Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LỄ TÂN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

TRẦN NGUYÊN ANH THẢO


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LỄ TÂN

ại

ho

̣c

TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

ươ

̀ng



Đ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và được phép công bố, mọi
trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài luận văn


́

thạc sĩ nào.


́H

Ngày 01 tháng 07 năm 2017


Ki

nh

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Trần Nguyên Anh Thảo

i


Lời Cám Ơn

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận
được sự tận tình giúp đỡ của các cá nhân, các
cơ quan cùng các cấp lãnh đạo. Lời đầu tiên,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân
thành tới các tập thể và các cá nhân đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế

Huế; Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc
tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa, Phòng ban
cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại
học Kinh tế Huế, là những người đã cung cấp
cho tôi kiến thức chuyên ngành phong phú, bổ
ích cũng như đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện khóa
luận này.
Đồng thời, tôi cũng xin được cám ơn thầy
giáo PGS.TS Nguyễn Đăng Hào - người đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn, góp ý và đồng hành
cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận vừa qua.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến các anh, chị công tác tại
trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo để tôi có được những thuận
lợi trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa
luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
ii


Xin chân thành cảm ơn
Huế, ngày 01 tháng 7
năm 2017

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Trần Nguyên Anh Thảo

iii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN NGUYÊN ANH THẢ0
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LỄ TÂN TẠI


́

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Hội nhập cộng đồng kinh tế Asean (AEC) là một bước ngoặc đánh dấu sự
hội nhập khu vực một cách toàn diện của các nền kinh tế Đông Nam Á, qua đó
mang lại những tác động tích cực tới Du lịch Việt Nam. Lễ tân là nghề được nhiều

nh

người học và các cơ sở đào tạo nghề du lịch quan tâm, bởi lẽ Lễ tân trong khách sạn

Ki


chiếm vị trí quan trọng trong quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh du lịch
của doanh nghiệp. Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế đã và đang nỗ lực không

̣c

ngừng để nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân.

ho

Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
thạc sĩ của mình.

ại

đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế” làm đề tài luận văn

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích theo dòng
thời gian; phương pháp chuyên gia; xử lý và tính toán số liệu bằng phần mềm Excel và

ươ

SPSS.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn


Tr

- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về đào

tạo nghề, đào tạo nghề Lễ tân, chất lượng đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề
Lễ tân theo tiêu chuẩn VTOS.
- Luận văn đã đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của Trường
Cao đẳng nghề Du lịch Huế trong thời gian qua (giai đoạn 2014 – 2016).
- Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào
tạo nghề Lễ tân của Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế.

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

CLĐT

: Chất lượng đào tạo

CLĐTN

: Chất lượng đào tạo nghề

CSDN

: Cơ sở dạy nghề


CSĐT

: Cơ sở đào tạo

CSGDNN

: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

DN

: Doanh nghiệp

ĐTN

: Đào tạo nghề

HSSV

: Học sinh sinh viên

SV

: Sinh viên

TTLĐ

: Thị trường lao động

VTOS


: Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề Du lịch Việt Nam

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bộ VHTTDL

v



MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cám ơn.................................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn.................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu....................................................................................... v


́

Mục lục...................................................................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu .......................................................................................................... ix


́H

Danh mục biểu đồ...................................................................................................................... x
Danh mục sơ đồ ........................................................................................................................ xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2


̣c

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

ho

5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................. 6

ại

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO

Đ

TẠO NGHỀ LỄ TÂN ............................................................................................................. 6
1.1. Đào tạo nghề và đào tạo nghề Lễ tân................................................................6

̀ng

1.1.1 Khái niệm đào tạo nghề ...............................................................................6
1.1.2. Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện ........................................................7

ươ

1.1.3. Đào tạo nghề Lễ tân..................................................................................10

1.2. Chất lượng đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề Lễ tân .........................11

Tr


1.2.1. Chất lượng đào tạo nghề...........................................................................11
1.2.2. Chất lượng đào tạo nghề Lễ tân................................................................15

1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề và đào tạo nghề Lễ tân.............................17
1.3.1. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề ............................................................17
1.3.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lề tân .................................................23
1.3.3. Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề Du lịch Việt Nam (VTOS) .............................25
Tóm tắt chương I ...................................................................................................36

vi


CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LỄ TÂN TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ ............................................................ 38
2.1. Giới thiệu chung về Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế..............................38
2.1.1. Lịch sử phát triển của nhà trường.............................................................38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy......................................38
2.1.3. Công tác tuyển sinh, quy mô đào tạo và ngành nghề đào tạo ..................40


́

2.1.4. Kết quả đào tạo nghề theo bậc đào tạo .....................................................40
2.2. Thực trạng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế .............42


́H

2.2.1. Mục tiêu đào tạo .......................................................................................42

2.2.2. Cơ sở, vật chất ..........................................................................................44
2.2.3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy nghề Lễ tân ................................................45

nh

2.2.4. Chương trình đào tạo nghề Lễ tân ............................................................46
2.2.5. Đội ngũ giáo viên .....................................................................................48

Ki

2.2.6. Sinh viên ...................................................................................................49
2.3. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch

̣c

Huế.........................................................................................................................51

ho

2.3.1. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du
lịch Huế từ phía người học .................................................................................51

ại

2.3.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du

Đ

lịch Huế từ phía doanh nghiệp............................................................................71


̀ng

2.4. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại trường Cao đẳng nghề
Du lịch Huế............................................................................................................79

ươ

2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................79
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................81

Tr

Tóm tắt chương II ..................................................................................................84

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ LỄ TÂN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ........... 85
3.1. Định hướng phát triển đào tạo nghề Lễ tân của nhà trường ...........................85
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao
đẳng nghề Du lịch Huế ..........................................................................................87

vii


3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên đào
tạo nghề Lễ tân ...................................................................................................87
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất..........................................89
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học để đẩy
mạnh việc đào tạo nghề Lễ tân theo năng lực thực hiện ....................................91
3.2.4. Giải pháp về phương pháp dạy học phù hợp và linh hoạt để nâng cao chất



́

lượng đào tạo nghề Lễ tân ..................................................................................92
3.2.5. Giải pháp về gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo .......95


́H

Tóm tắt chương III.................................................................................................96
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 97
4.1. Kết luận...........................................................................................................97

nh

4.2. Kiến nghị.........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 100

Ki

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

ho

BIÊN BẢN PHẢN BIỆN 2

̣c


BIÊN BẢN PHẢN BIỆN 1

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ại

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Chứng chỉ Lễ tân Bậc 3......................................................................................... 30
Bảng 2.1: Hệ thống các nghề đào tạo của nhà trường........................................................... 40

Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tuyển sinh theo bậc đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Du


́

lịch Huế, giai đoạn 2014-2016................................................................................................ 40
Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu học sinh tốt nghiệp theo bậc đào tạo tại Trường Cao đẳng


́H

nghề Du lịch Huế, giai đoạn 2014-2016................................................................................. 41
Bảng 2.4: Cơ sở hạ tầng........................................................................................................... 45
Bảng 2.5: Trang thiết bị ........................................................................................................... 45

nh

Bảng 2.6: Chương trình đào tạo nghề Lễ tân ......................................................................... 47

Ki

Bảng 2.7: Thông tin mẫu điều tra người học ......................................................................... 52
Bảng 2.8: Điểm trung bình về mức độ hài lòng của người học đối với chất lượng đào tạo

̣c

nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế............................................................. 56

ho


Bảng 2.9: Đánh giá trung bình của người học đối với chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại
trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế cho nhóm năng lực bậc 3............................................. 58

ại

Bảng 2.10: Đánh giá trung bình của người học đối với chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại

Đ

trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế cho nhóm năng lực chung ........................................... 62
Bảng 2.11: Đánh giá của người học về nhóm năng lực bậc 3 .............................................. 64

̀ng

Bảng 2.12: Đánh giá của người học về nhóm năng lực cơ bản ............................................ 67
Bảng 2.13: Đánh giá của người học về nhóm năng lực chung............................................. 69

ươ

Bảng 2.14: Thông tin mẫu điều tra doanh nghiệp.................................................................. 71
Bảng 2.15: Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm năng lực bậc 3......................................... 73

Tr

Bảng 2.16: Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm năng lực cơ bản ...................................... 75
Bảng 2.17: Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm năng lực chung ....................................... 77
Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại trường Cao đẳng
nghề Du lịch Huế từ phía người học và doanh nghiệp.......................................................... 80

ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng sinh viên tuyển sinh ngành Quản trị Khách sạn tại Trường
Cao đẳng nghề Du lịch Huế, giai đoạn 2014-2016 ...................................................49
Biểu đồ 2.2: Số lượng sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị Khách sạn tại Trường
Cao đẳng nghề Du lịch Huế, giai đoạn 2014-2016. ..................................................50


́

Biểu đồ 2.3: Phân bố mẫu theo giới tính...................................................................53


́H

Biểu đồ 2.4: Phân bố mẫu theo đối tượng khảo sát ..................................................54
Biểu đồ 2.5: Phân bố mẫu theo vị trí đảm nhận tại bộ phận Lễ tân ..........................54
Biểu đồ 2.6: Mức độ đánh giá của người học đối với các năng lực cơ bản..............60

nh

Biểu đồ 2.7: Kết quả đánh giá của người học về các năng lực thuộc nhóm năng lực
bậc 3 ..........................................................................................................................65

Ki

Biểu đồ 2.8: Kết quả đánh giá của người học về các năng lực thuộc nhóm năng lực

̣c


cơ bản ........................................................................................................................68

ho

Biểu đồ 2.9: Kết quả đánh giá của người học về các năng lực thuộc nhóm năng lực
chung .........................................................................................................................70

ại

Biểu đồ 2.10: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về các năng lực thuộc nhóm năng

Đ

lực bậc 3 ....................................................................................................................74
Biểu đồ 2.11: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về các năng lực thuộc nhóm năng

̀ng

lực cơ bản ..................................................................................................................76

ươ

Biểu đồ 2.12: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về các năng lực thuộc nhóm năng

Tr

lực chung ...................................................................................................................78

x



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Quá trình đào tạo.................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Quan điểm về chất lượng đào tạo nghề................................................................ 13
Sơ đồ 1.3: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo...................................................... 14


́

Sơ đồ 1.4: Các nhân tố để đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo ngành khách sạn


́H

và du lịch................................................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học............................................. 20

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Sơ đồ 1.6: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo................................................... 21

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Dạy nghề và học nghề có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển nguồn nhân lực, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động, góp phần phát triển kinh tế, xã hội bền vững. Do vậy, công tác dạy nghề và


́

học nghề hiện nay đang nhận được sự quan tâm và khuyến khích rất lớn từ phía các



́H

cơ quan quản lý nhất là trong bối cảnh lực lượng lao động xã hội đang rơi vào tình
trạng “thừa thầy thiếu thợ”, thiếu lao động có chất lượng cao, chuyên môn cao.
Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn hội nhập với các nước trong khu vực,

nh

xu hướng các nước hội nhập và công nhận chất lượng đào tạo lẫn nhau. Việc Việt
Nam chính thức gia nhập cộng đồng kinh tế Asean (AEC) sẽ có những tác động trực

Ki

tiếp và gián tiếp đến tất cả các đối tượng trong ngành Du lịch. Lúc này lao động du
lịch Việt Nam có cơ hội tìm kiếm việc làm tại các thị trường phát triển như

ho

̣c

Singapore, Thái Lan, Indonesia,... nhưng đồng thời, Việt Nam cũng sẽ tiếp nhận
nhiều lao động du lịch chất lượng cao từ các nước trong khu vực đến làm việc. Nếu

ại

như chúng ta đào tạo ra những lao động thiếu kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ tay

Đ

nghề thì tất yếu sẽ bị đào thải. Người học sẽ quay lưng lại với cơ sở đào tạo du lịch,

các doanh nghiệp sử dụng lao động cũng sẽ quay lưng lại với cơ sở đào tạo du lịch.

̀ng

Lễ tân là một trong những nghề được cộng đồng kinh tế Asean (AEC) thừa

ươ

nhận lẫn nhau chính vì thế mà nghề Lễ tân đang nhận được rất nhiều sự quan tâm
của người học và cả các cơ sở đào tạo. Thực tế cho thấy rằng các doanh nghiệp hiện

Tr

nay đang rất e dè trong việc tiếp nhận lực lượng lao động Lễ tân được đào tạo tại
các cơ sở đào tạo nghề bởi sự lo lắng về khả năng thực hiện công việc của nhóm đối
tượng này; mặc khác doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự từ các cơ sở đào tạo chuyên
nghiệp như đại học ngoại ngữ, đại học kinh tế... và sau đó phải tiến hành đào tạo lại
nghề cho nhân viên. Điều này khiến cho sinh viên ở các cơ sở dạy nghề (CSDN) có
ít hơn các cơ hội việc làm và thường không được đánh giá đúng năng lực thực hiện
sau khi tốt nghiệp, từ đó đưa đến hệ quả là số lượng học sinh lựa chọn các CSDN là

1


nơi học tập, rèn luyện ngày một giảm sút. Trong khí đó, các doanh nghiệp mặc dù
rất thiếu nguồn nhân lực có kỹ năng, có tay nghề nhưng lại mất rất nhiều thời gian
để đào tạo, huấn luyện và giám sát trong quá trình làm việc.
Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế là một đơn vị đào tạo nghề trong lĩnh
vực du lịch uy tín, một trong 6 trường chất lượng cao trong hệ thống đào tạo nghề
du lịch của Bộ VHTTDL nên nhà trường luôn cố gắng thu hẹp khoảng cách đào tạo



́

nghề để cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu và yêu cầu ngày càng cao của thị
trường lao động, đồng thời thông quá đó cũng để khẳng định chất lượng đào tạo và


́H

thu hút học viên đến học tại trường. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài chọn đề tài
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch
Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Ki

Nghiên cứu chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của Trường Cao đẳng nghề Du

̣c

lịch Huế, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của
2.2. Mục tiêu cụ thể

ho


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế.

ại

- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về đào

Đ

tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề Lễ tân theo tiêu chuẩn VTOS.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của

̀ng

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế trong thời gian qua (giai đoạn 2014 – 2016).

ươ

- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của
Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng đào tạo nghề Lễ tân của Trường

Cao đẳng nghề Du lịch Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài này tập trung đánh giá chất lượng đào tạo nghề
Lễ tân hệ Cao đẳng tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế thông qua đánh giá chất


2


lượng đào tạo nghề Lễ tân đáp ứng chuẩn đầu ra đạt chứng chỉ Lễ tân bậc 3 theo
tiêu chuẩn Kỹ năng nghề du lịch Việt Nam (VTOS) và được đánh giá chung trên
các phương diện kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng năng lực thuộc: nhóm
năng lực bậc 3, nhóm năng lực cơ bản và nhóm năng lực chung.
- Phạm vi về thời gian: số liệu nghiên cứu trong thời gian từ năm 2014 đến 2016.
- Phạm vi về không gian: Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế.


́

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu


́H

 Số liệu thứ cấp:
Luận văn thu thập số liệu từ các nguồn:

- Trang web chính thức của Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế:

nh

huetc.edu.vn.

Ki


- Số liệu được tìm kiếm, tổng hợp tại phòng Đào tạo của trường và các
phòng, khoa, trung tâm của nhà trường.

năm của trường.
 Số liệu sơ cấp:

ho

̣c

- Từ các văn bản pháp luật, tập san hay kỷ yếu và các báo cáo tổng kết hàng

ại

Với mục tiêu chính của đề tài là đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân, do

Đ

vậy đối tượng được khảo sát trong nghiên cứu này bao gồm sinh viên nghề Lễ tân

̀ng

học hệ Cao đẳng (sinh viên đang theo học và sinh viên đã tốt nghiệp) và các khách
sạn có sử dụng sinh viên tốt nghiệp nghề Lễ tân.

ươ

Đối với sinh viên Lễ tân (sinh viên đang theo học và sinh viên đã tốt nghiệp),


thực hiện điều tra chọn mẫu:

Tr

Phương pháp xác định qui mô mẫu:
Trong nghiên cứu này quy mô mẫu được xác định theo công thức Linus

Yamane
n=
Với n: quy mô mẫu điều tra.
N: kích thước tổng thể.

3

(



)


Theo số liệu thống kế từ Phòng Đảm bảo Chất lượng Đào tạo và Khảo thí, số
lượng sinh viên tốt nghiệp hệ Cao đẳng chuyên ngành Quản trị Khách sạn từ năm
2014 đến năm 2016 là 260 sinh viên, trong đó 100 người đang làm nghề Lễ tân tại
các khách sạn. Với độ tin cậy là 95% (e = 0,05), quy mô mẫu được tính như sau:
n =

(

∗ .


)

= 80 n = 80 bảng hỏi

Phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên


́

Theo số liệu phòng Đào tạo đến tháng 03/2017, tổng số sinh viên đang theo


́H

học hệ Cao đẳng chuyên ngành Quản trị Khách sạn năm 2 và năm 3 là 150 sinh
viên. Với độ tin cậy là 95% (e = 0,05), quy mô mẫu được tính như sau:
n =

(

∗ .

)

= 109 n = 109 bảng hỏi

nh

Phương pháp chọn mẫu là phân tầng theo thời gian học của sinh viên đang


Ki

học: sinh viên năm 2, sinh viên năm 3 tương ứng với tỷ lệ tổng thể.
Vậy tác giả sẽ điều tra 189 bảng hỏi để đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ

̣c

tân tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế dưới sự đánh giá của người học (phụ lục

ho

03) tập trung vào đánh giá chung trên các phương diện kiến thức, kỹ năng và thái độ
đối với từng năng lực thuộc: nhóm năng lực bậc 3, nhóm năng lực cơ bản và nhóm

ại

năng lực chung thuộc chứng chỉ Lễ tân bậc 3 theo tiêu chuẩn Kỹ năng nghề du lịch

Đ

Việt Nam (VTOS) về mức độ đáp ứng các năng lực theo yêu cầu thực tế, thực tập,

̀ng

công việc tại doanh nghiệp và các ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng đào tạo
nghề Lễ tân. Bảng hỏi được điều tra trong tháng 03/2017 – 04/2017. Cụ thể:

ươ


- Sinh viên đang học năm 2 và năm 3 hệ Cao đẳng chuyên ngành Quản trị

Khách sạn tại trường với số lượng 109 phiếu. Tổng số phiếu phát ra là 109, tổng số

Tr

phiếu thu hồi là 109, số phiếu không hợp lệ là 0.
- Sinh viên đã tốt nghiệp với số lượng 80 phiếu. Tổng số phiếu phát ra là 80,

tổng số phiếu thu hồi là 80, số phiếu không hợp lệ là 0.
Đối với các khách sạn có sử dụng sinh viên tốt nghiệp nghề Lễ tân, tác giả
thực hiện điều tra 20 khách sạn có quan hệ hợp tác đào tạo với trường Cao đẳng
nghề Du lịch Huế.

4


Tác giả sẽ điều tra 20 bảng hỏi để đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại
Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế dưới sự đánh giá của nhà quản lý các khách sạn
(phụ lục 04). Khảo sát cán bộ quản lý tại các khách sạn (giám đốc hoặc phó giám
đốc hoặc trưởng bộ phận Lễ tân) có sử dụng lao động là học sinh sinh viên (HSSV)
do trường đào tạo nhằm mục đích đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc tại
doanh nghiệp theo các năng lực nghề Lễ tân theo tiêu chuẩn VTOS trên các phương


́

diện kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng năng lực thuộc: nhóm năng lực bậc
3, nhóm năng lực cơ bản và nhóm năng lực chung thuộc chứng chỉ Lễ tân bậc 3.



́H

Đối tượng điều tra là các khách sạn có hợp tác với nhà trường trong gắn kết đào tạo
doanh nghiệp và nhà trường, nhà trường cử HSSV đến thực tập và có học sinh sinh

4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu

nh

viên tốt nghiệp của trường làm việc tại bộ phận Lễ tân.

Ki

- Tài liệu thứ cấp: Phương pháp phân loại, tổng hợp
- Tài liệu sơ cấp: Phương pháp thống kê mô tả: từ các số liệu thu thập được,

ho

̣c

xây dựng hệ thống biểu, bảng để phân tích. Phương pháp thống kê mô tả được sử
dụng là số tuyệt đối, số tương đối, tần số, số trung bình của các chỉ tiêu phân tích.

ại

5. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chủ yếu


Đ

của luận văn gồm 3 chương:

̀ng

Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề Lễ tân.
Chương 2: Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Lễ tân tại Trường Cao đẳng

ươ

nghề Du lịch Huế.

Tr

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề Lễ tân

tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ LỄ TÂN


́


1.1. Đào tạo nghề và đào tạo nghề Lễ tân
1.1.1 Khái niệm đào tạo nghề


́H

Hiện nay, trên thế giới có những quan điểm về khái nệm đào tạo nghề, tuy
vây, nhìn chung các nhà nghiên cứu đều nhìn nhận đào tạo nghề là một quá trình
trang bị các kỹ năng, kiến thức và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học.

nh

Theo Pascaline Descy và Manfred Tessaring (2001) [31], giáo dục và đào tạo

Ki

nghề (ĐTN) gồm các hoạt động tổ chức hoặc cấu trúc dẫn tới một sự công nhận về
trình độ chuyên môn nhằm cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng và năng

̣c

lực cần và đủ để thực hiện một công việc hoặc một tập hợp các công việc. Các nội

ho

dung của ĐTN có thể là công việc cụ thể, hướng đến một phạm vi rộng lớn hơn của
công việc hay nghề nghiệp, hoặc một hỗn hợp của cả hai. ĐTN cũng có thể gồm các

ại


yếu tố giáo dục nói chung. Định nghĩa ĐTN trong từng quốc gia là khác nhau.

Đ

Theo Mai Quốc Chánh [4], nghề là một dạng xác định của hoạt động trong

̀ng

hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và kỹ năng mà một
người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh

ươ

vực lao động nhất định [4].
Tại khoản 2 điều 3 của Luật GDNN số 74/2014/QH13 [16] được Quốc hội

Tr

ban hành ngày 27/11/2014 ghi rõ: đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học
nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để
có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để
nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Tại khoản 1 điều 5 của Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 [15] được Quốc hội
ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006 ghi rõ: dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động

6


dạy và trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học
nghề để có thể tìm kiếm việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.

Theo Trung tâm nghiên cứu Khoa học Tổ chức và Quản lý (1999) [20], đào
tạo nghề là những hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết
cho người học để thực hiện công việc có năng suất và hiệu quả trong phạm vi một
nghề hoặc nhóm nghề. Gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật


́

và đào tạo liên quan đến công việc chuyên môn hóa.


́H

Tóm lại có thể hiểu đào tạo nghề là quá trình truyền đạt kiến thức về lý
thuyết và kỹ năng thực hành cho người học để họ có được trình độ, kỹ năng, kỹ xảo,
thái độ nghề nghiệp theo những tiêu chuẩn nhất định của một nghề hoặc nhiều nghề,

nh

đáp ứng yêu cầu làm việc của thị trường lao động. Đào tạo nghề bao gồm hai quá
trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:

Ki

- Dạy nghề: là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái

̣c

độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự


ho

tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.

- Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành

ại

của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.

Đ

1.1.2. Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện

̀ng

Xu hướng đào tạo nghề hiện nay đang có sự dịch chuyển lớn sang việc đào
tạo tiếp cận với năng lực thực hiện, người học sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện

ươ

ngay vào công việc tương ứng với trình độ đào tạo để đáp ứng yêu cầu của doanh
nghiệp. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam (Tổng cục Dạy nghề) đang phát

Tr

triển chương trình và tổ chức hệ thống đào tạo nghề dựa trên tiếp cận năng lực thực
hiện (competency – based training approach), trong đó, năng lực thực hiện được coi
như sự tích hợp của ba thành phần kiến thức – kỹ năng – thái độ nghề nghiệp.
Theo Vũ Xuân Hùng [21]: “Ngày nay, đào tạo theo năng lực thực hiện gắn

với việc làm đang trở thành xu thế phổ biến trên thế giới và cũng là một trong
những hình thức của dạy học hiện đại trong giáo dục nghề nghiệp.

7


Trong nghiên cứu giáo dục dựa trên năng lực, lịch sử, cơ hội và thách thức,
tác giả Kate Ford [27] đã cho rằng: giáo dục dựa trên năng lực đã được đánh giá
như là một cách để giúp sinh viên có được bằng cấp của họ nhanh hơn và giảm chi
phí cho cả người học và cơ sở đào tạo.
Nhóm tác giả Katie Larsen McClarty and Matthew N. Gaertner (Mỹ) [28] đã
tiến hành đo lường mức độ thành thạo xem như là thực tiễn tốt nhất trong việc đánh


́

giá giáo dục dựa trên năng lực (CBE Competencies based Evaluation). Nhóm tác
giả đã cho rằng: Mô hình này không chỉ đánh giá năng lực tại vị trí làm việc mà còn


́H

là dữ liệu tin cậy trong việc đo lường khả năng học tập của sinh viên có triển vọng
cho thành công trong tương lai.

PGS. TS. Nguyễn Đức Trí và các cộng sự trong đề tài “Nghiên cứu tiếp cận

nh

đào tạo nghề dựa trên năng lực thực hiện và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề” đã

khẳng định: Phương pháp đào tạo nghề theo năng lực thực hiện có khả năng tạo ra

̣c

thực hiện ở các cơ sở đào tạo [5].

Ki

sự phù hợp có thể là tốt nhất giữa các yêu cầu đối với lực lượng lao động và việc

ho

Theo Asociation of Southeast of Asian nations (2012) [23], đào tạo dựa trên
năng lực (Competency-Based Assessment - CBA) tập trung vào những gì người lao

ại

động có thể làm hoặc được yêu cầu làm việc. Năng lực đề cập đến khả năng thực

Đ

hiện các nhiệm vụ với tiêu chuẩn cụ thể trong các hoạt động được mong đợi ở nơi
làm việc. ASEAN đã thông qua hệ thống đào tạo dựa trên năng lực để cho phép các

̀ng

nước thành viên đạo tạo đội ngũ nhân lực mà các ngành công nghiệp đang tìm kiếm

ươ


và do đó làm tăng cơ hội nhận được việc làm của các học viên. Đào tạo dựa trên
năng lực bao gồm việc thu thập chứng cứ và đưa ra phán quyết về mức độ mà người

Tr

lao động có thể thực hiện nhiệm vụ của mình theo tiêu chuẩn năng lực bắt buộc.
Và tài liệu này cũng chỉ ra rằng: năng lực đòi hỏi phải áp dụng kiến thức, kỹ

năng và thái độ cụ thể liên quan đến sự tham gia hiệu quả, nhất quán theo thời gian
và trong môi trường làm việc. Các kỹ năng và kiến thức cần thiết được xác định
riêng hoặc kết hợp.
• Kiến thức xác định những gì một người cần biết để thực hiện công việc một
cách hiểu biết và hiệu quả;

8


• Các kỹ năng mô tả việc áp dụng kiến thức để thực hiện các nhiệm vụ tại nơi
làm việc;
• Thái độ thể hiện ý thức trách nhiệm trong việc vận dụng kiến thức và kỹ
năng cần thiết để thực hiện công việc theo cách thức cụ thể tại nơi làm việc.
Đào tạo nghề theo năng lực gắn liền với chuẩn đầu ra của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp


́

Theo công văn số 2196 /BGDĐT- GDĐH ngày 22/04/2010 của Bộ giáo dục
Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo thì



́H

chuẩn đầu ra là quy định về nội dung kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành,
khả năng nhận thức công nghệ và giải quyết vấn đề; công việc mà người học có thể
đảm nhận sau khi tốt nghiệp và các yêu cầu đặc thù khác đối với từng trình độ,

nh

ngành đào tạo [1].

Ki

Trong bài viết Chuẩn đầu ra giáo dục nghề nghiệp – Khung khái niệm và quy
trình xây dựng của Nguyễn Quang Việt [10], chuẩn đầu ra giáo dục nghề nghiệp là

ho

̣c

yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp và những
phẩm chất khác mà người học cần phải đạt được sau khi hoàn thành chương trình

ại

đào tạo ở mỗi cấp trình độ, mỗi ngành, nghề đào tạo; được cơ sở giáo dục nghề
nghiệp cam kết với người học, xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện

Đ


đảm bảo thực hiện. Chuẩn đầu ra các trình độ giáo dục nghề nghiệp được xây dựng

̀ng

dựa trên căn cứ: mô tả trình độ của khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia và tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; mô tả bậc trình độ trong khung trình độ quốc gia và

ươ

quy định mục tiêu đối với từng trình độ theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. Phạm vi

Tr

và vị trí việc làm trong nghề dựa trên chủ yếu là tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
đã ban hành, đặc biệt là nội dung mô tả nghề. Mặc dù chưa đối sánh bậc trình độ kỹ
năng nghề quốc gia với bậc trong khung trình độ quốc gia song dựa trên mô tả trình
độ có thể thấy đầu ra cao đẳng hướng đến bậc 3, trung cấp hướng đến bậc 2 khung
trình độ kỹ năng nghề quốc gia.
Như vậy, Chuẩn đầu ra của một trường đào tạo nghề có thể được hiểu là sự
cam kết của trường đối với người học, xã hội (gia đình và doanh nghiệp) về năng

9


lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp: khả năng làm việc cá nhân và làm việc
nhóm trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp
và thái độ đối với nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo của trường đáp ứng
nhu cầu sử dụng của thị trường lao động nhất định.
1.1.3. Đào tạo nghề Lễ tân
Bộ phận Lễ tân ví như “trung tâm thần kinh” của khách sạn, là bộ phận đầu



́

tiên và cũng là cuối cùng tiếp xúc với khách hàng. Sự cảm nhận hay ấn tượng của
khách hàng về khách sạn chủ yếu được hình thành bởi ấn tượng của họ với bộ phận


́H

đón tiếp này. Đồng thời, đây cũng là bộ phận đóng vai trò kết nối, liên lạc giữa các
bộ phận khác trong khách sạn với nhau để đưa ra sản phẩm dịch vụ với chất lượng
tốt nhất cho khách hàng. Chính vì vậy, bộ phận Lễ tân đóng một vai trò rất lớn đối

nh

với sự tồn tại của một khách sạn.

Ki

Theo Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam Lễ tân của Tổng cục Du lịch (2015)
[17]: nghề Lễ tân bao gồm các công việc trong bộ phận Lễ tân từ nhân viên lễ tân

ho

̣c

cho tới quản lý bộ phận Lễ tân. Lễ tân là bộ mặt của khách sạn, cơ sở lưu trú và
cung cấp các dịch vụ cho khách bao gồm chào khách, đón khách, làm thủ tục cho


ại

khách nhận buồng (checkin) và chăm sóc đáp ứng các nhu cầu của khách trong thời
gian lưu trú tại khách sạn. Bộ phận Lễ tân cung cấp nhiều dịch vụ bao gồm đặt

Đ

buồng, dịch vụ đón tiếp khách, trao đổi thông tin, giao dịch tài chính, hướng dẫn hỗ

̀ng

trợ khách, dịch vụ hành lý và đầu mối liên lạc giữa khách với các bộ phận khác, đặc
biệt là bộ phận buồng, nhà hàng và an ninh. Mặc dù cơ cấu tổ chức của bộ phận Lễ

ươ

tân khách sạn đa dạng tùy theo quy mô của khách sạn là một cơ sở lưu trú nhỏ hay

Tr

một khu nghỉ dưỡng lớn nhưng có một số vị trí công việc là như nhau.
Trong một nghiên cứu của Warhurst, C., & Nickson, D. (2007) [33] đã đưa

ra rằng trong ngành kinh doanh khách sạn, nhân viên khách sạn là một trong những
nguồn nhân lực chủ yếu đem lại cho khách sạn một lợi thế cạnh tranh để phân biệt
nó với các khách sạn khác. Vì vậy, các kỹ năng và trình độ của nhân viên lễ tân là
rất quan trọng, vì những nhân viên này đóng một vai trò quan trọng trong xây dựng
và duy trì hình ảnh, danh tiếng của khách sạn.

10



Nhóm nghiên cứu Ashley, R. A., Bach, S. A., Chesser, J. W., Ellis, E. T.,
Ford, R. C., LeBruto, M., (1995) [22] đã chỉ ra kỹ năng quan trọng cho nhân viên lễ
tân khách sạn bao gồm: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng tư duy sáng
tạo, sự định hướng phát triển của dịch vụ, quản lý hoạt động Lễ tân, xác định và giải
quyết vấn đề và kỹ năng lắng nghe.
Một nghiên cứu khác của Weber, M. R., Crawford, A., & Dennison, D.

nhân, kỹ năng ứng xử, kỹ năng nghề áp dụng tại nơi làm việc.


́

(2012) [34] chỉ ra tầm quan trọng của các năng lực Lễ tân như kỹ năng giao tiếp cá


́H

Do vậy, đào tạo nghề Lễ tân được hiểu là các kết quả của quá trình đào tạo
liên tục nhằm đảm bảo cho các HSSV có được kiến thức, kỹ năng và thái độ liên
quan đến nghề Lễ tân: nhận và xử lý các yêu cầu đặt buồng, cung cấp dịch vụ điện

nh

thoại và công nghệ thông tin, sử dụng các hệ thống quản lý khách sạn, cung cấp

Ki

dịch vụ hỗ trợ thông tin và hành lý,...


ho

1.2.1. Chất lượng đào tạo nghề

̣c

1.2. Chất lượng đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề Lễ tân

Trong nghiên cứu bàn về chất lượng giáo dục, Nguyễn Tiến Đạt [11], chất

ại

lượng đào tạo là sự đáp ứng nhu cầu của thị trường, của khách hàng, được đảm bảo
bằng chất lượng quá trình tổ chức đào tạo từ đầu vào, đến quá trình dạy học và đầu

Đ

ra - sản phẩm đào tạo. Chất lượng đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề cũng không

̀ng

nằm ngoài khái niệm trên khi vừa phải đáp ứng mục tiêu đào tạo (chuẩn đầu ra) và
vừa đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động thể hiện trên các mặt kiến thức,

ươ

kĩ năng và thái độ nghề nghiệp, kĩ năng sống của học viên, tiền lương thỏa mãn yêu
cầu cá nhân người học. Vì thế, trong đánh giá chất lượng đào tạo (CLĐT) nhân lực


Tr

thì điều quan trọng nhất là phải xem xét kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo. Tuy
nhiên “đầu ra” không chỉ được xem xét thông qua đánh giá của các cơ sở đào tạo
(CSĐT) về kết quả học tập của HSSV mà cần hiểu theo nghĩa rộng hơn. Đào tạo chỉ
có ý nghĩa khi các sản phẩm của nó được thị trường lao động và các cơ sở sử dụng
nhân lực chấp nhận, chủ sử dụng lao động hài lòng; HSSV sau khi tốt nghiệp tìm
được việc làm phù hợp với trình độ và ngành nghề được đào tạo, có khả năng phát
triển trong tương lai. Quan điểm này được thể hiện ở sơ đồ 1.1 sau đây:

11


Khách hàng -->

Đầu vào

(Các yêu cầu)

--> Đầu ra

-->

Khách hàng

(Sản phẩm) (Sự thỏa mãn)
Sơ đồ 1.1: Quá trình đào tạo
Nguồn: Nguyễn Tiến Đạt [11]

Chất lượng đào tạo nghề cũng đã được đề cập đến trong nhiều nghiên cứu

khác của các chuyên gia cũng như trong luật dạy nghề.


́

Tại điều 4 của Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội ban hành
ngày 29 tháng 11 năm 2006 ghi rõ: Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật


́H

trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình
độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có

nh

khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [15].

Ki

Theo từ điển giáo dục học của Bùi Hiền [2], chất lượng đào tạo nghề là kết

̣c

quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân

ho


cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng
với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể.

ại

Trong nghiên cứu về phương pháp đánh giá chất lượng dạy nghề tại các

Đ

trường nghề, Nguyễn Hồng Minh (2000) [6], chất lượng đào tạo nghề thể hiện qua
kiến thức, kĩ năng và thái độ của người học đạt được sau quá trình đào tạo (phần

̀ng

cứng) và những năng lực sáng tạo, thích ứng trong hoạt động nghề nghiệp và sinh

ươ

hoạt xã hội (phần mềm). Đó là chất lượng dạy nghề xét theo kết quả đào tạo ở một
đối tượng học nghề cụ thể. Xét ở phạm vi rộng hơn về chất lượng dạy nghề của cơ

Tr

sở giáo dục nghề nghiệp (CSGDNN) còn phải tính đến một số chỉ tiêu khác như: tỉ
lệ tốt nghiệp cao, khoá học hoàn thành đúng thời hạn, kinh phí chi cho dạy nghề
giảm, HSSV tốt nghiệp được tiếp nhận vào làm và phát huy năng lực nghề nghiệp
tại cơ sở sản xuất - dịch vụ,...
Trong bài viết bàn về chất lượng và hiệu quả giáo dục, Nguyễn Minh Đường
(2004) [8] đã đưa ra quan niệm là trong nền kinh tế thị trường, khi xây dựng mục
tiêu, chương trình đào tạo phải có sự tham gia của doanh nghiệp (DN) để mục tiêu,


12


chương trình đào tạo của CSGDNN phù hợp với yêu cầu của DN. Như vậy khi đó
chất lượng trong và chất lượng ngoài được tiếp cận gần nhau.
Một nghiên cứu khác của Nguyễn Minh Đường (2014) [9] về quản lý chất
lượng đào tạo và chất lượng nhà trường theo mô hình hiện đại đã khẳng định: chất
lượng đào tạo nghề là bao gồm "chất lượng trong" và "chất lượng ngoài". Chất
lượng trong là chất lượng đào tạo được nhà trường đánh giá và xác định theo mức


́

độ đạt được của HSSV so với mục tiêu đào tạo của toàn khóa học đề ra. Chất lượng
ngoài là chất lượng do khách hàng (người sử dụng lao động) đánh giá, là mức độ


́H

đạt được so với yêu cầu của họ.

Theo IHEQN (2005) [25], với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo nghề (CLĐTN) không chỉ dừng

nh

lại ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà trường thể hiện ở người tốt nghiệp

Ki


trong những điều kiện đảm bảo chất lượng nhất định, mà còn phải tính đến sự phù
hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động. Quá trình thích ứng

ho

̣c

với thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào CLĐTN mà còn phụ thuộc vào các
yếu tố khác của thị trường lao động như: quan hệ cung - cầu, giá cả sức lao động,

ại

chính sách sử dụng và bố trí việc làm của nhà nước và người sử dụng lao động.

Đ

Quan niệm này được thể hiện ở sơ đồ 1.2.
Kết quả đào tạo phù hợp với nhu
cầu sử dụng Đạt chất lượng ngoài

ươ

̀ng

NHU CẦU XÃ HỘI

Tr

KẾT QUẢ ĐÀO TẠO


MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo Đạt chất lượng trong

Sơ đồ 1.2: Quan điểm về chất lượng đào tạo nghề
Nguồn: IHEQN (2005) [25]

13


×