10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
1
:
1 : 2
: 4
11) 2SO2 + O2 → 2SO3
2
: 1

: 2
12) N2O5 + H2O → 2HNO3
1
:
1
: 2
13) Al2(SO4)3 + 6AgNO3 → 2Al(NO3)3 + 3Ag2SO4
1
:
6
:
2
:
3
14) Al2 (SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
1
:
6
:
2
:
3
15) CaO + CO2 → CaCO3
1
:
1
:
1
16) CaO + H2O → Ca(OH)2
1

:
1
:
1
17) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
1
:
1
:
1 :
1
18) 2Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2


1
19)
6
20)
1
21)
1
22)
1
23)
1
24)
1
25)
1
26)

1

:

6
:
2
:
3
6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
:
2
:
2
:
3
Na + 2H3PO4 → NaH2PO4 + 2H2
:
2
:
1
:
2
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
:
5
: 4
:
2
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O

:
13
:
8
:
10
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
:
2
:
1
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
:
2
:
2
:
1
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
:
1
:
2
:
1 :
1
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
:
1
:

1
:
1

27)
1
28)
1
29)
30)
31)
32)
33)
34)
35)
36)
37)
38)
39)
40)
41)
42)
43)
44)
45)

Ca(OH)2 + 2HBr → CaBr2 + 2H2O
:
2
:

1
:
2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
:
2
:
1
:
2
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
Na2S + HCl → NaCl + H2S
K3PO4 + Mg(OH)2 → KOH + Mg3 (PO4)2
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
KNO3 → KNO2 + O2
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaNO3
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
KClO3 → KCl + O2


45) Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3

46) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2
47) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
48) Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O
49) BaO + HBr → BaBr2 + H2O
50) Fe + O2 → Fe3O4
Bài 2
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2
d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong
mỗi phản ứng.
Bài 3

Cho sơ đồ phản ứng
a) NH3 + O2 → NO + H2O
b) S + HNO3 → H2SO4 + NO
c) NO2 + O2 + H2O → HNO3
d) FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
e) NO2 + H2O → HNO3 + NO
f) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(NO3)3
Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi
phản ứng.
Bài 4 (*)

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) 2CnH2n
+
3nO2

2nCO2 +
nH2O
2) 4CnH2n + 2 +
(1+3n)O2
2nCO2 +
(2n+2)H2O
3) 2CnH2n - 2 +
(3n-1)O2
2nCO2 +
(2n2)H2O
4) 2CnH2n - 6 +
O2
nCO2 +
2nH2O
5) CnH2n + 2O
+
O2
CO2 +
H2O
6) CxHy
+
O2
CO2 +
H2O
7) CxHyOz +
O2
CO2 +
H2O
8) CxHyOzNt
+

O2
CO2 +
H2O + N2
9) CHx + O2 → COy + H2O
10) FeClx + Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn
Bài 2

a) 4Na + O2 → 2Na2O


Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
c) 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.
Bài 3

a)
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Tỉ lệ: 4
5
4
6
b)
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
Tỉ lệ: 1
2

1
2
c)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Tỉ lệ: 4
1
2
4
d)
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3 AgCl
Tỉ lệ: 1
3
1
3
e)
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Tỉ lệ: 3
1
2
1
f)
3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(NO3)3
Tỉ lệ: 3
1
3
2
Bài 4 (*)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:



À, có thể giải thích như thế này:
b= e thế vào (2) và (3) ta được hai phương trình mới:
c+d=1
(5)
4c + 2d = 3
(6)
Ta lấy (6) - 2x (5), viết lại là:
4c + 2d = 3
-2c -2d =-2
=> ta được 2c = 1 => c = 1/2
thế vào (5) => d = 1/2
mà từ (1) a = c => a = 1/2
Vậy a = c = d = 1/2 và b = e = 1
khi đó ta quy đồng mẫu số:
=> a = c = d = 1 và b = e = 2
Giả sử ta chọn hệ số khác a = c = 1, thế vào (2) và (3)
=>
b=1+d
(5)
4b = 4 + 2d + b
(do b = e)
=> 3b = 4 + 2d (6)
Ta lấy (6) - 2x(5) để làm mất một ẩn:
=> 3b = 4 + 2d
- 2b = -2 - 2d
=> b = 2 mà e = b => e = 2. Thế b = 2 vào (5) => d = 1
Vậy a = c = d = 1; e = b = 2
B3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ pt (3), chọn e = b = 1 )(có thể chọn bất kỳ hệ số khác).
Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang

quy đồng mẫu số).
À, có thể giải thích như thế này:
b= e thế vào (2) và (3) ta được hai phương trình mới:
c+d=1
(5)
4c + 2d = 3
(6)
Ta lấy (6) - 2x (5), viết lại là:
4c + 2d = 3
-2c -2d =-2
=> ta được 2c = 1 => c = 1/2
thế vào (5) => d = 1/2
mà từ (1) a = c => a = 1/2
Vậy a = c = d = 1/2 và b = e = 1
khi đó ta quy đồng mẫu số:
=> a = c = d = 1 và b = e = 2
Giả sử ta chọn hệ số khác a = c = 1, thế vào (2) và (3)
=>
b=1+d
(5)
4b = 4 + 2d + b
(do b = e)
=> 3b = 4 + 2d (6)


Ta lấy (6) - 2x(5) để làm mất một ẩn:
=> 3b = 4 + 2d
- 2b = -2 - 2d
=> b = 2 mà e = b => e = 2. Thế b = 2 vào (5) => d = 1
Vậy a = c = d = 1; e = b = 2




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×