BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Ki
nh
TRỊNH NGUYỄN TRUNG ANH
ho
̣c
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
ươ
̀ng
Đ
ại
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Huế, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
nh
tê
́H
TRỊNH NGUYỄN TRUNG ANH
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Ki
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
ho
̣c
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
̀ng
Đ
ại
Mã số: 60.34.04.10
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu
Huế, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tê
́H
uê
́
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Trịnh Nguyễn Trung Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp mà bản thân tôi hoàn thành là sản phẩm của sự kết hợp
giữa tâm, trí, lực của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cá nhân tôi.
Trước hết, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Trần
Xuân Châu người đã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn
uê
́
tốt nghiệp của mình.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại
tê
́H
học Kinh tế - Đại học Huế và tập thể Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty Xăng
dầu Thừa Thiên Huế; các chuyên gia tài chính đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập,
nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
nh
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè là điểm tựa tinh thần giúp tôi vượt
ho
̣c
Ki
lên khó khăn để hoàn thành khóa học.
Đ
ại
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Trịnh Nguyễn Trung Anh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRỊNH NGUYỄN TRUNG ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
tê
́H
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
uê
́
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
Từ việc nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý vốn
lưu động tại doanh nghiệp, luận văn làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn lưu
nh
động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016, thông qua đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động
Ki
trong thời gian tới.
̣c
Về đối tượng nghiên cứu, luận văn tập trung nghiên cứu việc hoàn thiện công
ho
tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
ại
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó
Đ
sử dụng hệ thống các phương pháp luận bao gồm: Phương pháp phân tích và tổng
̀ng
hợp lý thuyết, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
ươ
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn
Tr
lưu động tại doanh nghiệp. Đã phân tích đúng thực trạng góp phần đánh giá đúng về
những thành tựu, hạn chế cũng như là những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế
trong công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. Từ đó,
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
CCDV
Cung cấp dịch vụ
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HTK
Hàng tồn kho
NCC
Nhà cung cấp
OPEC
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
BCTC
iv
MỤC LỤC
Trang
i
Lời cảm ơn
ii
Tóm lược luận văn
iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
iv
Mục lục
v
uê
́
Lời cam đoan
Danh mục các bảng, biểu
tê
́H
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ
viii
ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3
̣c
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................4
ho
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP........................................................5
ại
1.1. Tổng quan về công tác quản lý vốn lưu động........................................5
Đ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp......5
̀ng
1.1.2. Phân loại vốn lưu động...................................................................6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp..8
ươ
1.1.4. Vai trò của công tác quản lý vốn lưu động.....................................8
Tr
1.1.5. Mục tiêu của công tác quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp......9
1.2. Nội dung của công tác quản lý vốn lưu động ......................................10
1.2.1. Quản lý vốn bằng tiền ..................................................................10
1.2.2. Quản lý khoản phải thu ................................................................15
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho ...................................................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn lưu động..............25
1.3.1. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu .......................25
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn lưu động .........26
v
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý vốn lưu động................28
1.4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................28
1.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động .........................................................29
1.4.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động...................................................30
1.4.4. Mức đảm nhiệm vốn lưu động .....................................................30
1.4.5. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động....................................................30
uê
́
1.5. Kinh nghiệm quản lý vốn lưu động tại một số doanh nghiệp trong
ngành xăng dầu.................................................................................31
tê
́H
1.5.1. Kinh nghiệm kinh doanh xăng dầu tại các Công ty Xăng dầu
Khu vực ..........................................................................................................31
1.5.2. Bài học rút ra cho kinh doanh xăng dầu tại Công ty Xăng dầu
nh
Thừa Thiên Huế ..............................................................................................32
Ki
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ........................................34
̣c
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế..............34
ho
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xăng
dầu Thừa Thiên Huế .......................................................................................34
ại
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................35
Đ
2.1.3. Khái quát tình hình kinh doanh và tài chính của công ty giai đoạn
̀ng
2014 - 2016 .....................................................................................................37
2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý vốn lưu động tại công ty ............39
ươ
2.2.1. Phân tích cấu trúc vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.39
2.2.2. Thực trạng quản lý vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Thừa
Tr
Thiên Huế........................................................................................................44
2.2.3. Thực trạng quản lý các khoản phải thu tại Công ty Xăng dầu Thừa
Thiên Huế........................................................................................................47
2.2.4. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Xăng dầu Thừa
Thiên Huế........................................................................................................51
2.2.5. Thực trạng quản lý các khoản vốn lưu động khác tại Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế..............................................................................55
vi
2.2.6. Hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế .56
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý vốn lưu động của công ty .............58
2.3.1. Thành tựu đơn vị đã đạt được trong quản lý vốn lưu động ...........58
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế..............59
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ 64
uê
́
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ......................................................................64
3.1.1. Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn 2016 - 2020....................64
tê
́H
3.1.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hoạt động quản lý vốn lưu động
của công ty ......................................................................................................65
3.1.3. Phương hướng công tác quản lý vốn lưu động của công ty .........69
nh
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại
Ki
công ty ................................................................................................71
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý tiền mặt ...........................................71
̣c
3.3.2. Hoàn thiện công tác quản lý khoản phải thu ................................77
ho
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho ...................................82
3.2.4. Đầu tư có trọng điểm về khoa học công nghệ và đào tạo nguồn
ại
nhân lực (nhất là đội ngũ quản lý) ..................................................................86
Đ
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ..............................................................................88
̀ng
1. Kết luận.........................................................................................................88
2. Kiến nghị.......................................................................................................89
ươ
2.1. Đối với Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ..................................................89
2.2. Một số kiến nghị với chính sách của nhà nước......................................90
Tr
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................92
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016............................38
Bảng 2.2. Kết cấu vốn của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016........40
Bảng 2.3. Tình hình tăng giảm vốn lưu động qua các năm.......................................42
Bảng 2.4. Tình hình tăng giảm vốn bằng tiền ...........................................................45
uê
́
Bảng 2.5. Tình hình biến động các khoản phải thu...................................................47
Bảng 2.6. Chi tiết khoản phải thu khách hàng ..........................................................49
tê
́H
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khoản phải thu.........51
Bảng 2.8. Chi tiết hàng tồn kho.................................................................................52
Bảng 2.9. Chi tiết hàng hóa tồn kho..........................................................................53
nh
Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho .........55
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động ...................................57
Ki
Bảng 3.1. Dự toán lịch thu tiền (Tuần thứ …/tháng…) ............................................72
̣c
Bảng 3.2. Dự toán dòng tiền ra (Tuần …/tháng…) ..................................................73
ho
Bảng 3.3. Dự toán vốn bằng tiền (Tuần thứ …/tháng…) .........................................73
Bảng 3.4. Dự toán vốn bằng tiền lập lại (Tuần thứ …/tháng…) ..............................74
ại
Bảng 3.5. Bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu...............................................79
Đ
Bảng 3.6. Các bước thu hồi khoản phải thu khách hàng nhóm 1 .............................80
Tr
ươ
̀ng
Bảng 3.7. Các bước thu hồi khoản phải thu khách hàng nhóm 2 .............................81
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vòng luân chuyển của vốn lưu động...........................................................6
Hình 1.2. Mô hình Baumol xác định mức dự trữ vốn bằng tiền tối ưu.....................12
Hình 1.3. Mô hình quản lý tiền Miller Orr................................................................13
Hình 1.4. Xác định mức dự trữ tồn kho trung bình tối thiểu ....................................21
uê
́
Hình 1.5. Sự biến động của tổng chi phí dự trữ tồn kho...........................................22
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế..... 35
tê
́H
Hình 2.2. Cấu trúc vốn giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................................40
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Hình 2.3. Kết cấu vốn lưu động giai đoạn 2014 - 2016 ............................................44
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn lưu động theo nghĩa rộng là giá trị của toàn bộ tài sản lưu động, là những
tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty. Trong mỗi chu kỳ kinh doanh,
chúng chuyển hóa qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền mặt đến hàng tồn kho, khoản
uê
́
phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt. Nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ
nhu cầu vốn cho vốn lưu động là yếu tố thúc đẩy sự chuyển hóa nhanh chóng giữa
tê
́H
các hình thái tồn tại cơ bản của tài sản lưu động để liên tục sản sinh ra ngân quỹ.
Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, các doanh nghiệp nhà nước hoạt
động theo cơ chế bao tiêu cung ứng. Hiện nay doanh nghiệp nhà nước được giao
nh
quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, nhà nước giao vốn ban đầu cho doanh nghiệp,
Ki
doanh nghiệp phải tự xác định nhu cầu, khả năng đảm bảo và tự tiến hành huy động
ho
quan trọng đối với doanh nghiệp.
̣c
vốn. Vì vậy, việc quản lý vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng trở nên vô cùng
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam là công ty nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong
ại
việc cung ứng xăng dầu cho nền kinh tế, đảm bảo và thúc đẩy quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam được cổ phần hóa từ doanh
Đ
nghiệp nhà nước từ cuối năm 2011. Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế là doanh
̀ng
nghiệp trực thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu, gas và các sản phẩm hóa dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
ươ
Huế. Do mặt hàng kinh doanh xăng dầu là sản phẩm thiết yếu, là chi phí đầu vào
Tr
quan trọng của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và sản xuất, đặc biệt trong nhiều
năm gần đây dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng sâu
sắc và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong tình
hình hàng loạt các doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực kinh doanh thua lỗ dẫn tới phá sản,
Chính phủ thắt chặt tiền tệ, thu hẹp hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Do đó vấn đề
về bảo toàn và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một trong số những vấn đề cần
được quan tâm sâu sắc.
1
Xét về mặt thực tiễn, việc áp dụng các lý thuyết, mô hình quản lý vốn lưu động
vào hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam còn chưa rộng rãi và chưa theo một
quy trình khoa học. Vì vậy, đã có nhiều tác giả định hướng nghiên cứu về đề tài này ở
nhiều công ty cụ thể, để giúp hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại công ty đó.
Tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, công tác quản lý vốn lưu động hiện nay vẫn
còn chưa được thực hiện đầy đủ, khoa học. Cho đến thời điểm này chưa có một công
uê
́
trình nghiên cứu nào về thực trạng công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng
dầu Thừa Thiên Huế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về lý thuyết và tìm hiểu thực
tê
́H
trạng để từ đó hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động của công ty là cần thiết trong
bối cảnh hiện nay. Với những kiến thức đã học được, cùng với quá trình làm việc và
tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý tài chính tại công ty, tôi đã
nh
chọn đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
Ki
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ho
̣c
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn làm rõ thực trạng
ại
công tác quản lý vốn lưu động tại công ty, thông qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong thời gian tới.
Đ
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý vốn lưu động
̀ng
-
tại doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu
ươ
-
Tr
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016
-
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu việc hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại Công
ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu về
công tác quản lý vốn lưu động như quản lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản phải
thu và quản lý hàng tồn kho…
-
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý vốn lưu
động tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu dựa trên thông tin và số liệu của công ty
uê
́
-
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
tê
́H
giai đoạn 2014 - 2016.
Luận văn có sử dụng một số tài liệu, thông tin trong báo cáo tài chính và tài
nh
liệu nội bộ từ các phòng ban của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế đặc biệt là
Ki
Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh và Phòng Kinh doanh Vật tư, trong một số sách
báo, tạp chí và thông qua phương tiện internet.
ho
̣c
Các thông tin, số liệu sau khi thu thập được tiến hành chọn lọc, phân loại và
tổng hợp, kết hợp với các công cụ, kỹ thuật tính toán trên chương trình Excel và
ại
phương pháp thống kê mô tả để đánh giá các chỉ tiêu, yếu tố của hoạt động quản lý
và sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Kết hợp với các phương pháp phân tích
Đ
sử dụng bảng biểu, đồ thị để phân tích thông tin, số liệu làm rõ vấn đề nghiên cứu.
̀ng
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó
ươ
sử dụng hệ thống các phương pháp luận bao gồm:
Tr
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Tổng hợp lý thuyết là tóm tắt
những hiểu biết về những vấn đề, những lĩnh vực liên quan đến hoạt động quản lý
và sử dụng vốn lưu động, đánh giá hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp này trong việc nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn về hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu việc tổng hợp, biểu
diễn bằng đồ thị các số liệu thu thập được. Phương pháp này được sử dụng để phân
3
tích thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động qua các năm và giữa các
doanh nghiệp trong ngành với nhau.
Phương pháp phân tích so sánh: Phương pháp này dùng để đối chiếu các chỉ
tiêu thông qua tính toán các tỷ số, so sánh các thông tin từ các nguồn khác nhau, so
sánh theo thời gian, so sánh theo không gian để có được những nhận xét xác đáng
về thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
uê
́
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ bản
tê
́H
của luận văn được kết cấu bởi ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn lưu động tại
doanh nghiệp
nh
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Xăng dầu
Ki
Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Xăng dầu Thừa Thiên Huế
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về công tác quản lý vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
uê
́
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn, hay có thể nói vốn lưu
tê
́H
động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ để đầu tư, mua sắm tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp [9, Tr 166].
Khi nghiên cứu về vốn lưu động trong doanh nghiệp thì chúng ta cũng tìm hiểu
nh
thêm về vốn lưu động ròng của một doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp
Ki
là phần giá trị tổng tài sản ngắn hạn trừ tổng nợ ngắn hạn [7, Tr 827].
Vốn lưu động ròng = Tổng tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn
ho
̣c
Vốn lưu động ròng dương có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng chi trả được
các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình. Ngược lại, nếu vốn lưu động ròng là một số âm
ại
đồng nghĩa với việc nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn. Thực chất trong trường
hợp này là việc doanh nghiệp đang sử dụng một phần nợ ngắn hạn đầu tư vào tài sản
Đ
dài hạn, điều này dẫn đến tình trạng hết sức nguy hiểm ảnh hưởng đến cán cân thanh
̀ng
toán cũng như khả năng thanh khoản của doanh nghiệp. Vì những khoản nợ ngắn hạn
có chung đặc điểm là thời hạn ngắn, phải hoàn trả tương đối gấp, trong khi khả năng
ươ
chuyển hóa thành tiền của tài sản dài hạn lại rất chậm, thu hồi trong nhiều năm.
Tr
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn lưu động có đặc điểm khá rõ nét là tốc độ luân chuyển nhanh. Vốn lưu
động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh [3], [14].
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm vận
động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động không ngừng vận động qua các
5
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình
này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình
tuần hoàn, luân chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh,
vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển
sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về
hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng
Ki
nh
tê
́H
uê
́
hoàn thành một vòng luân chuyển [3], [14].
ho
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
̣c
Hình 1.1. Vòng luân chuyển của vốn lưu động
ại
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn
Đ
lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những
cách phân loại sau đây:
̀ng
- Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
ươ
doanh: Theo cách phân loại này, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể được phân
thành 3 loại:
Tr
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn
bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý…); các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán
ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…); các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các
6
khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…) [3], [4], [14].
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn
lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
- Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo cách phân loại này, vốn lưu động
có thể chia thành 2 loại:
uê
́
+ Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
tê
́H
phẩm, thành phẩm…
+ Vốn bằng tiền và khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt
tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng
nh
khoán ngắn hạn, các khoản phải thu [3], [4], [14].
Ki
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn trữ
tiền và các loại vật liệu là bao nhiêu, có đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh
nghiệp là như thế nào.
ho
̣c
của doanh nghiệp hay không, cũng như khả năng thu hồi khoản phải thu của doanh
ại
- Phân loại theo nguồn hình thành: Xét về nguồn hình thành, vốn lưu động có
thể hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay. Cách phân loại theo nguồn hình
Đ
thành cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Mỗi
̀ng
một nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ
cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn. Từ đó có các quyết định trong
ươ
việc huy động và quản lý sử dụng vốn hợp lý hơn [3], [4], [14].
Tr
Phân loại vốn lưu động rất quan trọng đối với việc sử dụng hiệu quả vốn lưu
động. Thông qua phân loại vốn lưu động, người quản lý thấy được vốn lưu động
đang tồn đọng ở khâu nào, khoản mục nào hay cần bổ sung vốn lưu động ở khâu
nào, khoản mục nào để có lợi nhất. Từ các cách phân loại trên, doanh nghiệp có thể
xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết
cấu vốn lưu động phản ánh thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phân loại vốn lưu
7
động chỉ mang ý nghĩa tương đối, vì trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, vốn lưu động luôn vận động, luân chuyển không ngừng từ khâu này sang
khâu khác, từ khoản mục này sang khoản mục khác.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều
loại, có thể chia thành 3 nhóm chính:
uê
́
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật
tê
́H
tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung
cấp [3], [11], [14].
- Các nhân tố về mặt sản xuất: Đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
nh
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
Ki
trình độ tổ chức quá trình sản xuất [3], [11], [14].
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo
ho
̣c
các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa
các doanh nghiệp [3], [11], [14].
ại
1.1.4. Vai trò của công tác quản lý vốn lưu động
Quản lý tài chính luôn luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý của
Đ
doanh nghiệp, nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá
̀ng
trình kinh doanh. Quản lý tài chính là sự tác động của nhà quản lý tới các hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thông qua một cơ chế, được hiểu là
ươ
một tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận dụng để quản lý
Tr
các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định. Và công tác quản lý vốn lưu động là một trong
những nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp [9, Tr 17].
Vốn lưu động là một chỉ số liên quan đến lượng tiền một doanh nghiệp cần có
để duy trì hoạt động thường xuyên, hay nói một cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần
thiết để cho hoạt động chuyển hóa nguyên liệu thô thành thành phẩm bán ra thị
trường. Những thành tố quan trọng của vốn lưu động đó là tiền, hàng tồn kho, khoản
8
phải thu. Các nhà phân tích tài chính thường xem xét các khoản mục này do đó là yếu
tố đầu vào để có cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và tiềm lực tài chính
của doanh nghiệp. Bất kỳ một thành tố nào không bảo đảm đều có tác động rất xấu
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp [3], [11], [14].
Khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt thì nhu cầu vay nợ
càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi thì việc quản lý vốn lưu động
uê
́
cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng lượng vốn nhàn rỗi này sẽ được đầu tư một
cách hiệu quả nhất cho nhà đầu tư.
tê
́H
Trong cơ chế thị trường hiện nay, một trong những thế mạnh của doanh nghiệp
là khả năng luân chuyển vốn. Khi thị trường có biến động, bên cạnh những thách thức
sẽ có nhiều cơ hội xuất hiện. Nếu doanh nghiệp có đủ điều kiện khả năng về vốn lưu
nh
động thì có thể sẽ nắm bắt được cơ hội kinh doanh. Ngược lại khi không có điều kiện,
Ki
đặc biệt là không có đủ vốn lưu động thì nhiều khả năng sẽ mất cơ hội. Như vậy việc
huy động và sử dụng vốn lưu động đầy đủ, kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp chủ động
ho
̣c
ứng phó với những biến động của thị trường.
Với vai trò quan trọng như vậy nên trong kinh doanh, bất kỳ nhà quản lý nào
ại
cũng đều quan tâm đến công tác quản lý vốn lưu động. Quản lý vốn lưu động tốt sẽ
giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được điều chỉnh một cách hài hoà
Đ
và vốn lưu động được sử dụng nhiều hơn, đồng nghĩa với việc vốn lưu động được
̀ng
quay nhanh hơn và cơ hội tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp sẽ lớn hơn
1.1.5. Mục tiêu của công tác quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp
ươ
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa hóa
Tr
lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa hoạt
động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp… song tất cả các mục tiêu đó đều
nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Công tác
quản lý vốn lưu động cũng không nhằm ngoài thực hiện mục tiêu đó.
Mục tiêu của quản lý vốn lưu động là phải tính toán và kiểm soát chặt chẽ vốn bằng
tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho. Tính toán để tìm ra một lượng dự trữ vốn bằng tiền và
hàng tồn kho tối ưu tránh hiện tượng tồn trữ nhiều gây lãng phí cũng như trường hợp tồn
9
trữ ít thì sẽ không chủ động trong các quyết định sản xuất kinh doanh. Đối với khoản
phải thu thì xác định được mức phải thu hàng kỳ và có những biện pháp thu hồi hiệu quả.
Từ đó sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục không bị gián đoạn và đảm bảo việc sử dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, tăng
tốc độ vòng quay của vốn lưu động, qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra công tác quản lý vốn lưu động phải đưa ra những quyết định về
uê
́
việc nên đầu tư mỗi loại tài sản trong cấu trúc chung tài sản lưu động là bao nhiêu và cần
phải huy động nguồn tài trợ nào cho các khoản đầu tư đó [3], [11], [14].
tê
́H
Tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ trọng nhất định trong tổng tài sản và chúng có đặc
điểm chuyển hoá thành tiền nhanh, vì thế tài sản ngắn hạn có tầm quan trọng đặc biệt
trong việc đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Đi cùng với khả năng
nh
chuyển hoá thành tiền cao hơn thì so với tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn có khả năng
Ki
sinh lời thấp nhất là tiền mặt tại quỹ. Vì vậy nếu doanh nghiệp quản lý lỏng lẻo làm cho
các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng lên nhanh thì sẽ làm giảm vòng quay vốn lưu
ho
̣c
động qua đó làm giảm khả năng sinh lời chung của toàn bộ tài sản [3], [11], [14].
Bên cạnh đó, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có rất
ại
nhiều các mối quan hệ tài chính phát sinh. Các nhà quản lý phải nghiên cứu, phân tích
và xử lý các mối quan hệ đó, hình thành các công cụ quản lý và đưa ra các quyết định
Đ
tài chính đúng đắn và có hiệu quả góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh
̀ng
nghiệp. Vốn lưu động luôn thay đổi hình thái biểu hiện giá trị nên công tác quản lý
vốn lưu động là rất phức tạp, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải có các biện pháp,
ươ
quyết định để bảo đảm và không ngừng phát triển vốn.
1.2. Nội dung của công tác quản lý vốn lưu động
Tr
1.2.1. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (sau đây gọi chung là vốn bằng tiền) là
một bộ phận quan trọng cấu thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Quản lý vốn bằng
tiền là nội dung chủ yếu trong quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp thông thường là để đáp
ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các
10
khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với
những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực "đầu cơ" trong việc
dự trữ vốn bằng tiền để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ
suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn bằng tiền vừa đủ còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn,
làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp [3], [11], [14].
uê
́
Quy mô vốn bằng tiền là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong
các thời kỳ trước, song việc quản lý vốn bằng tiền không phải là một công việc thụ
tê
́H
động. Nhiệm vụ quản lý vốn bằng tiền do đó không phải chỉ là bảo đảm cho doanh
nghiệp có đầy đủ lượng vốn bằng tiền cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh
toán mà quan trọng hơn là tối ưu hoá số vốn bằng tiền hiện có, giảm tối đa các rủi ro
nh
về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ưu hoá việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm
Ki
lời. Nội dung quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thông thường bao gồm:
- Hoạch định mức dự trữ vốn bằng tiền:
ho
̣c
Mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có
thể: Tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay phải gia hạn thanh
ại
toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn; Không làm mất khả năng mua chịu từ
Đ
nhà cung cấp (Trong trường hợp nhà cung cấp không tiếp tục cho mua chịu); Tận
dụng được các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp [4], [11].
̀ng
Những phương pháp thường dùng để xác định mức dự trữ vốn bằng tiền:
ươ
+ Phương pháp đơn giản, thường dùng để xác định mức dự trữ vốn bằng tiền
hợp lý là lấy nhu cầu sử dụng vốn bằng tiền trung bình hàng ngày nhân với số lượng
Tr
ngày cần dự trữ vốn bằng tiền.
+ Phương pháp tổng chi phí tối thiểu (Mô hình Baumol)
Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản lý
vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý của doanh nghiệp.
Bởi vì giả sử doanh nghiệp có một lượng vốn bằng tiền và phải sử dụng nó để đáp
ứng các khoản chi tiêu một cách đều đặn. Khi lượng tiền mặt đã hết, doanh nghiệp có
thể bán các chứng khoán ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có lượng tiền mặt
11
như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi bán chứng khoán: Một là chi
phí cơ hội của việc giữ vốn bằng tiền, đó chính là mức lợi tức chứng khoán doanh
nghiệp bị mất đi; Hai là chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần, đóng vai trò như
là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn bằng tiền
tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để có đủ
Ki
nh
tê
́H
uê
́
lượng vốn bằng tiền mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu vốn bằng tiền.
ho
̣c
Hình 1.2. Mô hình Baumol xác định mức dự trữ vốn bằng tiền tối ưu
Công thức tính như sau:
2(TxF)
k
̀ng
Trong đó:
Đ
ại
Cmax
Cmax: Số lượng vốn bằng tiền dự trữ tối đa
ươ
T: Lượng vốn bằng tiền chi dùng trong năm
k: Chi phí cơ hội do giữ vốn bằng tiền trong kỳ
Tr
F: Chi phí cố định phát sinh để có được vốn bằng tiền
Mô hình Baumol được xây dựng dựa trên cơ sở giả định là không tính đến dòng
thu tiền trong kỳ và nhu cầu chi dùng tiền trong kỳ là ổn định, không có hiện tượng
đột biến thay đổi. Chính vì vậy mô hình này cho ta thấy nếu lãi suất cao, doanh
nghiệp càng giữ ít vốn bằng tiền và ngược lại, nếu chi phí cố định phát sinh để có
được tiền càng cao thì họ lại càng giữ nhiều vốn bằng tiền. Mô hình Baumol số dư
vốn bằng tiền không thực tiễn ở chỗ giả định rằng doanh nghiệp chi trả tiền một cách
12
ổn định. Nhưng điều này lại không luôn luôn đúng trong thực tế.
+ Mô hình quản lý tiền Miller Orr
Mô hình Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình tồn vốn bằng tiền với
dòng tiền thu và dòng chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller - Orr
liên quan đến cả dòng tiền thu và chi và giả định dòng tiền ròng (dòng tiền thu trừ
dòng tiền chi) có phân phối chuẩn. Dòng tiền ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng,
uê
́
ở mức cao nhất hoặc thấp nhất. Tuy nhiên chúng ta giả định dòng tiền bằng không,
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
tức là dòng tiền thu đủ bù đắp dòng tiền chi.
Đ
ại
Hình 1.3. Mô hình quản lý tiền Miller Orr
Z=3x
+L
ươ
̀ng
Công thức tính như sau:
Trong đó:
Tr
σ2: phương sai của dòng tiền hàng ngày
F: Chi phí cố định phát sinh để có được tiền
K: Chi phí cơ hội do giữ tiền trong kỳ
Z: Mức vốn bằng tiền tối ưu
L: Mức tồn quỹ tiền thấp nhất
+ Lập dự toán vốn bằng tiền:
Dự toán vốn bằng tiền là tập hợp các dự kiến về nguồn huy động và nhu cầu sử
13
dụng vốn bằng tiền. Các bảng dự toán vốn bằng tiền được lập vừa tổng quát hàng
năm, vừa chi tiết cho từng quý, tháng và tuần. Khi lập dự toán vốn bằng tiền phải dự
đoán được các dòng tiền vào, dòng tiền ra trong kỳ.
Dự đoán các dòng tiền vào bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh; từ kết
quả hoạt động tài chính; dòng tiền đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong các dòng
dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt dự kiến trong kỳ.
uê
́
tiền vào kể trên, dòng tiền từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Nó được dự đoán
Dự đoán các dòng tiền ra bao gồm các khoản chi cho hoạt động kinh doanh như
tê
́H
mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch của doanh
nghiệp; các khoản chi trả tiền lãi phải trả, nộp thuế và các khoản chi khác.
Trên cơ sở so sánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra, doanh nghiệp có thể thấy
nh
được mức dư hay thâm hụt vốn bằng tiền. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng
Ki
thu chi như tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ xuất
quỹ nếu có thể thực hiện được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong quá
ho
̣c
trình thanh toán. Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán của
ngân hàng. Ngược lại, khi dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra thì doanh nghiệp có
ại
thể sử dụng phần dư để thực hiện các khoản đầu tư trong thời hạn cho phép nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi của mình [4], [11].
Đ
- Tổ chức quản lý, sử dụng các khoản thu chi vốn bằng tiền
̀ng
Hoạt động thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng
ươ
giờ; hơn nữa vốn bằng tiền là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao,
dễ dàng chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác. Vì vậy doanh nghiệp cần phải
Tr
có biện pháp quản lý, sử dụng vốn bằng tiền một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát,
lợi dụng.
Các biện pháp quản lý cụ thể:
+ Mọi khoản thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông
qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu, tự chi.
+ Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn bằng tiền, nhất là
giữa thủ quỹ và kế toán quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ.
14