Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

Bài giảng thiết kế đường đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.89 MB, 172 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

KHÁI NIỆM VỀ ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ.................................................2

1.1

Khái niệm chung về đường đô thị.........................................................................2

1.1.1

Vai trò đường đô thị.................................................................................................2

1.1.2

Chức năng đường đô thị.........................................................................................2

1.1.3

Một số điểm khác biệt khi thiết kế đường đô thị....................................................2

1.2

Phân loại đường đô thị...........................................................................................5

1.2.1

Mục đích phân loại đường đô thị...........................................................................5

1.2.2


Phân loại đường đô thị............................................................................................5

1.3

Mặt cắt ngang đường đô thị.................................................................................10

1.3.1

Các dạng cơ bản của mặt cắt ngang đường đô thị...............................................10

1.3.2

Chức năng các bộ phận cơ bản mặt cắt ngang đường đô thị..............................11

1.4

Câu hỏi ôn tập.......................................................................................................19

CHƯƠNG 2.

THIẾT KẾ CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC ĐƯỜNG ĐÔ THỊ................20

2.1

Thiết kế bình đồ đường đô thị..............................................................................20

2.1.1

Khái niệm...............................................................................................................20


2.1.2

Nguyên tắc khi thiết kế bình đồ đường đô thị......................................................20

2.1.3

Các yếu tố hình học khi thiết kế bình đồ đường đô thị........................................20

2.1.4

Nội dung thiết kế bình đồ đường đô thị................................................................38

2.1.5

Một số chú ý khi thiết kế bình đồ đường đô thị....................................................40

2.2

Thiết kế trắc dọc đường đô thị............................................................................40

2.2.1

Khái niệm...............................................................................................................40

2.2.2

Yêu cầu đối với thiết kế trắc dọc đường đô thị.....................................................41

2.2.3


Cao độ khống chế..................................................................................................42

2.2.4

Thiết kế trắc dọc đường đô thị..............................................................................45

2.2.5

Trình tự thiết kế trắc dọc đường đô thị.................................................................51

2.2.6

Thể hiện bản vẽ trắc dọc đường đô thị.................................................................52

2.2.7

Một số chú ý khi thiết kế trắc dọc đường đô thị...................................................52

2.3

Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị..................................................................53

2.3.1

Cơ sở thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị...........................................................53

2.3.2

Nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị.................................................54


2.3.3

Trình tự thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị......................................................54

2.3.4

Các bản vẽ khi thiết kế mặt cắt ngang..................................................................54

2.3.5

Một số chú ý khi thiết kế trắc ngang đường đô thị..............................................55

2.4

Thiết kế chiều đứng đường đô thị.......................................................................56

2.4.1

Mục đích và yêu cầu của thiết kế chiều đứng đường đô thị................................56

2.4.2

Nội dung thiết kế chiều đứng đường đô thị.........................................................56


2.4.3

Trình tự thiết kế chiều đứng đường phố.............................................................. 57

CHƯƠNG 3.


THIẾT KẾ NÚT GIAO THÔNG.......................................................... 58

3.1

Khái niệm chung về nút giao thông..................................................................... 58

3.1.1

Một số khái niệm về nút giao thông...................................................................... 58

3.1.2

Phân loại nút giao thông....................................................................................... 60

3.2

Yêu cầu và nguyên tắc khi thiết kế nút giao thông............................................ 62

3.2.1

Yêu cầu khi thiết kế nút giao thông...................................................................... 62

3.2.2

Nguyên tắc khi thiết kế nút giao thông................................................................. 64

3.3

Nội dung thiết kế nút giao thông......................................................................... 65


3.3.1

Thiết kế nút giao thông cùng mức........................................................................ 65

3.3.2

Thiết kế nút giao thông hình xuyến...................................................................... 71

3.3.3

Thiết kế nút giao thông khác mức........................................................................ 77

CHƯƠNG 4.

THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG..................................................................... 85

4.1

Khái niệm về nền đường...................................................................................... 85

4.1.1

Tác dụng của nền đường và các yêu cầu chung của nền đường........................85

4.1.2

Đất làm nền đường................................................................................................ 86

4.2


Cấu tạo nền đường................................................................................................ 87

4.2.1

Cấu tạo nền đường đắp thông thường.................................................................. 87

4.2.2

Cấu tạo nền đường đào......................................................................................... 89

4.2.3

Cấu tạo nền đường nửa đào nửa đắp................................................................... 89

4.3

Tính toán ổn định nền đường.............................................................................. 89

4.3.1

Ổn định của nền đường không ngập nước.......................................................... 89

4.3.2

Ổn định của nền đường ngập nước...................................................................... 91

4.3.3

Ổn định của nền đường đắp trên sườn dốc.......................................................... 92


CHƯƠNG 5.

THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG.................................................... 94

5.1

Khái niệm về kết cấu áo đường........................................................................... 94

5.1.1

Phân loại kết cấu áo đường.................................................................................. 94

5.1.2

Yêu cầu chung khi thiết kế kết cấu áo đường...................................................... 96

5.2

Cấu tạo kết cấu áo đường..................................................................................... 97

5.2.1

Tầng mặt................................................................................................................ 97

5.2.2

Tầng móng............................................................................................................. 97

5.2.3


Lớp đáy móng........................................................................................................ 97

5.3

Thiết kế kết cấu áo đường mềm.......................................................................... 98

5.3.1

Các thông số tính toán.......................................................................................... 98

5.3.2

Tính toán thiết kế mặt đường mềm..................................................................... 101

5.3.3

Nguyên lý tính toán chiều dày mặt đường mềm................................................ 103

5.4

Thiết kế kết cấu áo đường cứng......................................................................... 112

5.4.1

Đặc điểm và kết cấu mặt đường cứng................................................................. 112


5.4.2


Các tham số thiết kế............................................................................................. 113

5.4.3

Tính toán chiều dày tấm bê tông......................................................................... 114

5.4.4

Thiết kế lớp móng của mặt đường cứng............................................................. 117

5.4.5

Thiết kế mặt đường bê tông xi măng lắp ghép...................................................118

CHƯƠNG 6.

THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐÔ THỊ..............................121

6.1

Mục đích tổ chức giao thông.............................................................................. 121

6.2

Các biện pháp tổ chức giao thông..................................................................... 121

6.2.1

Các biện pháp liên quan đến qui hoạch mạng lưới đường............................... 121


6.2.2

Các biện pháp liên quan tới việc phân luồng phân tuyến................................. 122

6.2.3

Các biện pháp liên quan đến trang thiết bị trên đường.....................................122

6.2.4

Các điều kiện đảm bảo tổ chức giao thông có hiệu quả....................................123

6.3

Các biện pháp liên quan đến trang thiết bị trên đường..................................123

6.3.1

Hệ thống biển báo............................................................................................... 123

6.3.2

Vạch tín hiệu giao thông trên đường................................................................. 125

6.3.3

Kết cấu phòng hộ................................................................................................. 127

CHƯƠNG 7.


CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC VỤ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ. .130

7.1

Điểm dừng xe công cộng..................................................................................... 130

7.1.1

Các yêu cầu đối với điểm dừng xe...................................................................... 130

7.1.2

Vị trí điểm dừng xe công cộng............................................................................ 130

7.1.3

Các hình thức điểm dừng xe công cộng............................................................. 130

7.2

Cây xanh đường đô thị....................................................................................... 132

7.2.1

Khái niệm............................................................................................................. 132

7.2.2

Các yêu cầu đối với cây xanh đường đô thị....................................................... 132


7.2.3

Các hình thức bố trí cây xanh đường đô thị....................................................... 132

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 134


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1-1: Đường xe chạy một dải......................................................................................10
Hình 1-2: Đường xe chạy hai dải.......................................................................................10
Hình 1-3: Đường xe chạy ba dải........................................................................................11
Hình 1-4: Đường xe chạy bốn dải......................................................................................11
Hình 2-1: Đặc điểm xe chạy trên đường cong....................................................................22
Hình 2-2: Xe chạy trong đường cong.................................................................................23
Hình 2-3: Ổn định trượt ngang...........................................................................................24
Hình 2-4: Mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm...................................................24
Hình 2-5: Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đường cong nằm..............................26
Hình 2-6: Bố trí độ mở rộng..............................................................................................27
Hình 2-7: Bố trí đoạn nối mở mở rộng khi có đường cong chuyển tiếp..............................27
Hình 2-8: Bố trí đoạn nối mở mở rộng khi không có đường cong chuyển tiếp...................28
Hình 2-9: Xe chạy trong đường cong.................................................................................28
Hình 2-10: Siêu cao dốc một mái trên phần xe chạy và dốc về phía bụng của đường cong. 29
Hình 2-11: Đoạn nối siêu cao............................................................................................31
Hình 2-12: Tính chiều dài nối siêu cao..............................................................................31
Hình 2-13: Bố trí đoạn nối siêu cao khi có đường cong chuyển tiếp...................................32
Hình 2-14: Bố trí đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp........................32
Hình 2-15: Diễn biến mặt đường phía lưng đường cong được nâng lên khi quay quanh tim
đường................................................................................................................................33
Hình 2-16: Mặt cắt ngang tổng theo phương pháp quay quanh tim đường.........................33
Hình 2-17: Điều kiện đảm bảo tầm nhìn............................................................................34

Hình 2-18: Xác định phạm vi đảm bảo tầm nhìn................................................................34
Hình 2-19: Khi chiều dài đường cong K nhỏ hơn cự ly tầm nhìn S....................................35
Hình 2-20: Khi chiều dài đường cong K lớn hơn cự ly tầm nhìn S.....................................35
Hình 2-21: Phương pháp đồ giải........................................................................................36
Hình 2-22: Phối hợp giữa đoạn thẳng và đoạn cong trên bình đồ.......................................37
Hình 2-23: Phối hợp hai đường cong cùng chiều...............................................................37
Hình 2-24: Phối hợp hai đường cong ngược chiều(1).........................................................38
Hình 2-25: Phối hợp hai đường cong ngược chiều(2).........................................................38
Hình 2-26: Trắc dọc thiết kế..............................................................................................41
Hình 2-27: Cao độ thiết kế đối với cống không áp.............................................................43
Hình 2-28: Cao độ thiết kế đối với cống có áp...................................................................44
Hình 2-29: Tuyến qua bãi sông..........................................................................................44
Hình 2-30: Bố trí đường cong đứng...................................................................................47
Hình 2-31: Bán kính đường cong đứng lồi.........................................................................48
Hình 2-32: Bán kính của đường cong đứng lõm.................................................................49
Hình 2-33: Các yếu tố cơ bản của đường cong đứng..........................................................50
Hình 2-34: Triết giảm độ dốc dọc trên đường cong nằm....................................................51
Hình 2-35: Quan hệ giữa chiều cao của nhà cửa và chiều rộng của đường..........................55
Hình 3-1: Quan hệ giữa lưu lượng xe trên các nhánh và trên nút........................................58
Hình 3-2: Các hình thức giao cắt giữa các dòng giao thông tại nút.....................................59
Hình 3-3: Các điểm xung đột tại ngã 4..............................................................................59
Hình 3-4: Các điểm xung đột tại ngã 3..............................................................................60
Hình 3-5: Đảm bảo tầm nhìn trong nút..............................................................................65
Hình 3-6: Các dạng nút giao thông đơn giản......................................................................66
Hình 3-7: Các nút giao thông có các làn đường riêng.........................................................67
Hình 3-8: Phương án cải tạo ngã ba có góc giao nhỏ..........................................................67
Hình 3-9: Đường cong rẽ tại nút........................................................................................68
Hình 3-10: Cấu tạo của các đảo.........................................................................................69



Hình 3-11: Nút giao thông có đảo dẫn hướng.....................................................................69
Hình 3-12: Các biện pháp mở thêm làn tại nút giao...........................................................70
Hình 3-13: Cấu tạo đường mép mở thêm làn.....................................................................70
Hình 3-14: Ngã tư khi không có đảo trung tâm với ngã tư có đảo trung tâm......................72
Hình 3-15: Sơ đồ xác định khả năng thông qua nút hình xuyến..........................................73
Hình 3-16: Biểu đồ xác định khả năng thông qua của đường vào qz theo Brilon................74
Hình 3-17: Sơ đồ tra khả năng thông xe nút hình xuyến.....................................................74
Hình 3-18: Các dạng đảo trung tâm...................................................................................75
Hình 3-19: Nút giao thông hình xuyến với các đảo, vạch chỉ dẫn, biển báo hiệu ở một đầu vào.
............................................................................................................................................ 77
Hình 3-20: Các hình thức nối tiếp cơ bản..........................................................................78
Hình 3-21: Các dạng ngã 3 khác mức................................................................................78
Hình 3-22: Các dạng ngã 4 khác mức hình hoa thị.............................................................78
Hình 3-23: Các dạng ngã 4 khác mức hình quả trám..........................................................79
Hình 3-24: Các dạng ngã 4 khác mức đối xứng khác.........................................................79
Hình 3-25: Quan hệ giữa bán kính cong, vận tốc và độ dốc ngang đường nhánh................81
Hình 3-26: Thiết kế làn nhập dòng trên đường nhánh.......................................................82
Hình 3-27: Thiết kế đoạn tách làn trên đường chính...........................................................82
Hình 3-28: Các dạng mặt cắt ngang nhánh rẽ 1 chiều........................................................83
Hình 3-29: Các dạng mặt cắt ngang nhánh rẽ 2 chiều........................................................83
Hình 3-30: Quan hệ giữa chiều rộng, chiều dài trên các đoạn tách nhập làn.......................83
Hình 3-31: Các yếu tố cơ bản nhánh nút giao thông khác mức không hoàn chỉnh..............84
Hình 4-1: Trượt ta luy đắp.................................................................................................85
Hình 4-2: Trượt ta luy đào.................................................................................................85
Hình 4-3: Trượt trồi trên nền đất yếu.................................................................................85
Hình 4-4: Trượt trên sườn dốc...........................................................................................85
Hình 4-5: Suỵt lở ta luy.....................................................................................................86
Hình 4-6: Sụt trên đất yếu..................................................................................................86
Hình 4-7: Cấu tạo nền đắp.................................................................................................88
Hình 4-8: Nền đường đắp cao 6 đến 12m..........................................................................88

Hình 4-9: Nền đường ở nơi ngập nước..............................................................................88
Hình 4-10: Nền đắp trên sườn dốc.....................................................................................88
Hình 4-11: Nền đắp trên sườn dốc > 50%..........................................................................88
Hình 4-12: Nền đường đào hoàn toàn................................................................................89
Hình 4-13: Nền đào một phần............................................................................................89
Hình 4-14: Nền đường nửa đào nửa đắp............................................................................89
Hình 4-15: Ổn định nền đường đất rời...............................................................................90
Hình 4-16: Ổn định nền đường đất dính............................................................................90
Hình 4-17: Ổn định của nền đường ngập nước trường hợp nước lên..................................91
Hình 4-18: Ổn định của nền đường ngập nước trường hợp nước rút..................................91
Hình 4-19: Ổn định của nền đường đắp trên sườn dốc.......................................................92
Hình 4-20: Cấu tạo nền đắp trên sườn dốc 20-50%............................................................93
Hình 4-21: Cấu tạo các biện pháp chống đỡ nền đường trên sườn dốc...............................93
Hình 5-1: Áo đường cứng..................................................................................................94
Hình 5-2: Áo đường mềm..................................................................................................94
Hình 5-3: Cấu tạo kết cấu áo đường..................................................................................97
Hình 5-4: Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn.....................................................................98
Hình 5-5: Quy đổi từng cụm trục trước và cụm trục sau....................................................99
Hình 5-6: Quy đổi gộp m trục có trọng lượng bằng nhau...................................................99
Hình 5-7: Sơ đồ phân bố ứng suất....................................................................................102
Hình 5-8: Diện tích tiếp xúc của bánh xe.........................................................................102


Hình 5-9: Các hiện tượng phá hoại mặt đường mềm ở trạng thái giới hạn dưới tác dụng của
tải trọng xe chạy.............................................................................................................. 103
Hình 5-10: Toán đồ để xác định mô đun đàn hồi chung của hệ 2 lớp (Ech).............................105
Hình 5-11: Sơ đồ đổi hệ 3 lớp về hệ 2 lớp........................................................................106
Hình 5-12: Hệ số điều chỉnh β.........................................................................................106
Hình
 H 5-13: Toán

 đồ xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp dưới của hệ hai lớp
= 0 ÷0.2 108



D


Hình
 H 5-14: Toán
 đồ xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp dưới của hệ hai lớp
= 0 ÷0.4 108


D



Hình 5-15: Toán đồ tìm ứng suất cắt hoạt động Tav do trọng lượng bản thân mặt đường.......109



Hình 5-16: Toán đồ xác định ứng suất kéo uốn đơn vị ku ở các lớp của tầng mặt............111
Hình 5-17: Cấu tạo kết cấu áo đường BTXM đổ tại chỗ...................................................113
Hình 5-18: Sơ đồ bố trí khe và phân tấm áo đường bê tông xi măng................................113
Hình 5-19: Các vị trí tính toán của bánh xe trên tấm bê tông............................................115
Hình 5-20: Ứng suất cắt hoạt động ở chiều sâu Z (kG/cm2).............................................118
Hình 5-21: Toán đồ xác định  ab................................................................................................................................................................................................................................118
Hình 6-1: Kích thước các loại biển báo chính..................................................................124
Hình 6-2: Vạch chỉ dẫn đường tim trên mặt đường hai luồng xe ngược chiều..................126

Hình 6-3: Vạch cấm dừng xe trên đường.........................................................................126
Hình 7-1: Cấu tạo chỗ dừng xe không có làn phụ............................................................131
Hình 7-2: Cấu tạo chỗ dừng xe có làn phụ, dạng dừng tránh............................................131
Hình 7-3: Bố trí trồng cây dọc hè phố..............................................................................133


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 3-1: Quy định về các loại đường trong đô thị............................................................21
Bảng 3-2: Các chỉ tiêu kỹ thuật về đường cong nằm..........................................................24
Bảng 3-3: Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối (L)..................................................29
Bảng 3-4: Độ dốc dọc tối đa..............................................................................................45
Bảng 3-5: Chiều dài tối đa trên dốc dọc.............................................................................46
Bảng 3-6: Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc dọc.................................................................47
Bảng 3-7: Bán kính và chiều dài tối thiểu đường cong đứng..............................................49
Bảng 3-8: Chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất.........................................................................51
Bảng 4-1: Phạm vi sử dụng các loại nút giao thông theo....................................................62
Bảng 4-2: Các giá trị RH, RE, RA theo quy trình của Đức..........................................................67
Bảng 4-3: Chiều dài nhánh mở rộng với các bán kính khác nhau.......................................70
Bảng 4-4: Chiều dài mở tương ứng với bề rộng làn mở rộng..............................................71
Bảng 4-5: Loại nút và tốc độ thiết kế.................................................................................72
Bảng 4-6: Đường kính đảo và số làn xe trong vòng xuyến.................................................75
Bảng 4-7: Cấp hạng đường và đường kính đảo, số nhánh nút.............................................75
Bảng 4-8: Số nhánh nút và bán kính đảo theo 20TCN-104-2007........................................76
Bảng 4-9: Đường kính ngoài của nút hình xuyến đối với nút có 1 làn................................76
Bảng 4-10: Bề rộng tối thiểu và đường kính đảo................................................................76
Bảng 4-11: Loại nhánh và vận tốc thiết kế.........................................................................80
Bảng 4-12: Quan hệ giữa vận tốc thiết kế và yếu tố kỹ thuật đường nhánh.........................80
Bảng 6-1: Các đặc trưng của tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn.........................................99
Bảng 6-2: Dự báo thành phần xe ở năm cuối thời hạn thiết kế..........................................100
Bảng 6-3: Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 kN...............................101

Bảng 6-4: Xác định hệ số cường độ về độ võng phụ thuộc độ tin cậy...............................103
Bảng 6-5: Lựa chọn độ tin cậy thiết kế tuỳ theo loại và cấp hạng đường..........................103
Bảng 6-6: Trị số mô đun đàn hồi yêu cầu.........................................................................103
Bảng 6-7: Chọn hệ số cường độ về cắt trượt tùy thuộc độ tin cậy.....................................107
Bảng 6-8: Xác định hệ số K2 tuỳ thuộc số trục xe tính toán.............................................109
Bảng 6-9: Các đặc trưng tính toán của bêtông nhựa và hỗn hợp đá nhựa..........................111
Bảng 6-10: Tải trọng tính toán tiêu chuẩn và hệ số xung kích..........................................113
Bảng 6-11: Hệ số quy đổi về xe tính toán của loại xe.......................................................114
Bảng 6-12: Hệ số α 1 ( Tải trọng tác dụng ở giữa tấm ).............................................................115
Bảng 6-13: Hệ số α 2 ( Tải trọng tác dụng ở cạnh tấm ).............................................................115
Bảng 6-14: Hệ số α 3 ( Tải trọng tác dụng ở cạnh tấm ).............................................................116
Bảng 6-15: Giá trị của hệ số k1........................................................................................117
Bảng 6-16: Giá trị của hệ số k’........................................................................................117
Bảng 8-1: Trị số vuốt 2 đầu chỗ dừng xe..........................................................................131


LỜI NÓI ĐẦU
Bài giảng Thiết kế hệ thống giao thông đô thị được biên soạn làm tài liệu giảng dạy
cho chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường Đại học
Giao thông Vận tải. Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả dựa theo một số tài liệu tham
khảo đã liệt kê ở phần cuối giáo trình, đặc biệt là tài liệu:



Phạm Hữu Đức, Nguyễn Văn Thịnh, Trần Hữu Diện, Thiết kế đường đô thị, Nhà
xuất bản Xây dựng, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, 2001.
Bùi Xuân Cậy, Giáo trình “Đường Đô Thị và Tổ Chức Giao Thông, Nhà xuất bản
Giao Thông Vận Tải, 2006.

Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các tác giả.




TS. Trần Bảo Việt chủ biên và viết các chương 1, 2
ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng viết các chương 3,4,5,6 và 7

Do biên soạn lần đầu với kinh nghiệm có hạn, chắc chắn tập bài giảng này còn có
nhiều thiếu sót, nhóm tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các bạn đọc quan
tâm để hoàn thiện tốt hơn nhằm đáp ứng nhu cầu học tập cũng như công tác của sinh viên
sau khi ra trường.
Các ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:
Bộ môn Kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tầng 3, Nhà A9 Trường Đại học Giao thông Vận tải
Láng Thượng, Cầu Giấy, Hà Nội
Email :

1


CHƯƠNG 1.
1.1

KHÁI NIỆM VỀ ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Đường đô thị là dải đất nằm giữa 2 đường đỏ xây dựng (gọi là chỉ giới xây dựng)
trong đô thị để cho người và xe cộ đi lại. Trên đó ngoài phần đường cho xe chạy có thể
trồng cây xanh, bố trí các công trình phục vụ công cộng như đèn chiếu sáng, đường dây,
đường ống trên và dưới mặt đất.

Nói chung, đường nằm trong đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) đều được gọi là đường
đô thị.

1.1.1 Vai trò đường đô thị
-

Hệ thống giao thông đô thị có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách trong
đô thị

-

Tạo hành lang thông gió, là nơi bố trí dải cây xanh góp phần cải tạo vi khí hậu
đô thị

-

Hỗ trợ đắc lực cho các công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp thoát nước, năng
lượng, ga, nhiệt,…

-

Góp phần tổ chức không gian kiến trúc hai bên đường, tạo mỹ quan đô thị

-

Tạo thành bộ khung cấu trúc đô thị, quyết định hình dạng và cấu trúc đô thị

-

Là động lực mạnh thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội


1.1.2 Chức năng đường đô thị
-

Chức năng giao thông: liên hệ, vận chuyển, đi lại, trao đổi thông tin giữa các
khu vực, vùng, miền, các đô thị với nhau...

-

Một phần của kiến trúc của đô thị, các quảng trường, đại lộ còn là nơi phục
vụ các hoạt động văn hoá, văn nghệ, tham quan, du lịch...

-

Đường, phố là nơi đảm bảo thoát nước cho đô thị, là nơi thu, thoát nước mưa
và là nơi bố trí các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị (cáp thông tin, cáp điện,
cống thoát nước mưa, nước thải...)

-

Đường, phố là công trình cải thiện môi trường, là phần không gian trống của
đô thị giúp đô thị thông thoáng hơn, là nơi bố trí cây xanh, giúp cải thiện môi
trường, bụi bẩn.

-

Đường, phố là đầu mối liên hệ thành phố với bên ngoài.

1.1.3 Một số điểm khác biệt khi thiết kế đường đô thị
Những điểm giống nhau giữa đường bộ và đường đô thị

Đường bộ và đường đô thị có nhiều điểm giống nhau là vì:
-

Cả hai đều nhằm phục vụ cho mục đích giao thông vận tải.

-

Có cùng những phương tiện tham gia giao thông là ô tô, xe máy, xe đạp, các
phương tiện giao thông khác và người đi bộ.

-

Cùng sử dụng những vật liệu xây dựng như nhau.

9


Do những điểm giống nhau vừa nêu nên trong tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị và
thiết kế đường bộ có những điểm giống nhau. Có thể thấy những điểm giống nhau cơ bản
của hai

1
0


loại đường là những yếu tố hình học của phần đường xe chạy nhằm đảm bảo tốc độ và an
toàn giao thông. Nhưng cũng do có những điểm giống nhau giữa hai loại đường này mà sinh
ra nhiều sự nhầm lẫn đáng tiếc khi thiết kế đường đô thị..

Những điểm khác nhau giữa đường bộ và đường đô thị

Ngoài những điểm giống nhau vừa nêu trên, đường đô thị và đường bộ có rất nhiều
điểm khác nhau xuất phát từ yêu cầu sử dụng khác biệt:
Đường ngoài đô thị: có mục đích sử dụng chính là phục vụ giao thông vận tải, được
thiết kế sao cho thoả mãn yêu cầu xe chạy với tốc độ cao, an toàn và êm thuận cho người
tham gia giao thông.
Đường đô thị: ngoài mục đích phục vụ giao thông vận tải còn có những mục đích
khác rất quan trọng. Dọc theo các đường phố được bố trí các công trình công cộng, nhà ở,
các tiểu cảnh kiến trúc, và cây xanh, vẻ đẹp của đường phố chính là sự kết hợp hài hoà giữa
công trình và không giân đường phố. Đường đô thị phải tạo điều kiện cho con người cảm
thụ được vẻ đẹp của đò thị. Trong đô thị hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hệ thống cấp nước,
thoát nước, cấp điện, cấp khí đốt, thông tin liên lạc đều được bố trí ở dưới đường vì vậy
ngoài chức năng giao thông đường đô thị còn là nơi đặt các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Khác với các điểm dân cư nông thôn, trong các đô thị mật độ xây dựng thường khá cao, vì
vậy đường phố có nhiệm vụ đảm bảo các điều kiện thông thoáng, chiếu sáng cũng như vệ
sinh môi trường.
Đường đô thị có sự gắn bó với toàn bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị được nghiên cứu m ột cách đồng bộ trong giai đoạn quy
hoạch xây dựng đô thị bao gồm:
-

Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị.

-

Quy hoạch san nền và thoát nước mưa đô thị.

-

Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường đô thị.


-

Quy hoạch mạng điện và cung cấp năng lượng đô thị.

-

Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc.

Người thiết kế đường đô thị cần phải tuân thủ các yếu tố khống chế trong quy hoạch
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị và làm thoả mãn các yêu cầu sử dụng đã được đặt ra đối
với tuyến đường. Có nhiều điểm khác biệt giữa đường đô thị và đường bộ thể hiện ở các
điểm chính sau
Mặt cắt ngang đường
-

Đường ngoài đô thị, mặt cắt ngang thường bao gồm phần đường xe chạy, dải
phân cách, lề đường, rãnh thoát nước mưa. Ở những vị trí cần thiết, m ặt cắt
ngang đường có thể có phần hè cho người đi bộ, dải trồng cây. Như vậy mặt
cắt ngang đường ngoài đô thị được thiết kế sao cho thoả mãn yêu cầu giao
thông, đặc biệt là giao thông cơ giới.

-

Đường đô thị, thông thường mặt cắt ngang gồm có phần đường xe cơ giới,
đường dành cho xe thô sơ (có thể có hoặc sử dụng chung với đường xe cơ
giới), hè cho người đi bộ (nhiều nơi còn có phần dành riêng cho xe lăn của
người tàn tật), dải trồng cây xanh, các dải phân cách, có thể có đường sắt đô
thị chạy trên cao, chạy ngầm, hoặc chạy cùng mức với đường phố, cột điện
chiếu sáng và chuyển tải điện. Một bộ phận không thể thiếu trong mặt cắt
ngang đường đô thị là các công trình đường dây đường ống nổi và ngầm.

Mặt cắt ngang được thiết kế không chỉ nhằm thỏa mãn yêu cầu về giao thông
đô thị mà còn phải thoả mãn các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan đô thị cũng
như yêu cầu bố trí hệ thống kỹ thuật hạ tầng khác của đô thị.


Mặt bằng tuyến đường và những ràng buộc của quy hoạch mạng lưới
-

Đường ngoài đô thị, khi thiết kế tuyến, người thiết kế được chủ động lựa
chọn vị trí tuyến sao cho đảm bảo yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật. Những yếu tố
khống chế tuyến ít đặt ra, chủ yếu tại những vị trí đặc biệt.

-

Đường đô thị, tuyến đường khi thiết k ế thường đã được xác định trong quy
hoạch xây dựng đô thị. Tuỳ theo các giai đoạn thiết k ế quy hoạch xây dựng
trước đó đã được phê duyệt, mà những khống chế về m ặt bằng tuyến có khác
nhau về mức độ chi tiết.

-

Như vậy khi thiết kế tuyến đường đô thị cần phải tham khảo m ột cách kỹ
lưỡng những đồ án quy hoạch xây dựng đang được thực thi cũng như những
bản vẽ của những tuyến đường khác có liên quan tới tuyến đường đang được
nghiên cứu. Thông thường mặt bằng tuyến được khống chế tại những nút
giao thông, những điểm chuyển hướng, những điểm giao với các tuyến đường
khác

Cao độ thiết kế tuyến đường và mối quan hệ giữa cao độ thiết kế với cao độ san nền
trong quy hoạch xây dựng đô thị

Đường ngoài đô thị, khi thiết kế mặt cắt dọc tuyến, những cao độ khống chế thường
là những điểm giao với các tuyến đường khác. Người thiết kế được quyết định khi lựa chọn
cao độ các điểm thiết kế trên mặt cắt dọc sao cho đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật của
tuyến đường. Thông thường cao độ của đường cao hơn cao độ của khu đất hai bên đường để
đường thoát nước tốt, đảm bảo nền m ặt đường ổn định.
Đường đô thị, ở giai đoạn thiết kế mặt cắt dọc, cao độ thiết kế được khống chế bởi
quy hoạch xây dựng đô thị. Thông thường các cao độ thiết kế cần phải lựa chọn cho phù
hợp với cao độ trong quy hoạch san nền thoát nước đô thị. Trong trường hợp chưa có quy
hoạch xây dựng chi tiết, người thiết kế đường được tự do lựa chọn cao độ thiết kế nhưng
cần phải xem xét kỹ cao độ những tuyến đường khác (đã xây dựng hoặc đang được thiết kế)
giao cắt với tuyến đường của mình thiết kế để có sự thống nhất về mặt cao độ. Cần đặc biệt
lưu ý đường đô thị phải được thiết kế thoả mãn yêu cầu giao thông và yêu cầu xây dựng các
khu xây dựng hai bên đường, vì vậy khi lựa chọn cao độ thiết kế đường phải thoả mãn các
yêu cầu của cao độ nền khu đất xây dựng hai bên đường.
Thông thường cao độ của đường thấp hơn cao độ của khu đất xây dựng hai bên, để
tạo điều kiện tốt cho cảnh quan đô thị, cũng như thuận lợi cho việc bố trí công trình ngầm
(đặc biệt là hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn) cho đô thị.
Tổ hợp công trình ngầm trong đường đô thị
-

Đường ngoài đô thị cũng có thể có các công trình ngầm nhưng không nhiêu,
vì vậy việc bố trí các công trình đường dây đường ống ngầm không khó khăn.

-

Đường đô thị có rất nhiều loại công trình đường dây đường ống nổi và ngầm.

-

Người thiết kế đường phải chịu trách nhiệm sắp xếp bố trí vị trí công trình

ngầm và cung cấp thông tin cho các ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị khác.

-

Những công trình ngầm nằm trong nền đường đô thị khi tới các ngả giao
nhau có thể có nhiều mâu thuẫn về mặt vị trí, các công trình có thể giao nhau
một cách không hợp lý, hoặc gặp những đường hầm cho người đi bộ hoặc
cho xe cơ giới. Người thiết kế đường đô thị có trách nhiệm xử lý những mâu
thuẫn này.

-

Việc sắp xếp các công trình ngầm là cần thiết, nên yêu cầu phải tổ hợp các
công trình ngầm trong thiết kế đường đô thị.


1.2
1.2.1

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Mục đích phân loại đường đô thị
-

Ấn định chức năng của từng đường phố

-

Xác định vai trò của từng đường phố trong toàn bộ hệ thống đường phố.


-

Xác định những đặc trưng giao thông tiêu biểu của từng đường phố như thành
phần dòng xe, tốc độ, điều kiện đi lại, đặc điểm các công trình kiến trúc.

Phân loại đường phố còn có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức đi lại trên đường, biện
pháp cải tạo cũng như nâng cấp đường phố cũng như toàn mạng. Trong từng trường hợp cụ
thể phải xem xét tình hình hiện tại cũng như dự báo cho tương lai phát triển lâu dài, tối
thiểu cũng phải là 20 đến 30 năm.

1.2.2 Phân loại đường đô thị
Chức năng chính của đường đô thị là đảm bảo giao thông cho người và phương tiện.
Đường đô thị được chia ra làm nhiều loại tuỳ thuộc vào ý nghĩa, qui mô và đặc điểm đi lại
trên đường.

Theo QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Quy hoạch
xây dựng
Phân loại theo QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Quy
hoạch xây dựng thì đường đô thị được phân loại như sau:
Bảng 1-1: Quy định về các loại đường trong đô thị
Cấp
đườn
g

Loại đường

1.Đường cao
tốc đô thị
- Cấp 100
Cấp

đô
thị(**)

Cấp
khu
vực

Cấp
nội bộ

- Cấp 80
2. Đường trục
chính đô thị
3. Đường chính
đô thị
4. Đường liên
khu vực
5. Đường chính
khu vực
6. Đường khu
vực
7.Đường phân
khu vực
8.Đường nhóm
nhà ở, vào nhà

Tốc
độ
thiế
t kế

(km
/)

Bề
rộng
1 làn
xe
(m)

Bề
rộng
của
đườn
g (m)

Khoảng
Mật độ
cách
hai đường
đường (m)
km/km2

4.800÷8.000
100

3,75

80
80÷
100

80÷
100
60÷
80
50÷
60
40÷
50
40

3,75
3,75

20÷
30

27÷11
0
27÷90
30÷80
(*)

3,75

30÷70
(*)

0,4÷0,25

2400÷4000


0,83÷0,5

1200÷2000

1,5÷1,0

3,75

30÷50

600÷1000

3,3÷2,0

3,5

22÷35

300÷500

6,5÷4,0

3,5

16÷25

250÷300

8,0÷6,5


3,5

13÷20

150÷250

13,3÷10

3,0

7÷15

-

-


Cấp
đườn
g

Loại đường

Tốc
độ
thiế
t kế
(km
/)


9.Đường đi xe
đạp
Đường đi bộ

Bề
rộng
1 làn
xe
(m)

Bề
rộng
của
đườn
g (m)

1,5

≥3,0

0,75

≥1,5

Khoảng
Mật độ
cách
hai đường
đường (m)

km/km2

-

-

Ghi chú:
(*) Phụ thuộc quy mô, hình dáng đô thị và nhu cầu giao thông
(**) Bề rộng cần tăng lên theo tính toán cụ thể khi trên tuyến bố trí đường sắt đô thị và tuyến
ôtô buýt tốc hành.

Theo TCXDVN104:2007, Thiết kế đường đô thị
Theo TCXDVN104:2007 thì đường đô thị được phân theo chức năng và tốc độ tính toán
như sau:
Phân loại đường phố theo chức năng giao thông
Chức năng giao thông được phản ánh đầy đủ qua chất lượng dòng, các chỉ tiêu giao
thông như tốc độ, mật độ, hệ số sử dụng KNTH. Chức năng giao thông được biểu thị bằng
hai chức năng phụ đối lập nhau là: cơ động và tiếp cận.
-

Loại đường có chức năng cơ động cao thì đòi hỏi phải đạt được tốc độ xe
chạy cao. Đây là các đường cấp cao, có lưu lượng xe chạy lớn, chiều dài
đường lớn, mật độ xe chạy thấp.

-

Loại đường có chức năng tiếp cận cao thì không đòi hỏi tốc độ xe chạy cao
nhưng phải thuận lợi về tiếp cận với các điểm đi - đến.

Theo chức năng giao thông, đường phố được chia thành 4 loại với các đặc trưng

của chúng như thể hiện ở bảng sau
Bảng 1-2: Phân loại đường phố theo chức năng giao thông

Tính chất giao thông

ST
T

1

Loại
đường
phố

Chức năng

Đường
cao tốc
đô thị

Có chức năng
giao thông cơ động
rất cao

Đường
phố
nối
Tính
liên hệ chất
(*)

dòng

Tốc
độ

Ưu tiên rẽ vào
khu nhà

Lưu
Dòng xe lượng
thành
xem
phần
(**)
xét


Phục vụ giao thông
có tốc độ cao, giao
thông liên tục. Đáp
ứng lưu lượng và khả
năng thông hành
lớn.Thường phục vụ
nối liền giữa các đô
thị lớn, giữa đô thị
trung tâm với các
trung tâm công
nghiệp, bến cảng,
nhà ga lớn, đô thị vệ
tinh...

2

Tất cả
các loại
Không
xe ôtô
gián đoạn
Không
Cao và xe
giao cắt và rất môtô
(hạn
cao
chế)

Không
50000 ÷
được
70000
phép

Đường
Có chức năng
phố
giao thông cơ động
chính đô cao
thị
Phục vụ giao thông
tốc độ cao, giao
thông có ý nghĩa toàn
đô thị. đáp ứng lưu

a-Đường lượng và KNTH cao.
phố chính Nối liền các trung
chủ yếu tâm dân cư lớn, khu
công nghiệp tập trung
Phục vụ giao thông
liên khu vực có tốc
độ khá lớn. Nối liền
bcác khu dân cư tập
Đường
phố chính trung, các khu công
thứ yếu nghiệp, trung tâm
công cộng có quy mô
liên khu vực.

3

Đường
cao
tốc
đường
phố
chính
đường
vận tải

Không
gián đoạn
Đường
Cao
trừ nút

cao tốc
giao
đường
thông có
phố
bố trí tín
chính
hiệu giao
đường thông
Cao
phố

điều
gom
trung
khiển
bình

Tất cả
các loại
xe Tách
riêng
đường,
làn xe
đạp

20000 ÷
50000
Không
nên

trừ các
khu
20000 ÷ dân cư
30000 có quy

lớn

Đường
Chức năng giao
phố gom thông cơ động - tiếp
cận trung gian
Phục vụ giao thông
có ý nghĩa khu vực
aĐườngph như trong khu nhà
ố khu vực ở lớn, các khu vực
trong quận
Là đường ôtô gom
bchuyên dùng cho vận
Đườngvậ chuyển hàng hoá
n tải
trong
khu
công
nghiệp
tập trung và nối khu

Đường
phố
chính
Đường

phố
gom
Đường
nội bộ
Đườngc
ao tốc
Đường
phố
chính

Giao
thông
không
liên tục

Tất cả
Trung
các loại
bình
xe

Chỉ
dành
Trung
riêng
bình
cho xe
tải, xe
khách


10000 ÷ Cho
20000 phép

Không
cho
phép


công nghiệp đến các Đường
cảng, ga và đường phố
trục chính
gom

c-Đại lộ

4

Là đường có quy mô
lớn đảm bảo cân
bằng chức năng giao
thông và không gian
nhưng đáp ứng chức
năng không gian ở
mức phục vụ rất cao.

Đường
Có chức năng giao
phố nội
thông tiếp cận cao
bộ

Là đường giao thông
liên hệ trong phạm vi
a-Đường
phường, đơn vị ở,
phố nội
khu công nghiệp, khu
bộ
công trình công cộng
hay thương mại…

Đường
phố
chính
Đường
phố
gom
Đường
nội bộ

Thấp

trung
bình

Đường
phố
gom
Đường
nội bộ


Xe con,
xe công
Thấp
Thấp
vụ và xe
2 bánh

b-Đường
Đường chuyên dụng
đi bộ
liên hệ trong khu
phố nội bộ; đường
Đường
song song với đường
nội bộ
phố chính, đường
b-Đường gom công cộng hay
xe đạp bộ thương mại…

Giao
thông
gián đoạn

Tất cả
các loại
xe trừ xe
tải

Không
cho

phép

Được
ưu tiên

Bộ hành

Thấp Xe đạp

Phân loại đường phố theo cấp kỹ thuật
Mỗi loại đường trong đô thị được phân thành các cấp kỹ thuật tương ứng với các
chỉ tiêu kỹ thuật nhất định. Cấp kỹ thuật thường được gọi tên theo trị số tốc độ thiết kế
20,40,60,... (km/h) và phục vụ cho thiết kế đường phố.
Việc xác định cấp kỹ thuật chủ yếu căn cứ vào chức năng của đường phố trong đô
thị, điều kiện xây dựng, điều kiện địa hình vùng đặt tuyến, và cấp đô thị. Có thể tham khảo
các quy định trong bảng sau và cân nhắc trên cơ sở kinh tế - kỹ thuật.
Bảng 1-3: Lựa chọn cấp kỹ thuật theo loại đường, loại đô thị, điều kiện địa hình và điều
kiện xây dựng.
Loại đô thị

Đô thị đặc
biệt, I

Đô thị loại II,
III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V


Địa hình (*)

Đồng
bằng

Đồng
bằng

Đồng
bằng

Đồng
bằng

Đường cao tốc đô
thị

100, 80

Núi
70,
60

-

Núi

-

-


Núi

-

-

Núi

-


Đường
phố
chính
đô thị

Chủ
yếu

80,70

70,
60

80,70

70,
60


-

-

-

-

Thứ
yếu

70,60

60,
50

70,60

60,
50

70,60

60,
50

-

-


60,50

50,
40

60,50

50,
40

60,50

50,
40

60,50

50,
40

40,30,
20

30,
20

40,30,
20

30,

20

40,30,
20

30,
20

40,30,
20

30,
20

Đường phố gom
Đường nội bộ

Ghi chú:
1. Lựa chọn cấp kỹ thuật của đường phố ứng với thời hạn tính toán thiết kế đường nhưng
nhất thiết phải kèm theo dự báo quy hoạch phát triển đô thị ở tương lai xa hơn (30-40
năm)
2. Trị số lớn lấy cho điều kiện xây dựng loại I,II; trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây dựng loại
II, III (**).
3. đối với đường phố nội bộ trong một khu vực cần phải căn cứ trật tự nối tiếp từ
tốc độ bé đến lớn
4. đường xe đạp được thiết kế với tốc độ 20km/h hoặc lớn hơn nếu có dự kiến cải tạo làm
đường ôtô
Chú thích:
(*)
: Phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang (i) phổ biến của địa hình như

sau:
- Vùng đồng bằng i≤10%.
- Vùng núi i>30%
- Vùng đồi:
đồi thoải (i=10-20%) áp dụng theo địa hình đồng bằng,
đồi cao (i=20-30%) áp dụng theo địa hình vùng núi
(**)

: Phân loại điều kiện xây dựng
- Loại I: ít bị chi phối về vấn đề giải phóng mặt bằng, nhà cửa và các
vấn đề nhạy cảm khác.
- Loại II: Trung gian giữa 2 loại I và III.
- Loại III: Gặp nhiều hạn chế, chi phối khi xây dựng đường phố với các
vấn đề về giải phóng mặt bằng, nhà cửa hoặc các vấn đề nhạy cảm khác.


1.3
1.3.1

MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Các dạng cơ bản của mặt cắt ngang đường đô thị

Đường đô thị một khi đã xây dựng xong sẽ tồn tại hàng trăm năm hay vĩnh cửu. Do nền
kinh tế xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu các phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng,
do đó yêu cầu khi thiết kế mặt cắt ngang đường phải có tầm nhìn xa, chiều rộng mặt cắt ngang
đường phải đủ rộng để phục vụ được lâu dài. Mặt khác mặt cắt ngang đường đô thị phải đảm bảo
kết hơp chặt chẽ giữa yêu cầu giao thông an toàn, êm thuận, đảm bảo tính thông thoáng khoảng
không gian đường phố.


Đường xe chạy một dải
-

Ưu điểm: Sử dụng diện tích ít, tận dụng được hết phần xe chạy, giá thành xây dựng
rẻ.

-

Khuyết điểm: Các dòng xe tham gia giao thông chạy chung nên tốc độ giảm, dễ
xảy ra tai nạn giao thông, khả nãng thông xe không cao.

-

Phạm vi áp dung: Hình thức mặt cắt đường một dải thường thiết kế ở những
đường phố số lượng xe không nhiều, tốc độ xe không cao. Thường sử dụng cho
mặt cắt ngang đường khu ở, đường nội bộ.

Đường xe chạy hai dải
-

Ưu điểm : Tách được dòng xe chạy ngược chiều ra, xe chạy với tốc độ cao hơn, an
toàn giao thông hơn

-

Nhược điểm: chưa tách được dòng xe cơ giới và dòng xe thô sơ cùng chiều.

-

Phạm vi áp dụng: Hình thức mặt cắt đường hai dải thích hợp cho đường có lưu

lượng xe lớn của đường liên khu vực

Hình 1-1: Đường xe chạy một dải

Hình 1-2: Đường xe chạy hai dải

Đường xe chạy ba dải
-

Ưu điểm xe chạy an toàn, tốc độ cao, tách được dòng xe cơ giới và dòng xe thô sơ
ra. Các luồng giao thông tách biệt, dải đất cây xanh, trồng cột điện, thảm cỏ hợp
lý.

-

Nhược điểm: chiếm nhiều đất, kinh phí xây dụng cao hơn.

-

Phạm vi áp dụng: Thích hợp với các đường có lưu lượng xe lớn và thô sơ lớn, ở trục
đường ngoại ô thành phố, đường vành đai.

18


Hình 1-3: Đường xe chạy ba dải

Đường xe chạy bốn dải
-


Ưu điểm: Mặt cắt ngang đường xe chạy bốn dải đã tách dòng xe chạy xuôi và
dòng xe chạy ngược chiều, tách dòng xe thô sơ và dòng xe có động cơ, hoặc tách
dòng xe chạy thẳng với dòng xe địa phương. Hình thức này các xe đi trên đườmg
phát huy được tốc độ của mình, đảm bảo an toàn giao thông, nâng cao được khả
nămg thông xe, ảnh hưởng giữa các loại phương tiện với nhau ít.

-

Nhược điểm: rất tốn kém diện tích đất xây dựng.

-

Phạm vi áp dung: Hình thức này sử dụng cho đường có lưu lượng xe lớn.

Hình 1-4: Đường xe chạy bốn dải
1.3.2

Chức năng các bộ phận cơ bản mặt cắt ngang đường đô thị

Các bộ phận cơ bản của đường phố gồm phần xe chạy, vỉa hè, dải phân cách, và đường
dành riêng cho xe điện (nếu có).

Phần xe chạy
Trước hết, chiều rộng của phần xe chạy phải đảm bảo xe chạy an toàn , thông suốt. Chiều
rộng của phần xe chạy do số làn xe quyết định. Số làn xe lại phụ thuộc vào lưu lượng xe, thành


phần xe chạy trong tương lai, và khả năng thông qua của mỗi làn, tuy nhiên cũng nên xét 1 làn
cho dải đỗ xe. Chiều rộng mỗi làn xe có thể là 3.0m , 3.5m, 3.75m tuỳ thuộc vào vận tốc thiết kế.
Theo QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Quy hoạch xây dựng bề rộng

làn có thể tham khảo Bảng 1-1. Theo TCXDVN 104 – 2007 Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị
được quy định theo Bảng 1-4
Bảng 1-4: Chiều rộng một làn xe, và số làn xe tối thiểu.
Tốc độ thiết kế, km/h

Số
làn xe
tối
thiểu

Loại đường
100
Đường cao tốc đô thị
Đường
phố
chính đô
thị

Chủ
yếu
Thứ
yếu
Đường phố gom

80

70

3,75
3,75


60

50

40

30

Số
làn xe
mong
muốn

20

3,50

4

6-10

3,50

6

8-10

3,50


4

6-8

3,25

2

4-6

3,25 3,0(2,75)

1

2-4

3,50
Đường phố nội bộ
Ghi chú:

1. Bề rộng làn 2,75m chỉ nên áp dụng vạch làn tổ chức giao thông ở đường phố
nội bộ có điều kiện hạn chế.
2. Các đường phố nội bộ trong các khu chức năng nếu chỉ có 1 làn thì bề rộng làn phải
lấy tối thiểu 4.0m không kể phần rãnh thoát nước.
3. Số làn xe tối thiểu chỉ nên áp dụng trong những điều kiện hạn chế hoặc phân kỳ đầu
tư; trong điều kiện bình thường nên lấy theo số làn xe mong muốn;
trong điều kiện đặc biệt cần tính toán luận chứng kinh tế - kỹ thuật.

Dải phân cách
Tác dụng chính của dải phân cách là tách các luồng xe theo hướng ngược chiều, tách giữa

giao thông cơ giới và giao thông thô sơ. Dải phân cách phải được xây dựng ở các đường cao tốc
chính thành phố, đường giao thông chính toàn thành phố. Việc quyết định chiều rộng phụ thuộc
vào quĩ đất đai dành cho nền đường. Đối với các đường cũ, đường cải tạo có thể dùng vạch sơn
liền nét, hoặc dải phân cách mềm. Nếu điều kiện cho phép tốt nhất nên chọn chiều rộng từ 3 đến 4
mét, với chiều rộng này có thể ngăn ánh sáng pha đèn ôtô đi ngược chiều về ban đêm (nếu dải
phân cách nhỏ hơn, để ngăn pha đèn chiếu sáng, có thể trồng cây xanh tán nhỏ). Cũng thể bố trí
làn riêng rẽ trái tại nút giao thông bằng cách xén dải phân cách.


Ở nước ta hiện nay thường bố trí chiều rộng dải phân cách một số đường chính chỉ có 1m
là do điều kiện đất đai không cho phép, giải phóng mặt bằng tốn kém và khó khăn.


Dải phân cách có thể dùng vạch sơn, bê tông, dải phân cách mềm bằng tôn lượn sóng,
hoặc dùng vỉa bê tông trên có lát gạch, trồng cây, cỏ hoặc trồng hoa nếu đủ chiều rộng.
Trường hợp cần dải đất dự trữ cho việc mở rộng đường sau này, có thể thiết kế dải phân
cách có chiều rộng lớn để khi mở rộng thêm mặt đường không phải phá dỡ các công trình hai bên
đường.
Theo QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Quy hoạch xây dựng
chiều rộng tối thiểu của dải phân cách được quy định như sau:
-

Trên đường cao tốc: 5m;

-

Trên đường chính cấp đô thị và đường vận tải: 4m;

-


Giữa mặt đường chính cấp đô thị cho xe chạy và đường nội bộ: 5m;

-

Trong điều kiện miền núi chật hẹp, chiều rộng dải phân cách giữa mặt đường
chính cho xe chạy và đường nội bộ cho phép giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn
3m;

-

Giữa mặt đường phố liên khu vực và đường nội bộ: 2m;

-

Giữa mặt đường cho ô-tô chạy và nền đường tàu điện: 2m.

-

Chiều rộng tối thiểu của dải phân cách có rào chắn trên đường cao tốc là 4m, trên
đường chính đô thị và đường vận tải là 2m.

-

Đối với các khu vực cải tạo, được phép sử dụng dải phân cách cứng hoặc mềm, bề
rộng tối thiểu 0,5m.

-

Trên dải phân cách trung tâm có chiều rộng nhỏ hơn 5m không cho phép bố trí cột
điện, biển quảng cáo và các công trình khác không liên quan tới việc đảm bảo an

toàn giao thông.

Theo TCXDVN 104 – 2007 Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị chiều rộng của dải phân
cách được thiết kế tuỳ thuộc vào vị trí và chức năng đặt ra khi thiết kế nó. Khuyến khích mở
rộng để dự trữ đất cho tương lai nhưng nên thiết kế cân xứng với kích thước phần xe chạy, hè
đường, bảo đảm kiến trúc cảnh quan đô thị. Bề rộng tối thiểu tham khảo ở bảng 14.
Bảng 1-5: Chiều rộng tối thiểu và kiểu dải phần cách.
Chiều rộng tối thiểu (m)
và kiểu dải phân cách
Điều kiện xây dựng

Loại đường

Kiểu dải

Đường cao tốc đô thị
Chủ yếu

I

II

III

4,00
(12,00)

3,50
(9,00)


3,00
(6,00)

a2, a3,
b2, b3

3,00
(9,00)

2,50
(6,50)

2,00
(4,00)

a2, a3,
b2, b3


Đường phố
chính đô thị
Đường phố khu vực
Đường phố nội bộ

2,50
(7,50)

2,00
(5,00)


1,50
(3,00)

2,00 (6,00)

1,50 (4,00)

1,00
(2,00)

a1, a2,
b1

-

-

-

-

Thứ yếu

a1,a2,
a3, b1

Ghi chú:
1. Yêu cầu về dải phân cách của đại lộ áp dụng như đường phố chính đô thị
nhưng có thể sử dụng phân cách dạng đơn giản.
2. ( ) là giá trị tối thiểu mong muốn đáp ứng theo chức năng nào đó (kiến trúc cảnh quan, dự

trữ đất, giao thông ngoài mặt phố…).
3. Dải phân cách ngoài có thể áp dụng trị số bề rộng ở mức thấp ứng với điều kiện xây dựng
loại III.


Hè đường
Hè đường là bộ phận tính từ mép ngoài bó vỉa tới chỉ giới đường đỏ. Hè đường có
thể có nhiều chức năng như: bố trí đường đi bộ, bố trí cây xanh, cột điện, biển báo… Bộ
phận quan trọng nhất cấu thành hè đường là phần hè đi bộ và bó vỉa. Hè đường chỉ được cấu tạo
ở tuyến phố, mà không có trên đường ôtô thông thường.
Hè đường bắt buộc phải có đối với các đường phố, đây là nơi dành cho người đi bộ, trồng
cây xanh, bố trí công trình ngầm phía dưới, một số nước châu Âu còn bố trí đường xe đạp trên hè
đường. ở nước ta, hè đường đôi khi cho sử dụng với nhiều mục đích như: đi bộ, để xe máy, hoạt
động thương mại với dịch vụ nhỏ gia đình,... Chiều rộng hè đường có thể từ 3 - 6 mét tuỳ thuộc
vào loại đường, trong điều kiện cho phép, có thể bố trí rộng hơn nhưng tối thiểu phải đạt 2,2m
Theo TCXDVN 104 – 2007 Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị bề rộng tối thiểu được quy định như
sau:
Bảng 1-6: Chiều rộng tối thiểu của hè đường
Chiều rộng tối thiểu của hè đường, m
Điều kiện xây dựng
Loại đường

I

II

III

Đường cao tốc đô thị


-

-

-

Chủ yếu

7,5

5,0

4,0

Thứ yếu

7,5

5,0

4,0

Đường phố khu vực

5,0

4,0

3,0


Đường phố nội bộ

4,0

3,0

2,0 (1,0)

Đường phố
chính đô thị

Ghi chú:
1. Yêu cầu về hè đường của đại lộ áp dụng như đường phố chính đô thị
2. Kích thước trong bảng áp dụng đối với trường hợp phố thông thường. Ở các

khu đô thị cao tầng, phố thương mại, phố đi bộ, đại lộ cần thiết kế đường đi bộ
đặc biệt: rộng hơn, tiện nghi hơn, kiến trúc cảnh quan tốt hơn.

Hè đi bộ - đường đi bộ.
Hè đi bộ là phần bề rộng hè đường phục vụ người đi bộ, còn được gọi là phần đường
đi bộ trên hè. Hè đi bộ được xem như một bộ phận không thể thiếu trên mặt cắt ngang phố
trong đô thị.
Trong trường hợp cần thiết phần bộ hành được tách khỏi hè đường như: bố trí song song
với phần xe chạy hoặc khi đường phục vụ bộ hành trong nội bộ khu dân cư, thương mại, công
viên, đường đi dạo chơi ven sông, hồ, rừng cây, công trình văn hoá - lịch sử… được gọi là
đường đi bộ. Đường đi bộ mà 2 bên đường có dải trồng cây bóng mát gọi là đường bunva.
Đường đi bộ thường được cấu tạo hình học tương tự như phần xe chạy.


Đối với các khu nhà ở, khu công nghiệp, khu văn hoá thể thao trong đô thị có nhu cầu

về bộ hành lớn, cần có tính toán cụ thể để bố trí hè đi bộ hoặc đường đi bộ; đối với đường phố
chính có giao thông tốc độ cao cần cách ly giao thông chạy suốt và giao thông địa phương bằng
dải phân cách cứng, hè đi bộ chỉ bố trí nằm tiếp giáp với phần đường dành cho giao thông địa
phương hoặc cách ly hè đi bộ bằng dải đệm (dải trồng cây, rào chắn...) với đường có giao thông
tốc độ cao.
Hè đi bộ - đường đi bộ cần được phủ mặt bằng vật liệu cứng liền khối hoặc lắp ghép
đảm bảo cho bộ hành đi lại thuận lợi và thoát nước tốt.
Bề rộng hè đi bộ - đường đi bộ được xác định theo giao thông bộ hành.
Công thức tính:

Bdibộ = nđibộ . bđibộ

(1.1)

Trong đó:


nđibộ : Số làn người đi bộ



bđibộ: Bề rộng của 1 làn người đi bộ, thông thường lấy b = 0,75 – 0,8m (tay xách 1
va li); ở khu vực nhà ga, bến xe... lấy b = 1 – 1,2m (tay xách 2 va li).

Dải trồng cây.
Dải trồng cây có thể được bố trí trên hè đường, trên dải phân cách hoặc trên dải đất dành
riêng ở 2 bên đường. Ở phạm vi bề rộng dải trồng cây thường kết hợp để bố trí các công trình hạ
tầng kỹ thuật (cột điện, trạm biến áp nhỏ, hệ thống biển báo, đèn tín hiệu, công trình ngầm…).
Khi kết hợp thiết kế bố trí các công trình này, không được làm ảnh hưởng xấu tới điều kiện
giao thông xe cộ và đi bộ.

Kích thước chính của dải trồng cây trên trắc ngang lấy theo bảng 16 tuỳ theo chiều rộng
và công dụng của dải đất dành lại, có xét tới chiều rộng tối thiểu để trồng các loại cây khác nhau.
Bảng 1-7: Kích thước dải trồng cây
Hình thức trồng cây

Chiều rộng tối thiểu (m)

Cây bóng mát trồng 1 hàng Cây bóng mát
trồng 2 hàng Dải cây bụi, bãi cỏ
Vườn cây trước nhà 1 tầng
Vườn cây trước nhà nhiều tầng

2,0
5,0
1,0
2,0
6,0

Ghi chú:
1. Nếu không sử dụng toàn bộ dải đất để trồng cây thì trồng theo ô có kích thước và
hình dạng khác nhau tuỳ thước loại cây trồng nhưng nên áp dụng thống nhất trên
từng đoạn có chủ thể kiến trúc đặc trưng.
2. đối với các đường phố kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vào (FC) hoặc kiểm soát một phần
lối ra vào (PC) nên trồng cây theo dải liên tục.
Khoảng cách từ dải cây xanh đến các công trình khác có thể tham khảo ở bảng sau:


×