Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

GIẢI PHÁP hạn CHẾ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.34 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

TRẦN NGỌC HÙNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

TRẦN NGỌC HÙNG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

nh

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

̣c

Ki


CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

: 60 34 01 02

Đ

ại

MÃ SỐ

ho

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI VĂN XUÂN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu

thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Mai Văn Xuân.


́

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan


́H

điểm cá nhân sau quá trình nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu

nh

khoa học đã được công bố nào.

ho

̣c

Ki

Tác giả luận văn

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

Trần Ngọc Hùng

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn.
Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ tôi


́

trong suốt thời gian qua. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô ở trường
Đại học Kinh Tế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt


́H

thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS. Mai Văn Xuân, người đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.


nh

Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần

Ki

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và

Tác giả luận văn

Đ

ại

ho

̣c

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tr

ươ

̀ng

Trần Ngọc Hùng

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

Trần Ngọc Hùng

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Văn Xuân


́

Tên đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hiện nay, khi nền kinh tế có những biến động khôn lường thì việc
quản lý rủi ro ngày càng được quan tâm. Với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ,

nh


chắc chắn rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là điều không thể tránh
khỏi. Những rủi ro này thường rất đa dạng bởi lẽ hoạt động của ngân hàng bao gồm rất

Ki

nhiều lĩnh vực, liên quan đến nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan của nền kinh

̣c

tế. Tuy nhiên, trong số rất nhiều rủi ro tiềm ẩn nêu trên, thì rủi ro trong hoạt động tín

ho

dụng là loại rủi ro lớn nhất và có biểu hiện phức tạp nhất.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp

ại

hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt

Đ

Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để xây dựng khung phân tích

ươ


cho đề tài.

Phương pháp thu thập, điều tra, phân tích số liệu: Được sử dụng để đánh giá

Tr

các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu
Công tác quản trị rủi ro tín dụng ở Vietinbank TT Huế vẫn còn một số tồn tại

ở việc chấp hành quy trình nghiệp vụ, chế độ kiểm tra, kiểm soát, xử lý rủi ro.
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ở chi nhánh (CN)
cho thấy vẫn đang còn nhiều vấn đề cần phải chấn chỉnh và đề xuất hướng giải pháp
để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ban lãnh đạo

CB

: Cán bộ

CBTD

: Cán bộ tín dụng


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CN

: Chi nhánh

CTCP

: Công ty cổ phần

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KHBL

: Khách hàng bán lẻ

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN


: Khách hàng doanh nghiệp

KTKSNB

: Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NHCTVN

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt

̣c

Ki

nh


́H


́

BLĐ

ho

: Nam (Vietinbank)
: Ngân hàng Nhà nước

NHTM


: Ngân hàng thương mại

̀ng

RRTD

Đ

PGD

ại

NHNN

: Phòng giao dịch
: Rủi ro tín dụng
: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

ươ

SXKD

: Trách nhiệm hữu hạn

TDH


: Trung dài hạn

Tr

TNHH
TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TSC

: Trụ sở chính

VAMC

: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
: sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

Vietinbank TT Huế

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii


́

Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục....................................................................................................................... v


́H

Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các hình, biểu đồ ...................................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2

ho


5. Kết cấu của luận văn...........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG

Đ

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 4
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .........................4

̀ng

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ..................................................................4

ươ

1.1.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng ..................................................................5
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................5

Tr

1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng .................................................................7

1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................................9
1.2.1 Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại.....10
1.2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ..................10
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................11

1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................11
1.2.5 Một số chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng ....................................13

v


1.2.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng......................................................16
1.2.7 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra................................................20
1.2.8 Kinh nghiệm hạn chế và xử lý RRTD của một số ngân hàng trong nước
và bài học đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam . 22
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 28


́

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI VIETINBANK TT HUẾ................................................................................ 29


́H

2.1 Khái quát về tình hình hoạt động của Vietinbank TT Huế ............................29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank TT Huế....................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Vietinbank TT Huế ............................30

nh

2.1.3 Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế.............................................33
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank TT Huế .........................35


Ki

2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế .........................................41
2.2.1 Bộ máy quản lý hoạt động tín dụng tại Vietinbank TT Huế...................41

ho

̣c

2.2.2 Các biện pháp Vietinbank TT Huế đang áp dụng để quản lý rủi ro tín dụng.. 43
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế ............51

ại

2.3 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại

Đ

Vietinbank TT Huế .............................................................................................. 61
2.3.1 Kết quả đạt được .....................................................................................61

̀ng

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại trên .....................................63
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 68

ươ

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK


Tr

TT HUẾ ................................................................................................................... 69
3.1 Quan điểm, định hướng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của NHCTVN nói

chung và Vietinbank TT Huế nói riêng ................................................................69
3.2 Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế .....72
3.2.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro .........................................................72
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro.............................................82
3.2.3 Nhóm giải pháp theo từng đối tượng khách hàng cụ thể. .......................86

vi


Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 89
1. Kết luận.............................................................................................................89
2. Kiến nghị ..........................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 94
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


́H

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2

vii


́

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế.................................... 33

Bảng 2.2

Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank TT Huế .......................... 35

Bảng 2.3

Hoạt động cho vay tại Vietinbank TT Huế.................................... 37

Bảng 2.4

Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm, xếp hạng ............. 44

Bảng 2.5

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo nhóm nợ ............................................ 51

Bảng 2.6

Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay............................................. 52

Bảng 2.7

Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế.......................................... 53

Bảng 2.8


Cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo........................................... 54

Bảng 2.9

Cơ cấu nợ xấu của KHDN theo thời hạn cho vay.......................... 55

Bảng 2.10

Cơ cấu nợ xấu của KHDN theo ngành nghề kinh doanh............... 57

Bảng 2.11

Cơ cấu nợ xấu của KHBL theo thời hạn cho vay .......................... 58

Bảng 2.12

Cơ cấu nợ xấu của KHBL theo mục đích vay vốn ........................ 59

Bảng 2.13

Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro.............................................. 60

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Số hiệu bảng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 1.1

Mô hình phân loại rủi ro tín dụng .................................................. 12


Hình 2.1

Mô hình tổ chức của Vietinbank TT Huế ...................................... 31

Hình 2.2

Bộ máy quản lý hoạt động tín dụng tại Vietinbank TT Huế ......... 43

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Số hiệu hình

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập về mọi mặt với các nước
trong khu vực và trên thế giới. Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, ngành
ngân hàng đang đứng trước rất nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Môi trường


́

hoạt động biến động liên tục với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng liên

lý cũng như trang thiết bị, công nghệ hiện đại…


́H

doanh và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài với ưu thế lớn về vốn, trình độ quản

Bên cạnh đó, trong những năm vừa qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có
những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngân hàng ngày càng mở rộng cả

nh


về số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Lợi

Ki

nhuận ngân hàng có xu hướng tăng trong các năm gần đây, đi kèm với đó là sự gia
tăng mức độ rủi ro.

̣c

Với cơ cấu tín dụng đa dạng như hiện nay, chắc chắn rủi ro trong hoạt động

ho

kinh doanh của các ngân hàng là điều không thể tránh khỏi. Những rủi ro này
thường rất đa dạng bởi lẽ hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều lĩnh vực, liên

ại

quan đến nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan của nền kinh tế.

Đ

Thực tế cho thấy trong nền kinh tế thị trường, nhiều ngân hàng thương mại

̀ng

(NHTM) lâu năm, có kinh nghiệm nhưng cũng từng bị những hậu quả lớn do rủi ro
tín dụng (RRTD) gây nên. Chính vì vậy, việc quản trị tốt rủi ro tín dụng đang là mối

ươ


quan tâm hàng đầu của các NHTM trong giai đoạn hiện nay, đảm bảo an toàn cho
hoạt động của ngân hàng.

Tr

Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt

Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (VietinBank TT Huế) luôn không ngừng nỗ lực để
cải thiện chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
trong thời gian qua vẫn còn tồn tại một số hạn chế, gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất
lượng công tác tín dụng. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Chi nhánh vẫn còn ở một
tỷ lệ nhất định; tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng tăng dần từ năm 2014 trở đi.
Đây là một dấu hiệu cho thấy rủi ro tín dụng tại Chi nhánh có xu hướng gia tăng.
1


Vậy vấn đề đặt ra đối với Vietinbank TT Huế hiện nay là làm sao hạn chế đến
mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh cũng như nhận diện và đề
ra các biện pháp giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trước tính cấp thiết
đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học của mình.


́

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung



́H

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietinbank TT Huế để đề xuất các giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh trong thời gian tới.

nh

2.2 Mục tiêu cụ thể
tín dụng tại ngân hàng thương mại.

Ki

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro

ho

tín dụng tại Vietinbank TT Huế.

̣c

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro
- Đề xuất những kiến nghị và giải pháp phù hợp nhằm hạn chế và phòng ngừa

ại

rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đ

3.1 Đối tượng nghiên cứu

̀ng

- Các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

ươ

- Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cơ bản nhất

là cho vay và các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế.

Tr

- Về mặt thời gian: Các dữ liệu được thu thập trong 3 năm, từ năm 2014 đến

năm 2016. Đề tài được thực hiện từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 05 năm 2017.
- Về mặt không gian: Tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận
2


về rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, tôi
còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, luận văn và báo cáo

khoa học về rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham khảo và học tập kinh
nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp qui
về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài liệu của VietinBank TT Huế
để phục vụ cho việc phân tích sau này.


́

4.2 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp:


́H

Được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Vietinbank TT
Huế qua các năm 2014, 2015, 2016 và định hướng kế hoạch kinh doanh các năm
tiếp theo. Ngoài ra số liệu còn được thu thập qua sách báo, tạp chí, website, các đề

nh

tài, báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu khác.
 Số liệu sơ cấp:

Ki

Được thu thập bằng cách trao đổi trực tiếp với các cán bộ tín dụng (CBTD)

̣c

phòng Khách hàng Doanh nghiệp (KHDN), phòng Bán lẻ và một số cán bộ (CB),


ho

lãnh đạo phòng Tổng hợp am hiểu sâu về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng.
4.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu

ại

Sử dụng các phương pháp phân tích, thông kê mô tả, so sánh: Nhằm làm rõ

Đ

đặc điểm, mức độ tăng giảm của các tiêu chí liên quan, trên cơ sở đó đánh giá sự
thay đổi xu hướng của các tiêu chí đánh giá.

̀ng

5. Kết cấu của luận văn

ươ

Kết cấu của khoá luận được chia làm 3 phần với các nội dung chính sau đây:
- Phần I: Mở đầu.

Tr

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng trong hoạt động

của NHTM.

+ Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế.
+ Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại


́

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, tiếng Anh là Credit, có nghĩa


́H

là tin tưởng, tín nhiệm [4]. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng được hiểu
là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định với

nh

một khoản chi phí nhất định. Bản chất của tín dụng gồm có các đặc trưng sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.


̣c

máy móc, thiết bị, bất động sản.

Ki

Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hoá,

ho

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.

ại

- Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói

Đ

cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức cho người cho vay.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 do Quốc hội nước

̀ng

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 16/06/2010 thì “Cấp tín dụng

ươ

là việc thoả thuận để tổ chức, các nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có

hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh

Tr

toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [19].
Qua khái niệm trên, có thể thấy tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức

như: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán.. Vì vậy, tín
dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên
trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ
bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng
và cho vay thường được dùng thay thế cho nhau.

4


1.1.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng bằng các nghiệp vụ cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá


́

nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển
trực tiếp từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp



́H

thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang
bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.

nh

Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn

Ki

tại và phát triển của NHTM. Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng
quan trọng, nó là quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu về vốn cho

̣c

các cá nhân, doanh nghiệp trong nền kinh tế.

ho

1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

ại

Hoạt động tín dụng bao gồm: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tuy nhiên, do phạm vi

Đ


nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay của ngân hàng nên

̀ng

có thể phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau:
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay

ươ

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: Mục đích của

Tr

hình thức cho vay này thường là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá
nhân, doanh nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Phục vụ mục đích tiêu dùng của các cá nhân.
- Cho vay bất động sản: Phục vụ nhu cầu vay mua, bán bất động sản của các
cá nhân.
- Cho vay sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Phục vụ hoạt động sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản.

5


- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Mục đích cho các tổ chức vay xuất,
nhập khẩu các mặt hàng công, thương nghiệp.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng. Mục đích của
các khoản vay này nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung vốn lưu
động của doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.



́

- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Mục đích của các khoản vay này nhằm đáp ứng các nhu cầu mua sắm tài sản


́H

cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình
nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của

nh

các khoản vay này nhằm tài trợ hay đầu tư vào các dự án, phát triển quá trình tái sản

Ki

xuất theo chiều rộng hoặc theo chiều sâu.

1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

ho

̣c

- Cho vay không có bảo đảm: Là các khoản vay không có tài sản thế chấp,

cầm cố hoặc bảo lãnh của khách hàng hoặc bên thứ ba mà chỉ cần dựa vào uy tín

ại

của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Loại hình cho vay này chỉ áp dụng
đối với các khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu năm, tình hình tài chính mạnh,

Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) hiệu quả.

̀ng

- Cho vay có bảo đảm: Là các khoản vay được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố
bảo lãnh của khách hàng hoặc bên thứ ba. Sự bảo đảm này là biện pháp để ngân

ươ

hàng có thể thu hồi được gốc và lãi trong trường hợp khách hàng không có khả

Tr

năng trả nợ đúng hạn.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ

tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. Đặc điểm của phương thức này là mỗi lần
khách hàng vay vốn thì sẽ làm hồ sơ vay món đó.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoản thời gian nhất


6


định. Mỗi năm ít nhất một lần, ngân hàng xem xét lại mức dư nợ cho vay tối đa và
thời gian duy trì mức dư nợ này.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư, phát triển hoạt động SXKD và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng cho vay đối
với một khách hàng để thực hiện dự án vay vốn.


́

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều


́H

kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận.

nh

Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự

Ki


phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng

ho

̣c

chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc

ại

điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính

Đ

phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

̀ng

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh

ươ

toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt


Tr

động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ nơi có
nguồn vốn thặng dư đến nơi thiếu hụt. Nếu không có ngân hàng với vai trò trung
gian của mình, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách
tắc. Do vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc

7


đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các
ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề
đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý. Bên cạnh đó, tín dụng ngân
hàng cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều
tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu
giữa các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể phân bổ


́

nguồn vốn đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định
chính trị, xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân


́H

sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ.

1.1.4.2 Đối với doanh nghiệp

Hoạt động tín dụng ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của

nh

nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng

Ki

nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp

ho

̣c

phần lớn đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối với các Doanh nghiệp vừa
và nhỏ (DNVVN), khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu và trái phiếu khó khăn do

ại

ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ ngân hàng trở nên cần thiết
hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có thể đẩy mạnh hoạt động sản

Đ

xuất kinh doanh, đầu tư trang thiết bị và quy trình công nghệ nhằm tăng khả năng

̀ng


cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận.

ươ

Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng

Tr

vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.1.4.3 Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là hoạt động trọng tâm của ngân hàng, thường tạo ra từ 65 - 75%
tổng lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, việc thực hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp
phần tạo ra lợi nhuận, đảm bảo ổn định cho hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra, thông
qua việc cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với

8


các bạn hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho
ngân hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình, giúp gia tăng quy mô,
mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu của ngân hàng trên thị trường.
1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động của NHTM
1.2.1.1 Rủi ro trong hoạt động của NHTM


́


Hiện nay, khi bàn về rủi ro vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau, những định
nghĩa này rất đa dạng và phong phú. Theo quan điểm truyền thống, rủi ro được xem là


́H

sự không may mắn, sự tổn thất, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến
nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Theo
quan điểm hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực,

nh

vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người

Ki

nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi
ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực,

ho

̣c

đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.
Nguyễn Minh Kiều cho rằng: “Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một

ại

tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng là rủi

ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể dự đoán được xác suất xảy

Đ

ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra

̀ng

và không thể ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất trắc, chứ không
phải là rủi ro” [2, tr.567]. Theo Peter Rose, rủi ro đối với một ngân hàng có nghĩa là

ươ

“mức độ không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện” [5, tr.207].

Tr

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng nói chúng có thể chia thành các loại như: Rủi

ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỉ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro nguồn vốn và rủi ro
hoạt động. Do giới hạn phạm vi của đề tài nên luận văn chỉ tập trung vào loại rủi ro
thường xuyên xảy ra, có tác động lớn nhất, ảnh hưởng nhiều nhất là rủi ro tín dụng.
1.2.1.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động của NHTM
Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng, khi rủi ro xảy ra đều dẫn đến
những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục

9


trong một thời gian ngắn. Chính vì thế, Nguyễn Thị Mùi cho rằng: “Quản trị rủi ro được

luôn là hoạt động trung tâm trong các tổ chức tài chính – ngân hàng, bởi kiểm soát và
quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn
hoạt động. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường, nếu không chấp nhận rủi ro thì không
thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro là một nhu cầu tất
yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại” [3, tr 297].


́

Quản trị rủi ro là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách,
biện pháp có liên quan nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động của ngân


́H

hàng. Mục đích cao nhất của quản trị rủi ro là đảm bảo rủi ro được kiểm soát trong
khả năng ngân hàng có thể chấp nhận được, đồng thời với việc tối đa hoá giá trị mà
ngân hàng kỳ vọng đạt được trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh.

nh

1.2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM

Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng những

Ki

rủi ro tiềm ẩn, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng không tránh khỏi rủi ro. Tín

̣c


dụng là hoạt động cơ bản nhất mang lại lợi nhuận chủ yếu nhưng cũng là nghiệp vụ

ho

tiềm ẩn rủi ro lớn và phức tạp nhất. Các số liệu thống kê và nghiên cứu gần đây cho
thấy rủi ro tín dụng chiếm đến gần 70% trong tổng rủi ro hoạt động của ngân hàng.

ại

Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận

Đ

được là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ
yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.

̀ng

Nguyễn Văn Tiến cho rằng: “Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng

ươ

không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc
và lãi không đúng kỳ hạn” [6, tr39].

Tr

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân


hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết” [16].
Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong
quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ gốc và lãi hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong

10


hợp đồng. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch
tín dụng đó.
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng
Để chủ động trong việc phòng ngừa rủi ro tín dụng thì việc nhận biết các đặc
điểm của loại rủi ro này là điều rất cần thiết. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:


́

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách


́H

hàng gặp những tổn thất trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro
tín dụng của ngân hàng.


nh

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc

Ki

trưng ngân hàng là trung gian tài chính, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ.

̣c

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Điều này có nghĩa là rủi ro tín dụng luôn tồn

ho

tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân xứng
đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn

ại

diện và đầy đủ. Điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với

Đ

ngân hàng. Các NHTM cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro
– lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội, đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro

̀ng

mà ngân hàng phải chấp nhận.


ươ

1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.4.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

Tr

Rủi ro tín dụng được chia thành rủi ro giao dịch, rủi ro danh mục.

a. Rủi ro giao dịch
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những

hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa
tốt. Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở. Phân tích, lựa

11


chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa. Lựa chọn phương
án thu nợ thiếu cân nhắc, còn nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản như điều
khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng, danh mục tài sản đảm bảo thiếu
tính cụ thể. Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn nhiều bất cập, tỉ lệ
đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng.


́


- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý


́H

các khoản cho vay có vấn đề.
b. Rủi ro danh mục

Là rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.

nh

Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa do tác động của các
nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Ki

- Rủi ro nội tại: Là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang

̣c

tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc mỗi ngành nghề, lĩnh vực kinh

ho

tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung


ại

vốn cho vay quá nhiều đối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp

Đ

hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý

Tr

ươ

̀ng

nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao [1, tr 174].

Hình 1.1: Mô hình phân loại rủi ro tín dụng
12


1.2.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
- Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng
đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý tài sản bảo đảm (TSBĐ) của


́


khách hàng để thu nợ.

- Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác

liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ...


́H

mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho vay
1.2.5 Một số chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng

nh

Để kiểm soát được mức độ rủi ro một cách hợp lý trong hoạt động kinh doanh

Ki

của NHTM thì việc đo lường RRTD là rất cần thiết, từ đó giúp các nhà quản lý có
được biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Việc đo lường phải mang

ho

̣c

tính chất thường xuyên, có phân tích đánh giá qua sự kết hợp của các số liệu lịch sử.
Các chỉ tiêu cơ bản để đo lường rủi ro tín dụng gồm:

ại


1.2.5.1 Phân loại nợ

Theo thông tư 02/2013/QĐ-NHNN thì TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5

Đ

nhóm như sau [16]:

̀ng

a. Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và

ươ

lãi đúng hạn;

Tr

- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ

gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.

b. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.

13



c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.


́

d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;


́H

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả

nh

- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.

- Nợ quá hạn trên 360 ngày;

Ki


e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn), bao gồm:

ho

̣c

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

cấu lại lần thứ hai;

ại

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ

̀ng

đã quá hạn;

Đ

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60

ươ

ngày mà vẫn chưa thu hồi được;


Tr

- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố

đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa
vốn và tài sản;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo quy định.
Bên cạnh đó, Quy định này còn nêu rõ, thời gian thử thách để tăng hạng nợ (ví
dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 03 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn (TDH) và
01 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ gốc và lãi bị

14


×