Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THU THUẾ THU NHẬP cá NHÂN tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.71 KB, 105 trang )

nh


́H

MAI THỊ TUYẾT ANH


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr



ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


́H

MAI THỊ TUYẾT ANH


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

ho

̣c

Ki

nh


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

̀ng

Đ

ại

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 60340410

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình
thức nào.



́

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận

trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.


́H

văn đã được cảm ơn. Các số liệu và thông tin trích dẫn được nêu

nh

Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017

Ki

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Mai Thị Tuyết Anh

i


LỜI CẢM ƠN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Trước tiên cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu
đề tài.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo,
PGS. TS. Nguyễn Xuân Khoát đã giành nhiều thời gian, công sức
và tình cảm, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể quý
Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Xinchânthànhcảmơnlãnhđạo,cánbộ,côngchứccácđội
thuế Chi cục Thuế thành phố Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng
tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện
luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ
của các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên
gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Mai Thị Tuyết Anh
ii


iii

̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki


́


́H



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: MAI THỊ TUYẾT ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT


́

Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU


́H

NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ”
1.Mục đích và đối tượng nghiên cứu

nh

 Mục đích nghiên cứu:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tổ chức, thu

Ki

thuế TNCN.


- Phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế tỉnh

ho

̣c

Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ năm 2014-2016.
- Đề xuất định hướng và các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu

ại

thuế TNCN tại CCT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

Đ

 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế, tỉnh Thừa

̀ng

Thiên Huế.

ươ

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp thu thập số liệu thông tin, phương

Tr


pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp và phân tích…
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu

thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế trên nhiều khía cạnh.
Dựa vào các kết quả phân tích luận văn đưa ra các giải pháp và định hướng
của ngành thuế trong thời gian tới nhằm cải thiện công tác thu ngân sách tại Chi cục
Thuế thành phố Huế đến năm 2020 .

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chi cục thuế

CQCT

Cơ quan chi trả

CQT

Cơ quan thuế

ĐVT

Đơn vị tính

NNT

Người nộp thuế


NSNN

Ngân sách nhà nước

QLT

Quản lý thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP Huế

Thành phố Huế

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

CCT

v


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..............................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn khoa học thạc sĩ kinh tế ..........................................................iv
Danh mục viết tắt ......................................................................................................v


́

Mục lục ......................................................................................................................vi

Danh mục các bảng ............................................................................................... viii


́H

Danh mục biểu đồ, sơ đồ..........................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

Ki

3.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3

̣c

3.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

ho

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................3

ại

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


Đ

5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

̀ng

5.2. Phương pháp thống kê, mô tả...............................................................................4
5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích.....................................................................4

ươ

6. Đóng góp mới của đề tài .........................................................................................4
7. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

Tr

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ......................................................................5
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân .....................................................................5
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân ..................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân .............................................................6
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân .................................................................7
1.1.4. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân............................................................9

vi


1.2. Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ........................................................9
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .........9

1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ...............................................13
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ..........21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ..........23
1.3.1. Môi trường pháp lý .....................................................................................23


́

1.3.2. Môi trường kinh tế - chính trị......................................................................27
1.3.3. Đối tượng nộp thuế .....................................................................................28


́H

1.3.4. Cơ quan thuế và công chức thuế .................................................................29
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số nước, địa phương trong
nước và bài học cho Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế . ...............30

nh

1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước.....................................................................30

Ki

1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ........................................37
1.4.3. Bài học rút ra cho chi nhánh Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .40

ho

̣c


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THÀNH
PHỐ HUẾ ................................................................................................................42

ại

2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của thành phố Huế ảnh hưởng đến
công tác quản lý thu thuế và tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Huế ..............42

Đ

2.1.1.Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội thành phố Huế .......................42

̀ng

2.1.2. Khái quát tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .........48
2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế

ươ

thành phố Huế ...........................................................................................................51

Tr

2.2.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế TP Huế....51
2.2.2. Tình hình công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành
phố Huế.................................................................................................................56
2.2.3. Khó khăn trong việc kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người
nộp thuế ................................................................................................................65
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế

thành phố Huế ...........................................................................................................72

vii


2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ....................................................72
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................74
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................77
3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .................77


́

3.1.1. Định hướng chung của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................77
3.1.2. Định hướng cụ thể của Chi cục thuế thành phố Huế ...................................78


́H

3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập
cá nhân tại chi cục thuế thành phố Huế ....................................................................79
3.2.1. Phân loại đối tượng nộp thuế, quản lý chặt chẽ việc khai thuế, nộp thuế và

nh

quyết toán thuế......................................................................................................79

Ki


3.2.2. Thực hiện hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vị phạm về thuế
thu nhập cá nhân ...................................................................................................81

ho

̣c

3.2.3. Cải cách thủ tục hành chính, quy trình trong mọi khâu của công tác quản lý
thu thuế thu nhập cá nhân .....................................................................................82

ại

3.2.4. Kết hợp chặt chẽ giữa Chi cục thuế với các cơ quan chức năng trong công
tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ...................................................................83

Đ

3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm soát quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ..............84

̀ng

3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................87
3.3.1. Kiến nghị với Tổng cục thuế và Bộ tài chính..............................................87

ươ

3.3.2. Kiến nghị với Cục thuế và Chi cục thuế thành phố Huế .............................90

Tr


3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan chức năng .........................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................93
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2014- 2016 ....43
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu xã hội TP Huế giai đoạn 2014- 2016...............................46
Bảng 2.3: Nguồn nhân lực Chi cục thuế TP Huế giai đoạn 2014-2016....................51
Bảng 2.4: Kết quả thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn TP Huế giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................................52


́

Bảng 2.5: Số liệu thu thuế thu nhập cá nhân ở TP Huế giai đoạn 2014- 2016 .........53
Bảng 2.6: Các chính sách về thuế thu nhập cá nhân nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ


́H

thị trường, bảo đảm an sinh xã hội..........................................................55
Bảng 2.7: Tình hình cấp Mã số thuế cá nhân từ 2014 – 2016 ..................................56
Bảng 2.8: Kết quả xử lý hồ sơ kê khai quyết toán thuế các năm ..............................57


nh

Bảng 2.9: Công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục thuế TP Huế giai đoạn
2014 - 2016 .............................................................................................58

Ki

Bảng 2.10: Số liệu nợ thuế thu nhập cá nhân 2014 – 2016.......................................59
Bảng 2.11: Kết quả xử lý hồ sơ hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân ..........................60

ho

̣c

Bảng 2.12: Tỷ lệ số thuế thu nhập cá nhân đã hoàn so với tổng số thuế thu nhập cá
nhân đã thu ..............................................................................................61
Bảng 2.13: Kết quả truy thu thuế thu nhập cá nhân qua kiểm tra tại trụ sở người

ại

nộp thuế ..................................................................................................62

Đ

Bảng 2.14: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ...................63

̀ng

Bảng 2.15: Kết quả kiểm tra nội bộ tại Chi cục thuế TP Huế năm 2014- 2016 .......64

Bảng 2.16: Đánh giá việc kê thai thuế thu nhập cá nhân ..........................................66

ươ

Bảng 2.17: Đánh giá của người nộp thuế về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập
tính thuế ..................................................................................................67

Tr

Bảng 2.18: Hiểu biết của người nộp thuế về diện giảm trừ gia cảnh đối với người
phụ thuộc khi xác định thu nhập chịu thuế .............................................68

Bảng 2.19: Hiểu biết của người nộp thuế về một số vấn đề liên quan đến thuế thu
nhập cá nhân............................................................................................71
Bảng 2.20 Hiểu biết của người hỗ trợ về một số vấn đề liên quan đến thuế thu nhập
cá nhân ....................................................................................................72

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các yếu tố mà người nộp thuế lo ngại khi trực tiếp nộp hồ sơ
quyết toán thuế thu nhập cá nhân ........................................................69
Biểu đồ 2.2: Hiểu biết của người nộp thuế về những khoản thu nhập được xác định


́

là thu nhập chịu thuế ...........................................................................70



́H

Biểu đồ 2.3. Những khó khăn của người nộp thuế khi thực hiện quyết toán thuế ......71

SƠ ĐỒ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế TP Huế. ....................................49

x



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của nhà nước và sự tồn tại phát triển
của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ trong vai trò là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách
nhà nước (NSNN) và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.


́

Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng rộng mở cánh cửa tiến đến hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới. Số lượng doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào


́H

Việt Nam ngày một tăng. Chính sách thuế cũng phần nào hợp lý tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Điều này có ý nghĩa vô cùng to
lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung, đặc biệt là tỉnh Thừa

nh

Thiên Huế nói riêng.

Từ năm 1989, Thừa Thiên Huế đã được quy hoạch để trở thành một trung

Ki

tâm văn hóa du lịch vững mạnh, từng bước đi lên cùng đất nước. Trong quá trình


̣c

phát triển kinh tế, tỉnh luôn quan tâm góp phần xây dựng ngành tài chính thuế tạo

ho

nguồn thu cho ngân sách và đáp ứng được nhiệm vụ chi tiêu ngày càng cao của tỉnh
nhà. Tuy nhiên cùng với những thành tựu đạt được thời gian qua, sự hội nhập và

ại

quá trình toàn cầu hóa một cách nhanh chóng đã làm cho chính sách thuế cũng như
công tác tổ chức quản lý thuế (QLT) bộc lộ nhiều khuyết điểm và tính khả thi thấp.

Đ

Ở Việt Nam hiện nay, chính sách thuế TNCN (TNCN) khá phức tạp và nhạy

̀ng

cảm nhất trong các sắc thuế. Nó liên quan trực tiếp đến túi tiền của người dân trong
điều kiện mức sống của đa số dân còn thấp, nhận thức về pháp luật và thủ tục thuế còn

ươ

hạn chế. Do đặc tính như vậy, để tránh những sai sót không đáng có dẫn đến các phản
ứng xã hội thì các chính sách và biện pháp thu thuế đòi hỏi phải rất thận trọng. Nếu

Tr


không có biện pháp quản lý đúng đắn, một chính sách thuế được cho là công bằng cũng
có thể dẫn đến bất công trong thực tế. Tình hình thu thuế TNCN thực tế cho thấy rõ
như thế, vì vậy công tác quản lý thu thuế cần được chú trọng và quan tâm đúng mức để
luật được thi hành hiệu quả và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách.
Từ những vấn đề trên kết hợp với những kiến thức bản thân được học tại trường
Đại học kinh tế Huế nên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”

1


2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Trong thời gian qua đã có khá nhiều công trình nghiên cứu trong lĩnh vực

thuế, tiêu biểu là các đề tài nghiên cứu nhằm hoàn thiện chính sách thuế như: Đề tài
khoa học của Nguyễn Thị Mai Phương (2003), viện khoa học tài chính “Đổi mới và
hoàn thiện hệ thống thu thuế ở Việt Nam”; Đề tài khoa học cấp bộ của PGS.TS.
Nguyễn Thị Bất (2003), “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế ở Việt Nam


́

trong điều kiện hiện nay”; Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thế Tràm (1996), “Về
việc quản lý thu thuế trên địa bàn các tỉnh Duyên hải miền Trung”. Tuy nhiên, các


́H

công trình nghiên cứu mới chỉ giải quyết các vấn đề chung đó là:


Thứ nhất, giới thiệu về nguồn gốc và bản chất thuế, lịch sử hình thành của
thuế Việt Nam qua các thời kỳ, sau đó giới thiệu về tổ chức bộ máy ngành thuế.

nh

Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được nguồn gốc lịch sử và cơ cấu tổ chức của

Ki

ngành và các định hướng phát triển của ngành.

Thứ hai, khái quát thực trạng công tác QLT ở Việt Nam và đánh giá thực trạng

ho

̣c

công tác QLT trên góc độ thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực
trạng công tác hành thu. Thông qua việc phân tích kinh nghiệm QLT của một số nước

ại

trên thế giới và thực trạng của Việt Nam để rút ra một số bài học kinh nghiệm và nêu ra
các giải pháp phù hợp với Việt Nam. Tuy nhiên chưa có những giải pháp đột phá để cải

Đ

thiện về công tác QLT cũng như chưa chuyên sâu đến lĩnh vực công tác thu thuế TNCN.

̀ng


Thứ ba, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về QLT và phân tích thực trạng QLT
ở Việt Nam đồng thời đưa ra những giải pháp mang tính đột phá tuy nhiên các nghiên

ươ

cứu đã được thực hiện từ nhiều năm trước nên tính thực tế không còn cao.

Tr

Như vậy cho đến bây giờ, chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý thu thuế

TNCN tại Chi cục thuế (CCT) thành phố Huế (TP Huế), tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì thế,
nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng hoạt động quản lý trong lĩnh vực thu thuế thu nhâp
cá nhân tại CCT TP Huế có vai trò quan trọng trong việc đánh giá những mặt đã đạt
được cũng như chỉ ra những nguyên nhân tồn tại của sự yếu kém, đồng thời tiếp tục
phát huy được những thành tựu và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý của CCT trong lĩnh vực thu thuế TNCN tại địa phương.

2


3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục đích chủ yếu của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế trong điều kiện nước ta nói riêng, đồng
thời có tham khảo việc áp dụng ở một số quốc gia khác. Từ đó đưa ra những vấn đề
cần hoàn thiện đối với công tác quản lý thu thuế TNCN sao cho phù hợp với điều



́

kiện của TP Huế trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể


́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tổ chức, thu
thuế TNCN.

- Phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế tỉnh

nh

Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ năm 2014-2016.

Ki

- Đề xuất định hướng và các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế TNCN tại CCT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

ho

̣c

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:

Thiên Huế.


ại

Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế, tỉnh Thừa

Đ

4.2. Phạm vi nghiên cứu

̀ng

- Phạm vi không gian: Phân tích đánh giá các vấn đề liên quan đến công tác
quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

ươ

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các vấn đề trong thời gian từ năm 2014-

Tr

2016 và đề xuất giải pháp từ năm 2017 đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, từ sách,
báo, tạp chí, các văn bản của cơ quan ban ngành trung ương và địa phương và các tài
liệu khác do CCT TP Huế tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp, có liên quan đến đề tài.

3



5.2. Phương pháp thống kê, mô tả
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh, mô tả, thống kê
trong quá trình nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng quản lý thu thuế TNCN tại
CCT TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Phương pháp tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu thu thập theo các tiêu chí


́

thực hiện dựa trên các tài liệu đã tổng hợp để xây dựng cơ sở lý luận hoạt động quản lý
thu thuế TNCN tại CCT TP Huế, xem xét mối quan hệ giữa nội dung và các nhân tố


́H

ảnh hưởng cũng như đặc điểm của quản lý nhà nước trong lĩnh vực thu thuế TNCN.
Đồng thời phân tích kết quả, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNCN.
6. Đóng góp mới của đề tài

nh

- Đề tài đã hệ thống hóa những nội dung lý luận và thực tiễn về vấn đề quản

Ki

lý thu thuế TNCN tại Việt Nam.

- Đánh giá được thực trạng quản lý thu thuế TNCN cũng như những thành


ho

̣c

tựu và vướng mắc trong quá trình thực thi thuế tại CCT Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn năm 2014-2016 và đóng góp quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng

7. Kết cấu luận văn

ại

cao hiệu quả quản lý thu thuế TNCN tại CCT TP Huế trong tương lai.

Đ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận

̀ng

văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân

ươ

Chương II: Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục

Tr

Thuế, TP Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương III: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế


thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân


́

Thuế vừa là phạm trù kinh tế, vừa là phạm trù lịch sử. Lịch sử xã hội loài


́H

người đã chứng minh rằng thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn với sự hình
thành và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại đồng thời với việc thực hiện
các chức năng của mình, Nhà nước cần có nguồn vật chất để thực hiện những chỉ

nh

tiêu có tính chất xã hội. Bằng quyền lực chính trị, Nhà nước thu một bộ phận của
cải xã hội để có được nguồn vật chất đó. Quan hệ thu, nộp những nguồn vật chất

Ki


này chính là thuế.

Từ sự phân tích khái quát đó có thể cho thấy, thuế là một khoản thu của

̣c

NSNN mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp và được pháp luật

ho

quy định đối với các tổ chức kinh tế - xã hội cũng như mọi thành viên trong xã hội.
- Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, thuế được chia thành các loại:

ại

 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế TNCN

Đ

 Thuế tài sản gồm thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng đất

̀ng

nông nghiệp, thuế tài nguyên), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển giao quyền
sử dụng đất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ)

ươ

 Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường


trong nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.

Tr

- Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế được chia thành hai

loại là thuế trực thu và thuế gián thu:
 Thuế gián thu là các thứ thuế mà NNT gián tiếp nộp cho người tiêu
dùng, họ không phải là người chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là được cấu
thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ để bán ra. Ở đây có sự chuyển giao gánh nặng
thuế từ NNT theo luật định sang người tiêu dùng qua cơ chế giá cả. Ở nước ta, đó là
các thứ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

5


 Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập
của các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là đối
tương nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào NNT, tức là
người có thu nhập chịu thuế làm giảm một phần thu nhập của họ. Ở đây không có
hiện tượng chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác chịu. Ở nước ta, đó là các
thứ thuế như thuế TNCN, thuế sử dụng đất nông nghiệp.


́

Trong các loại thuế trực thu, thuế TNCN ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra nguồn thu đối với NSNN. Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế



́H

vận động theo cơ chế thị trường đều coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan
trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã
hội. Thuế TNCN trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá

nh

nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến

Ki

hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác định miễn
giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.

̣c

Vậy khái niệm thuế TNCN được định nghĩa như sau: “Thuế TNCN là một

ho

loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là một năm) hoặc theo từng lần phát sinh. Thuế TNCN ngoài mục tiêu

ại

tạo lập nguồn thu cho NSNN còn mục tiêu quan trọng là điều hòa thu nhập giữa các

Đ


tầng lớp dân cư, đảm bảo sự công bằng xã hội [8]”.

̀ng

1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là một chính sách trong hệ thống thu thuế, mang đầy đủ tính

ươ

chất cơ bản của thuế nói chung. Đó là tính quyền lực, tính cưỡng chế và tính pháp lý
cao, được xác lập trên nền tảng các vấn đề kinh tế xã hội của người làm nhiệm vụ

Tr

đóng thuế và tính không hoàn trả trực tiếp. Quá trình động viên nguồn thu từ thuế
của Nhà nước là quá trình chuyển đổi quyền sở hữu một bộ phận thu nhập của các
pháp nhân và thể nhân thành quyền sở hữu của Nhà nước. Do đó Nhà nước phải
dùng quyền lực để thực hiện quyền chuyển đổi. Tính quyền lực tạo nên sự bắt buộc
là một tất yếu khách quan, nhưng vì các hoạt động thu nhập của thể nhân và pháp
nhân không gây cản trở cho xã hội nên tính bắt buộc này là phi hình sự. Vì vậy có
thể nói việc đánh thuế không mang tính hình phạt. Đặc điểm này được thể chế hóa

6


trong hiến pháp của mọi quốc gia, việc đóng góp thuế cho Nhà nước được coi là
một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân. Mọi công dân làm nghĩa vụ
đóng thuế theo những luật thuế được cơ quan quyền lực tối cao quy định và nếu
không thi hành sẽ bị cưỡng chế theo những hình thức nhất định.

Ngoài những đặc điểm chung đó, thuế TNCN còn có một số đặc điểm sau:
- Là loại thuế trực thu bởi NNT cũng là người chịu thuế. Thuế trực thu có


́

tính công bằng cao, vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp đối với khả năng của
từng đối tượng, có tính phân loại đối tượng nộp. Mặc dù vậy, thuế trực thu có nhược

lợi nhuận càng cao thì phải nộp thuế càng nhiều.


́H

điểm là hạn chế phần nào sự cố gắng tăng thu nhập của các đối tượng vì thu nhập và

- Phạm vi thu của loại thuế này rất rộng nên khả năng tạo ra nguồn thu cho

nh

NSNN rất đáng kể. Tuy nhiên do diện thu rộng nên đây là loại thuế phức tạp, khi

Ki

tính thuế phải xét đến hoàn cảnh của mỗi cá nhân cũng như luôn kết hợp với chính
sách xã hội. Bên cạnh đó, việc quản lý thuế, thu thuế đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao,

̣c

chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế phải nắm được các nguồn thu nhập


ho

của người chịu thuế, tình trạng cư trú của họ ở Việt Nam.
- Gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia nhưng không ảnh hưởng

ại

nhiều đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế và tính trung lập cao hơn so với các chính sách

Đ

thuế khác. Nhà nước có thể sử dụng loại thuế này để khuyến khích làm việc hay

̀ng

nghỉ ngơi thông qua biểu thuế. Ví dụ như nhà nước có thể khuyến khích người lao
động làm thêm giờ, tăng thu nhập bằng cách đánh thuế nhẹ hoặc không đánh thuế

ươ

lên khoản thu nhập này. Nhà nước cũng có thể khuyến khích người dân đầu tư hay
không đầu tư, tiết kiệm hay không tiết kiệm thông qua việc đánh thuế hay không

Tr

đánh thuế thu nhập đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư, thu nhập từ lãi tiết kiệm.
- Thuế TNCN có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của

NNT và mang tính chất lũy tiến so với thu nhập.

1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Luật thuế TNCN là một trong những sắc thuế quan trọng nhằm tiến tới công
bằng xã hội khi nó đảm bảo cho mọi người bình đẳng về nghĩa vụ đối với đất nước
và tạo điều kiện cho mọi người tự giác đóng thuế để tăng NSNN, củng cố an ninh

7


quốc phòng, tăng cường an sinh xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế.
Vì vậy TNCN có một số vai trò cơ bản quan trọng như sau:
- Tăng nguồn thu cho NSNN: Việc giảm dần các loại thuế xuất nhập khẩu
do yêu cầu tự do hóa thương mại nên thuế TNCN ngày càng trở thành nguồn thu
quan trọng cho NSNN. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển,
thu nhập bình quân đầu người của cá nhân ngày càng tăng từ đó thuế TNCN sẽ góp


́

phần quan trọng vào việc tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó thì


́H

thuế TNCN làm giảm nguồn thu của cá nhân mỗi người dân, đặc biệt là những
người có thu nhập cao, do đó Nhà nước cần phải có các quy định phù hợp cho từng
đối tượng khác nhau để người dân không phải chịu thiệt.

nh

- Góp phần thực hiện công bằng xã hội: Thuế TNCN thường chỉ đánh vào

thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế. Không đánh thuế vào những

Ki

cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Thêm

̣c

vào đó khi TNCN tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng. Đồng thời hàng năm Nhà

ho

nước ta đều tăng mức giảm trừ bản thân và giảm trừ gia cảnh để tạo điều kiện cho
người lao động và doanh nghiệp hoạt động.

ại

- Thực hiện quản lý và điều tiết thu nhập hợp lý giữa các tầng lớp dân cư ở

Đ

nước ta rất rõ ràng, số đông dân có thu nhập còn thấp và sản xuất tự phát nhưng
cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc trong

̀ng

các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong khu chế xuất hoặc có một số cá

ươ


nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế TNCN chưa mang lại
số thu lớn cho NSNN, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện

Tr

công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước thì thuế TNCN có vị trí cực kỳ quan trọng.
Thông qua các cơ chế và công cụ quản lý đó mà nhà nước sẽ có giải pháp tăng
cường hoặc giảm bớt điều tiết thu nhập của các tấng lớp dân cư làm thay đổi tổng
cầu xã hội để co hẹp hay kích thích kinh tế phát triển. Đây chính là vai trò quản lý
điều tiết vĩ mô nền kinh tế mà chính sách thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng
không chỉ về mặt cân bằng ngân sách mà còn góp phần thực hiện công bằng xã hội.

8


1.1.4. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Trên cơ sở kế thừa và học hỏi các nước trên thế giới, luật thuế TNCN ở Việt
Nam quy định, đối tượng thu thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và không cư trú.
Trong đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.


́

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường
trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.


́H


- Cá nhân cư trú phải nộp thuế TNCN đối với tất cả các khoản thu nhập
chịu thuế phát sinh bất kể trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Còn cá nhân không cư trú là người không đáp ứng những điều kiện của cá

nh

nhân cư trú nêu trên, họ chỉ phải nộp thuế TNCN đối với khoản thu nhập chịu thuế

Ki

phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

1.2. Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân

̣c

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân

ho

1.2.1.1. Khái niệm

Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý

ại

một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm


Đ

đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất.

̀ng

Về nội dung, quản lý bao gồm các việc như xây dựng kế hoạch xắp xếp tổ
chức, chỉ đạo điều hành và kiểm soát tiến trình hoạt động.

ươ

Về phạm vi tác động và hình thức thể hiện, quản lý là một phạm trù rộng, để

tiến hành quản lý, chủ thể quản lý phải tiến hành đồng bộ rất nhiều chức năng, trong

Tr

đó có chức năng lãnh đạo.
Về phương thức tác động, quản lý dựa vào pháp luật và các thể chế, quy chế,

nguyên tắc, mô hình đã định trước.
Như vậy: “Quản lý thu thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan
chức năng trong bộ máy nhà nước và cơ bản nhất là CQT (CQT) từ trung ương đến
địa phương nhằm thu đúng và thu đủ số tiền thuế TNCN để thay đổi quá trình này
nhằm tạo nguồn thu cho NSNN và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra [9]”.

9


1.2.1.2. Mục tiêu

- Thứ nhất, về chủ thể quản lý thu thuế TNCN: Nhà nước trao quyền hạn, trách
nhiệm quản lý thuế TNCN cho bộ tài chính mà trực tiếp là hệ thống CQT. CQT chịu
trách nhiệm chính trong thực thi nhiệm vụ quản lý thuế TNCN. Công tác quản lý thuế
TNCN được nhiều tổ chức, cá nhân tham gia, từ tham gia xây dựng ban hành pháp luật
thuế TNCN đến quá trình thực hiện pháp luật trong cuộc sống. Từ đó, góp phần xây


́

dựng chính sách thuế TNCN, quản lý thuế TNCN một cách dân chủ, minh bạch, nâng


́H

cao các quyền, nghĩa vụ của NNT, quyền giám sát của người dân; đồng thời, tạo ra sự
thay đổi cơ bản về nhận thức của xã hội, nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân
đối với nghĩa vụ thuế TNCN, xây dựng cộng đồng trách nhiệm của mọi tổ chức, cá

nh

nhân trong xã hội đối với công tác quản lý thuế TNCN.

- Thứ hai, về đối tượng quản lý thu thuế TNCN: Đối tượng chủ yếu chịu sự

Ki

quản lý thuế TNCN của nhà nước là NNT TNCN được xác định trong luật thuế

̣c


TNCN do nhà nước ban hành. Để tạo thuận lợi cho công tác QLT nói chung và

ho

quản lý thuế TNCN nói riêng, trong luật QLT của Việt Nam hiện nay có mở rộng
hơn về đối tượng chịu sự QLT của nhà nước. Trong một số trường hợp đối tượng

ại

chịu sự QLT của nhà nước còn bao gồm: tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, tổ chức, cá

Đ

nhân làm thủ tục về thuế thay NNT và cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

̀ng

- Thứ ba, về mục tiêu quản lý thu thuế TNCN: Thực chất quản lý thuế

ươ

TNCN là nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau:


Tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu về thuế TNCN

Tr

cho NSNN dựa vào khai thác cơ sở thuế hiện tại và tìm kiếm, khuyến khích cơ sở

thuế tiềm năng.


Tối thiểu hóa chi phí quản lý thu thuế TNCN của nhà nước và chi phí

tuân thủ của NNT.


Phát huy tốt nhất vai trò của công cụ thuế TNCN trong nền kinh tế thị

trường như: ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập và

10


điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu của nhà nước đã định
trong từng thời kỳ.


Tăng cường sự tuân thủ thuế TNCN của NNT một cách đầy đủ, kịp

thời và tự nguyện theo quy định của luật thuế TNCN.


Góp phần bảo đảm sự công bằng, bình đẳng trong việc thực hiện

nghĩa vụ thuế TNCN của các chủ thể nộp thuế khác nhau, bảo đảm môi trường cạnh

Quản lý thuế TNCN không chỉ có mục tiêu bảo đảm những quyền và



́H




́

tranh lành mạnh, tạo động lực thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và phát triển.

lợi ích cho nhà nước mà còn bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của NNT TNCN.
Trong các mục tiêu nói trên, mục tiêu tăng cường sự tuân thủ thuế TNCN là

nh

mục tiêu cơ bản nhất để đạt được các mục tiêu còn lại trong quản lý thu thuế
TNCN. Khi sự tuân thủ thuế của NNT ở mức cao nhất, NNT sẽ nộp đầy đủ, đúng

Ki

hạn và tự nguyện, thì đây chính là cơ sở để duy trì những nguồn thu hiện tại và mở

̣c

rộng nguồn thu trong tương lai. Sự chấp hành luật thuế TNCN của NNT được thực

ho

hiện sẽ giúp nhà nước sử dụng tốt nhất công cụ thuế TNCN trong việc điều tiết
quản lý nền kinh tế thị trường, góp phần xây dựng một nền văn hóa tuân thủ thuế


ại

TNCN. Sự tuân thủ thuế TNCN của người nộp được thực hiện một cách tự nguyện,

Đ

tự giác sẽ làm giảm chi phí quản lý của cơ quan QLT và chi phí tuân thủ của NNT.

̀ng

Công tác quản lý thu thuế TNCN là một nhu cầu tất yếu của quản lý nhà
nước về thuế. Công tác quản lý thu thuế TNCN phải tuân thủ chặt chẽ quy trình

ươ

kiểm tra, thanh tra nói chung và luật QLT nói riêng, quản lý từ việc đăng ký thuế,
kê khai thuế đến việc nộp tiền thuế vào NSNN, miễn giảm thuế và hoàn thuế. Công

Tr

tác quản lý thu thuế TNCN phải có đối tượng riêng, mục đích riêng, yêu cầu riêng
và có phương pháp quản lý riêng.
1.2.1.3. Nguyên tắc
Mỗi cấp cơ quan quản lý nhà nước có nhiệm vụ khác nhau trong QLT. Tuy
nhiên, hoạt động QLT của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều phải tuân theo
những nguyên tắc nhất định như sau:

11



- Phải tuân thủ pháp luật: Tính tuân thủ pháp luật chi phối hoạt động của
các bên trong quan hệ QLT nói chung và quản lý thuế TNCN nói riêng bao gồm cả
cơ quan Nhà nước và NNT. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm
của cơ quan quản lý, quyền và nghĩa vụ của NNT đều do pháp luật quy định. Trong
quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định
nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về QLT.


́

- Đảm bảo tính hiệu quả: Hoạt động quản lý thu thuế cũng như mọi hoạt
động quản lý khác, phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thu


́H

thuế được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu
vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời chi phí QLT là tiết kiệm nhất.
ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng , đơn giản, phù hợp với điều

nh

kiện thực tiễn nhất định và trình độ của NNT sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu cao

Ki

hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và chi phí của NNT so với
việc áp dụng một quy trình thủ tục phức tạp hơn.


̣c

- Phải thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT: Nhằm đảm bảo hoạt động thu,

ho

nộp thuế đúng pháp luật, nhà nước nào cũng tăng cường vai trò của mình theo
hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp

ại

với quy định của pháp luật, đồng thời tạo điều kiện cho NNT chủ động lựa chọn

Đ

cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn

̀ng

trọng tính tự giác của NNT. Muốn đảm bảo được nguyên tắc này cần có hệ thống
các văn bản pháp luật thuế đầy đủ, rõ ràng, phù hợp, có các chế tài đủ mạnh để

ươ

trừng phạt các vi phạm pháp luật thuế và có tác dụng răn đe.
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch: Công khai, minh bạch là một trong

Tr

những nguyên tắc quan trọng trong QLT. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi quy

định về QLT, bao gồm pháp luật thuế và các quy trình thủ tục thu nộp thuế phải
công bố công khai cho NNT và tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan được
biết. nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định về QLT rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách nhất quán, không hiểu theo nhiều
cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ
trong thực thi pháp luật thuế, theo đó, CQT hoặc công chức thuế được quyết định áp

12


dụng những ngoại lệ cho là để hoạt động QLT của nhà nước được mọi công dân
giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu, qua
đó thúc đẩy hoạt động QLT đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất,
kinh doanh phát triển.
- Phải tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế: Hôi
nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ


́

hợp tác kinh tế cho mỗi nước. Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi mỗi quốc
gia cần có những thay đổi quy định về quản lý, cũng như các chuẩn mực quản lý


́H

phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và thông lệ
quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước hội
nhập với hệ thống QLT thế giới. Tuân thủ thông lệ quốc tế cũng tạo thuận lợi cho


nh

hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.

Ki

1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
1.2.2.1. Lập dự toán thu thuế thu nhập cá nhân

̣c

Lập dự toán thu thuế là việc xác định các chỉ tiêu thu thuế và xây dựng các

ho

biện pháp thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Xét về mặt kỹ thuật nghiệp vụ, lập dự toán
thu thuế chính là quá trình dự báo, tính toán mức độ và các biện pháp tổ chức động

ại

viên nguồn thu thuế cho NSNN. Dự toán thu thuế thường chia làm 03 loại bao gồm

Đ

dự toán năm, dự toán quý, và dự toán tháng. Các bước lập dự toán:

̀ng

Bước 1: Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm trước, căn cứ
vào kết quả thực hiện thu thuế của năm báo cáo, tốc độ tăng thu của năm trước đối


ươ

với từng loại sắc thuế của thuế TNCN để lập dự toán thu thuế.
Bước 2: Phân tích tình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tình hình

Tr

biến động về thu nhập và mức sống của dân cư để xác định đúng phạm vi đối tượng
thu thuế TNCN theo đúng chế độ hiện hành, đồng thời quan tâm đến các chính sách
mới sẽ có hiệu lực thi hành trong năm dự toán.
Bước 3: Dự kiến khả năng tăng số thu thuế do tăng thêm đối tượng chịu thuế
theo quy định mới đồng thời phải dự kiến được số hụt thu do áp dụng các chính sách
giảm, miễn thuế để kích cầu đầu tư, tiêu dùng của nhà nước đối với từng giai đoạn.

13


×