BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
Ki
nh
tê
́H
NGUYỄN THỊ LINH TÂM
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
ho
̣c
XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH
ươ
̀ng
Đ
ại
THỪA THIÊN HUẾ
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
NGUYỄN THỊ LINH TÂM
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
nh
XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH
ho
̣c
Ki
THỪA THIÊN HUẾ
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 60 34 04 10
̀ng
Đ
ại
Chuyên ngành
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN NGỌC CHÂU
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi cũng xin cam
tê
́H
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
uê
́
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Tác giả luận văn
i
Nguyễn Thị Linh Tâm
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường,
kinh nghiệm trong quá trình công tác và thực tập tại Bảo hiểm xã hội huyện
uê
́
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các
tê
́H
cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Châu đã dành nhiều thời gian, hướng
nh
dẫn nhiệt tình chu đáo cho tơi trong q trình xây dựng đề cương, nghiên cứu
hồn thành luận văn.
Ki
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng KHCN – Hợp tác quốc tế -
Đào tạo SĐH, trường ĐH Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho
ho
̣c
tơi trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ viên chức Bảo
ại
hiểm xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi trong thời
Đ
gian thực tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân ln bên cạnh động
̀ng
viên, khích lệ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
ươ
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của
Tr
Q thầy, cơ giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Linh Tâm
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Linh Tâm
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên huế
1. Tính cấp thiết của đề tài
uê
́
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại
tê
́H
Trong những năm qua, Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đơng đã có nhiều chính
sách khác nhau để cải thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý thu BHXH trên
địa bàn. Tuy nhiên, việc quản lý thu BHXH đã nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như
nh
nhiều doanh nghiệp không tự nguyện đăng ký nộp, lẩn trốn, nợ đọng… gây ra tình
Ki
trạng thất thốt quỹ, ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động, gây khó khăn
cho việc quản lý thu BHXH, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển sự
̣c
nghiệp BHXH. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu
ho
Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”
đã được lựa chọn để làm luận văn thạc sĩ.
ại
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
Nghiên cứu tài liệu về quản lý thu BHXH; văn bản quy phạm pháp luật về BHXH.
̀ng
Phương pháp phân tích thống kê số liệu, phân tích các nhân tố, phân tích hồi quy
Phương pháp so sánh, tổng kết thực tiễn trên cơ sở các báo cáo tổng kết của
ươ
BHXH huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2013 – 2015
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Tr
Trên cơ sở tổng hợp các lý luận về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội và
nghiên cứu thực trạng cũng như chất lượng công tác quản lý thu ở đơn vị trong thời
gian qua, luận văn đã chỉ rõ công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc nhìn
chung đã có những cải thiện nhưng chất lượng chưa cao, chưa phát huy được hết
tiềm năng ở địa bàn, nợ đọng cịn diễn ra. Từ đó luận văn đã đề xuất và giới thiệu
những giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
tại bảo hiểm xã hội huyên Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
BHYT
Bảo hiểm y tế
3
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
4
CTTT
Công tác tuyên truyền
5
DN
Doanh nghiệp
6
HCSN
Hành chính sự nghiệp
7
HQ
Hiệu quả
8
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
9
HĐND
10
KCB
11
KD
12
LĐTBXH
13
NLĐ
14
NLCB
Năng lực cán bộ
15
NSDLĐ
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
Lao động – Thương binh – Xã hội
Người lao động
Người sử dụng lao động
TCTH
Tổ chức thực hiện
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QĐQLT
Quy định quản lý thu
UBND
Ủy ban nhân dân
Tr
19
Kinh doanh
Đ
ươ
18
Khám chữa bệnh
ại
17
Hội đồng nhân dân
̀ng
16
uê
́
STT
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................................x
tê
́H
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
Ki
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................5
ho
̣c
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CÚU....................................................................6
CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ..6
ại
1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ...................................................6
1.1.1. Khái quát về Bảo hiểm xã hội.................................................................6
Đ
1.1.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội ............................................................................10
̀ng
1.1.3. Vai trò của Bảo hiểm xã hội trong đời sống kinh tế xã hội ..................13
1.2. QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ....................................................15
ươ
1.2.1. Sự cần thiết và vai trò quản lý thu Bảo hiểm xã hội .............................15
Tr
1.2.2. Mục đích và nguyên tắc quản lý thu Bảo hiểm xã hội..........................17
1.2.3. Nội dung quản lý thu Bảo hiểm xã hội .................................................19
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động quản lý thu Bảo hiểm xã hội.......29
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI ...................................................................................................................30
1.3.1. Chính sách của Nhà nước .....................................................................30
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................31
v
1.3.3. Trình độ dân trí .....................................................................................32
1.3.4. Cơng tác tun truyền về Luật Bảo hiểm xã hội...................................32
1.3.5. Năng lực của đội ngũ cán bộ Bảo hiểm xã hội .....................................32
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG .................................................................................................33
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương khác ...........................................33
uê
́
1.4.2. Bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý thu Bảo hiểm xã hội của một số
địa phương ......................................................................................................35
tê
́H
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......37
2.1. BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG...........................................37
nh
2.1.1. Giới thiệu chung về huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế..............37
Ki
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội huyện Nam
Đông................................................................................................................38
ho
̣c
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và hệ thống tổ chức bộ máy của Bảo hiểm xã hội huyện
Nam Đông........................................................................................................40
ại
2.1.4. Kết quả hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa
Thiên Huế........................................................................................................43
Đ
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI
̀ng
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....46
2.2.1. Công tác quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội .........................46
ươ
2.2.2. Quản lý mức thu và phương thức thu Bảo hiểm xã hội ........................50
Tr
2.2.3. Công tác tổ chức thu Bảo hiểm xã hội ..................................................53
2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra Bảo hiểm xã hội ......................................58
2.2.5. Đánh giá hiệu quả quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội
huyện Nam Đông ............................................................................................59
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
HUYỆN NAM ĐÔNG .....................................................................................60
vi
2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.....................................................60
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thu Bảo hiểm xã hội ...........................62
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả hoạt động thu
BHXH, kết hợp đánh giá độ tin cậy của thang đo sau khi tiến hành rút trích
nhân tố.............................................................................................................64
uê
́
2.3.4. Định lượng vai trị của các nhân tố rút trích đến hiệu quả hoạt động
quản lý thu BHXH ..........................................................................................69
tê
́H
2.3.5. Đánh giá hiệu quả công tác thu Bảo hiểm xã hội thông qua đánh giá
của đơn vị sử dụng lao động ...........................................................................72
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
nh
HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG.............72
Ki
2.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại
ho
̣c
Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông.................................................................74
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..............................................75
ại
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ
Đ
HỘI HUYỆN NAM ĐƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................78
̀ng
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH
ươ
THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................................78
Tr
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ ..................................................................................................................79
3.2.1. Kiện toàn bộ máy Bảo hiểm xã hội.......................................................79
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện thu Bảo hiểm xã hội....80
3.2.3. Tăng cường công tác thơng tin tun truyền chính sách Bảo hiểm xã
hội....................................................................................................................82
vii
3.2.4. Tăng cường quản lý đối tượng thuộc diện bắt buộc tham gia Bảo hiểm
xã hội và quỹ lương trích nộp Bảo hiểm xã hội..............................................83
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ..............................................85
3.2.6. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý thu Bảo hiểm xã hội.....87
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC .........................................................89
uê
́
3.3.1. Đối với nhà nước...................................................................................89
3.3.2. Đối với Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................92
tê
́H
3.3.3. Đối với chính quyền địa phương ..........................................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
nh
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
Ki
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
ho
̣c
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu đơn vị tham gia BHXH trên địa bàn huyện Nam Đông (2013-2015) ...47
Bảng 2.2. Cơ cấu đối tượng tham gia BHXH bắt buộc huyện Nam Đơng (2013-2015) ...49
Bảng 2.3. Tổng quỹ lương trích nộp BHXH (năm 2013-2015)...............................52
Bảng 2.4 Phân bổ cán bộ quản lý cơng tác thu BHXH tính đến q IV/2015 .........53
Bảng 2.5. Tình hình lập và được giao kế hoạch thu BHXH của BHXH ..................55
uê
́
huyện Nam Đông (2013-2015) .................................................................................55
Bảng 2.6. Kết quả thu BHXH của BHXH huyện Nam Đông (2013-2015)..............57
tê
́H
Bảng 2.7. Bảng Tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua từng thời kỳ (2013-2015)....57
Bảng 2.8. Tình hình kiểm tra đóng BHXH của BHXH huyện Nam Đông (2013-2015)...58
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp số tiền thu BHXH của BHXH huyện Nam Đông so với kế
nh
hoạch thu được giao (2013-2015)..............................................................59
Bảng 2.10. Tình hình nợ đọng BHXH tại BHXH huyện Nam Đông .......................60
Ki
Bảng 2.11. Cơ cấu tổng thể điều tra đơn vị sử dụng lao động tham gia BHXH trên
địa bàn huyện Nam Đông ..........................................................................61
ho
̣c
Bảng 2.12. Ý kiến của đơn vị về việc đóng BHXH ..................................................61
Bảng 2.13 Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định...........63
Bảng 2.14 Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Đánh giá chung” trước khi
ại
tiến hành kiểm định....................................................................................64
Đ
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định KMO ........................................................................65
̀ng
Bảng 2.16 Tổng biến động được giải thích ...............................................................65
Bảng 2.17 Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố .............67
ươ
Bảng 2.18 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến “Đánh giá chung” ..................68
Tr
Bảng 2.19 Hệ số tải của nhân tố đánh giá chung đối với hiệu quả hoạt động quản lý
thu BHXH của đơn vị sử dụng lao động....................................................68
Bảng 2.20 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý
thu BHXH ..................................................................................................70
Bảng 2.22: Hệ số tương quan....................................................................................71
Bảng 2.23: Kết quả mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thu
BHXH bằng giá trị trung bình ...................................................................72
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Quy trình quản lý thu BHXH bắt buộc .......................................................28
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2. Bộ máy tổ chức của bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông ............................43
x
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta phát triển khá và hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới, thu hút một lực lượng lớn lao động xã hội tham gia
làm việc, tăng thu nhập và ổn định đời sống. Tuy nhiên, nền kinh tế hội nhập và
uê
́
phát triển cũng là lúc các doanh nghiệp và người lao động phải đương đầu với nhiều
tê
́H
nguy cơ và thách thức lớn, trong đó có phá sản, thất nghiệp, ốm đau, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp dẫn đến mất đi khả năng lao động … sẽ là những thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp và người lao động.
nh
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
có sự quản lý của nhà nước, và cũng nhằm chia sẻ những rủi ro nêu trên, đặc biệt
Ki
đối với người lao động, Bảo hiểm xã hội (BHXH) đã ra đời và đi vào hoạt động.
BHXH là một trong những bộ phận cấu thành và đóng vai trị quan trọng trong các
ho
̣c
chính sách xã hội. Mục tiêu của BHXH là nhằm bù đắp một phần thu nhập cho
người lao động và gia đình họ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập. Thực
ại
hiện tốt bảo hiểm xã hội đảm bảo người lao động an tâm sản xuất, chia sẻ rủi ro khi
Đ
ốm đau, tai nạn, thất nghiệp, phần nào ổn định thu nhập, đảm bảo đời sống cho
người lao động.. Việc chi trả các chế độ BHXH có thực hiện được hay không phụ
̀ng
thuộc vào khả năng của quỹ BHXH mà quỹ BHXH có được phụ thuộc vào sự đóng
ươ
góp của các bên tham gia BHXH gồm: người lao động, chủ sử dụng lao động và hỗ
trợ của Nhà nước theo luật định. Do đó cơng tác thu BHXH và quản lý thu BHXH
Tr
có ý nghĩa hết sức quan trong trong việc hình thành và ổn định quỹ BHXH.
Trong những năm qua, BHXH huyện Nam Đơng đã có nhiều chính sách khác
nhau để cải thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn.
Tuy nhiên, việc quản lý thu quỹ BHXH đã nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như nhiều
doanh nghiệp không tự nguyện đăng ký nộp, lẩn trốn, nợ đọng… gây ra tình trạng
thất thoát quỹ, ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động, gây khó khăn cho việc
quản lý thu BHXH, ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động trong công tác thu nộp nói
1
riêng và cơng tác cân bằng thu - chi nói chung, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển sự nghiệp BHXH. Vì vậy làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động
quản lý thu BHXH luôn là yêu cầu bức thiết của đơn vị.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thu Bảo hiểm
xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” đã được lựa
chọn để làm luận văn thạc sĩ.
uê
́
Với mong muốn vận dụng những kiến thức học được vào phân tích thực trạng,
cơng tác của bản thân.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
tê
́H
thực tiễn hoạt động của ngành tại địa phương và qua đó góp phần nâng cao kỹ năng
Từ năm 1995, sau hơn 20 năm thành lập và đi vào hoạt động của hệ thống
nh
BHXH Việt Nam đã có trên một trăm cơng trình nghiên cứu của cán bộ lãnh đạo,
Ki
quản lý, các chuyên gia trong ngành và ngoài ngành, từ đề tài cấp bộ, luận văn thạc
sỹ, luận án tiến sỹ đi sâu nghiên cứu những vấn đề chung, cũng như từng lĩnh vực
̣c
cụ thể về BHXH, nhưng về quản lý thu BHXH cịn rất hạn chế, mới có một số đề tài
ho
được nghiên cứu một cách có hệ thống, đó là:
- "Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội hiện nay và các biện pháp nâng cao
ại
hiệu quả công tác thu", đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, do Tiền sỹ Nguyễn Văn
Đ
Châu, nguyên Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam chủ nhiệm đề tài, bảo vệ năm
̀ng
2006. Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thu BHXH của một số nước trên
Thế giới và tổng kết hoạt động thực tiễn của quản lý thu BHXH ở Việt Nam trước
ươ
năm 1995 và đến năm 1996; tác giả làm rõ thực trạng hoạt động BHXH đặc biệt là
công tác thu BHXH trong thời gian vừa qua, nhằm phân tích khả năng thu BHXH
Tr
để bù đắp các chế độ BHXH, thay thế dần các nguồn chi lấy từ Ngân sách nhà
nước, đồng thời đề xuất một số kiến nghị cụ thể nhằm cải tiến công tác thu BHXH ở
Việt Nam.
- "Cơ sở khoa học hồn thiện quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội", đề tài
nghiên cứu khoa học cấp bộ, do Tiến sỹ Dương Xuân Triệu, Giám đốc Trung tâm
thông tin khoa học BHXH Việt Nam, bảo vệ năm 1999. Trên cơ sở nghiên cứu 5
2
mơ hình quản lý thu BHXH của các nước trong khu vực và Thế giới, tác giả đã làm
rõ một số khái niệm xung quanh vấn đề thu BXHH, ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 3
thực trạng quản lý thu BHXH, đồng thời đề xuất những giải pháo nhằm hoàn thiện
quy trình quản lý thu BHXH phù hợp với từng loại đối tượng ở Việt Nam.
- "Hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội khu vực doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở Việt nam“, đề tài luận văn Thạc sỹ của tác giải Trần Quốc Túy, Ban Tuyên
uê
́
truyền – BHXH Việt Nam, bảo vệ năm 2000. Đề tài nghiên cứu quá trình tổ chức
thực hiện thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 1995 đến
tê
́H
năm 2000; làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH khu vực
này; thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH khu vực doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ở Việt Nam.
nh
Đề tài "Hồn thiện cơng tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại huyện
Ki
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế" được tác giả lựa chọn để nghiên cứu, hiện tại
chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
3.1. Mục tiêu chung
ho
3. Mục tiêu nghiên cứu
̣c
Huế.
ại
Góp phần thực hiện tốt công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện
Đ
Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế.
̀ng
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về BHXH và quản lý thu BHXH.
ươ
- Phân tích đánh giá được thực trạng công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn
huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua từ đó chỉ ra những kết
Tr
quả đạt được và những hạn chế, khó khăn, những vấn đề đặt ra hiện nay đối với
công tác quản lý thu BHXH.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
3
Công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông tỉnh Thừa
Thiên Huế
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu về quản lý thu BHXH bắt buộc.
4.2.2. Phạm vi không gian
uê
́
Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2.3. Phạm vi thời gian
tê
́H
Các số liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời gian
từ năm 2013 đến năm 2015. Số liệu khảo sát phỏng vấn thu thập năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
nh
Thực hiện điều tra khảo sát 106 đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn huyện
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Ki
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
̣c
Số liệu thứ cấp: Các số liệu từ báo cáo kết quả hằng năm của BHXH huyện
ho
Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế, các sách báo, tạp chí BHXH, các website.
Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập từ việc điều tra 106 đơn vị sử dụng lao
ại
động trên địa bàn huyện Nam Đông. Phương pháp khảo sát bằng cách phát phiếu
Đ
điều tra đã được thiết kế sẵn sau khi điều tra thử và chỉnh sửa bảng hỏi.
̀ng
5.2. Phương pháp phân tích
Nghiên cứu tư liệu, tài liệu về quản lý thu BHXH; các văn bản quy phạm pháp
ươ
luật về BHXH.
Phương pháp phân tích thống kê số liệu.
Tr
Phương pháp phân tích các nhân tố
Phương pháp phân tích hồi quy
Phương pháp so sánh, tổng kết thực tiễn trên cơ sở các báo cáo tổng kết của
BHXH huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2013 – 2015
4
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các biểu đồ, bảng đồ, sơ đồ, Danh
mục tài liệu tham khảo, Phụ lục và Mục lục. Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu Bảo hiểm xã hội.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện
Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế.
uê
́
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Bảo hiểm xã
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CÚU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1.1.1 Sự hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội
uê
́
1.1.1. Khái quát về Bảo hiểm xã hội
tê
́H
Bảo hiểm xã hội đã xuất hiện từ rất lâu mà mầm mống của nó từ thế kỉ XIII ở
Nam Âu khi nền công nghiệp và kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Tuy nhiên ban
đầu BHXH chỉ mang tính chất sơ khai, với phạm vi nhỏ hẹp. BHXH ra đời đầu tiên
nh
vào năm 1883 tại nước Phổ (Cộng hòa liên bang Đức ngày nay) sau đó được lan dần
sang nhiều nước trên thế giới, ở các nước Châu Âu (Anh, Ý: 1919, Pháp: 1918…) tiếp
Ki
đến là các nước châu Mỹ Latinh, Hoa Kỳ, Canada (từ sau 1930) và cuối cùng là các
̣c
nước châu Phi, châu Á (giành độc lập sau chiến tranh thế giới lần thứ 2).
ho
Ở nước ta, mầm mống của BHXH đã có từ thời Pháp thuộc. Sau cách mạng
tháng 8/1945, mặc dù mới giành được chính quyền, đất nước cịn gặp nhiều khó khăn
ại
nhưng Chính phủ Việt Nam vẫn giành nhiều sự quan tâm đặc biệt đến đời sống của
Đ
nhân dân lao động. Cụ thể, ngày 03/11/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số
54/SL quy định điều kiện nghỉ hưu cho cán bộ công chức thuộc tất cả các ngạch trong
̀ng
nước Việt Nam. Tiếp theo đó chế độ hưu bổng cho công chức cũng đã được quy định
ươ
cụ thể bằng Sắc lệnh số 105/SL ngày 14/06/1946 của Chủ tịch nước. Nhằm từng
bước luật hóa các chế độ chính sách xã hội cho người lao động, Sắc lệnh số 29/SL
Tr
ngày 12/03/1947 được ban hành quy định chế độ làm việc cho người lao động. Theo
đó chủ sử dụng lao động ngồi việc chi trả tiền lương cho cơng nhân cịn phải đảm
bảo các khoản phụ cấp cho gia đình họ; quy định chi tiết chế độ bồi dưỡng làm ca
đêm, làm thêm giờ, ngày nghỉ lễ và chế độ sinh nở, chế độ nghỉ ốm của người lao
động. Các chế độ BHXH này đã được hoàn thiện dần dần qua các Sắc lệnh số 76/SL
ngày 20/5/1950 và Sắc lệnh số 77/SL ngày 22/05/1950 của Chủ tịch nước. Hiến pháp
1959 – Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa đã nêu rõ quyền
6
của người lao động được trợ cấp về vật chất khi già yếu, ốm đau, bệnh tật hoặc mất
sức lao động… Tuy nhiên do chiến tranh và khả năng kinh tế có hạn nên chỉ một bộ
phận lao động xã hội được hưởng quyền lợi BHXH.
Sau khi hịa bình lập lại, ngày 27/12/1961 Chính phủ ban hành Nghị định
128/CP về “Điều lệ tạm thời thực hiện các chế độ BHXH đối với công nhân viên
chức” và được thực hiện từ ngày 01/01/1962. Sau hơn 20 năm thực hiện BHXH đối
uê
́
với công nhân viên chức, các chế độ bảo hiểm xã hội đã bộc lộ nhiều hạn chế. Vì
vậy ngày 18/09/1985 Chính phủ (lúc đó là Hội đồng Bộ trưởng) đã ban hành nghị
tê
́H
định 236/HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung chính sách và chế độ BHXH đối với người
lao động, nội dung chủ yếu là điều chỉnh mức đóng và hưởng BHXH.
Tuy nhiên chính sách BHXH ở Việt Nam vẫn cịn nhiều hạn chế khơng phù hợp
nh
với cơ chế mới. Do đó ngày 22/06/1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định 43/CP quy
Ki
định tạm thời về các chế độ BHXH áp dụng cho các thành phần kinh tế. Nhưng
BHXH Việt Nam chỉ có bước đột phá sau khi có Nghị định 12/CP về việc ban hành
̣c
“Điều lệ BHXH đối với công chức, viên chức và công nhân của Nhà nước và mọi
ho
loại lao động theo loại hình bắt buộc”, Nghị định 45/CP ngày 15/7/1995 của Chính
phủ ban hành điều lệ đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ
ại
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Để đáp ứng với đòi hỏi sự đổi mới về chế
Đ
độ quản lý, ngày 01/10/1995, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 19/CP về việc
̀ng
thành lập Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Như vậy, hệ thống BHXH Việt Nam đã chính
thức được thành lập, được tổ chức, quản lý tập trung theo ngành dọc từ trung ương tới
ươ
địa phương, và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ. Chính sách
BHXH cũng được hồn thiện thêm một bước và được thể hiện rõ hơn trong chương
Tr
XII của Bộ Luật Lao động. Bảo hiểm xã hội Việt Nam được Chính phủ giao nhiệm
vụ tổ chức thực hiện chính sách BHXH thống nhất trên phạm vi cả nước và được bảo
trợ từ Ngân sách nhà nước. Sự ra đời của hệ thống BHXH Việt Nam đã đánh dấu một
bước trưởng thành, sự thay đổi cả về lượng và chất trong việc tổ chức thực thi chính
sách xã hội ở Việt Nam. Tiếp tục thực hiện chương trình đổi mới, cải cách nền hành
chính quốc gia, ngày 24/01/2002, Chính phủ có Quyết định số 20/2002/QĐ-TTg
chuyển Bảo hiểm y tế thuộc Bộ Y tế sang Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7
1.1.1.2 Khái niệm Bảo hiểm xã hội
Trải qua một quá trình phát triển lâu dài, BHXH đã trở thành một trong những
chính sách xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nước, là trụ cột của hệ thống an sinh
xã hội. Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, BHXH được nghiên cứu
dưới nhiều giác độ khác nhau.
- Từ giác độ Pháp luật: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ người lao động,
uê
́
sử dụng tiền đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và được sự tài trợ,
bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và gia đình
tê
́H
trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai nạn lao động,
thai sản, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật (hưu) hoặc chết [15,tr.5]
- Từ giác độ tài chính: BHXH là thuật chia sẻ rủi ro và tài chính giữa những
nh
người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Ki
- Từ giác độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội nhằm đảm
bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải các “rủi ro xã
ho
̣c
hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội [15,tr.5]
Tuy nhiên, dù ở giác độ nào thì BHXH là sự chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ
ại
nhằm bảo vệ người lao động khi họ khơng cịn khả năng làm việc.
Theo tổ chức Lao động thế giới (ILO) đã đưa ra khái niệm về BHXH được
Đ
chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới: BHXH là hình thức bảo trở mà xã hội dành
̀ng
cho các thành viên của mình thơng qua sự huy động các nguồn đóng góp vào quỹ
BHXH để trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất
ươ
nghiệp đồng thời chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đơng con để ổn định đời
Tr
sống của các thành viên và đảm bảo an toàn xã hội.
Theo Bộ luật Lao động: Bảo hiểm xã hội là sự đảm bao thay thế hoặc bù đắp
một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ
nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những
rủi ro xã hội thơng qua việc hình thành, sử dụng quỹ tài chính do sự đóng góp của
các bên tham gia bảo hiểm xã hội, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đờ sống của
người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an tồn xã hội. [7,tr.7]
8
Khái niệm về Bảo hiểm xã hội được khái quát một cách cao nhất khi có sự ra đời
của Luật Bảo hiểm xã hội: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên
cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”. [10,tr.2]
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà người lao động và người sử
uê
́
dụng lao động phải tham gia.
1.1.1.3 Bản chất của Bảo hiểm xã hội
tê
́H
Thứ nhất, BHXH mang tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn sâu sắc
Bản chất này được thể hiện thông qua quy định trong các chế độ chính sách
BHXH, đó là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thơng qua các biện
nh
pháp cơng cộng nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc
giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, hưu trí hoặc
Ki
chết, đồng thời đảm bảo trợ cấp cho thân nhân của họ. Trên cơ sở mọi người trong xã
̣c
hội cùng đóng góp một khoản nhất định cùng với nhà nước hình thành quỹ BHXH để
ho
chi trả cho những người không may gặp rủi ro trong cuộc sống.
BHXH là chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước. Đây là một loại hoạt động
ại
dịch vụ cơng, mang tính xã hội, lấy hiệu quả xã hội làm mục tiêu hoạt động. Tính xã hội
Đ
được thể hiện thơng qua q trình tạo lập quỹ BHXH, đó là người lao động, người sử dụng
lao động đóng góp và nhà nước hỗ trợ. Tính xã hội thể hiện qua các chế độ BHXH mà
̀ng
NLĐ được hưởng bắt đầu từ lúc tham gia BHXH, đảm bảo một phần thu nhập khi bị ốm
đau, thải sản, tai nạn lao động, khi mất việc, trợ cấp khi hết tuổi lao động để đảm bảo cuộc
ươ
sống về già và thậm chí là chết thì ngồi trợ cấp mai táng phí, thân nhân của người đóng
BHXH phải ni dưỡng cịn được hưởng trợ cấp tuất theo quy định. BHXH là sự san sẻ
Tr
rủi ro, chia nhỏ rủi ro cho nhiều cá nhân trong cộng đồng cùng gánh chịu hay nói cách
khác là “lấy số đơng bù số ít”, tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia
BHXH để bù đắp, chia sẻ cho một số ít người khi gặp phải những biến cố rủi ro.
Có thể thấy rõ, bản chất của BHXH là nhằm bảo vệ cho các thành viên trong
xã hội trước mọi biến cố xã hội bất lợi. BHXH thể hiện tinh thần nhân văn cao đẹp,
nhân đạo sâu sắc đó là mọi người trong xã hội với tư cách là một công dân phải
9
được đảm bảo mọi mặt từ nhu cầu cơ bản nhất để phát huy đầy đủ những khả năng
của mình, mọi người đều bình đẳng về BHXH.
Thứ hai, BHXH là một công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, nhằm ổn định đời
sống cho người tham gia BHXH và an toàn xã hội, thúc đẩy sản xuất phát triển.
BHXH được coi là một chính sách xã hội quan trọng song hành cùng với
chính sách kinh tế nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho mọi NLĐ. Với
uê
́
tư cách là công cụ để quản lý xã hội, Nhà nước quy định quyền và trách nhiệm giữa
các bên tham gia BHXH; yêu cầu người SDLĐ phải thực hiện những cam kết đảm
tê
́H
bảo điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ, thơng qua đó Nhà
nước thực hiện quản lý nhà nước về BHXH. BHXH dựa trên sự đóng góp của
NLĐ, NSDLĐ và nhà nước thực chất là quỹ của NLĐ tiết kiệm được và được Nhà
nh
nước dùng để thực hiện các chế độ trợ cấp cho NLĐ nếu không xã hội sẽ mất ổn
định, kinh tế trì trệ. Ngược lại nếu quỹ BHXH được hình thành và phát triển lớn
1.1.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
Ki
mạnh sẽ có khoản nhàn rỗi đầu tư trở lại giúp sản xuất phát triển.
̣c
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm quỹ Bảo hiểm xã hội
ho
Quỹ BHXH là một bộ phận quan trọng nhất của ngành BHXH, nó gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của ngành BHXH. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về
ại
quỹ BHXH. Theo quy định của Luật BHXH:
Đ
“Quỹ BHXH là một quỹ tài chính độc lập, tập trung ngoài ngân sách nhà nước
dùng để chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động”
̀ng
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số vấn đề cơ bản về quỹ BHXH như sau:
ươ
- Quỹ BHXH được hình thành từ nhiều nguồn trong đó các nguồn chính là
NLĐ, người SDLĐ, Nhà nước với tư cách là người SDLĐ của các cơ quan hành
Tr
chính sự nghiệp cũng phải đóng theo quy định. Mức đóng BHXH được quy định
bằng tỷ lệ (%) trên tiền lương, tiền cơng tùy từng đối tượng.
- Mục đích của quỹ BHXH là đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình
của họ khi NLĐ khơng may gặp rủi ro làm giảm hoạc mất thu nhập từ lao động. Hoạt
động của quỹ không nhằm mục tiêu lợi nhuận, không kinh doanh kiếm lời.
- Phân phối quỹ vừa mang tính chất hồn trả vừa mang tính chất khơng hồn trả.
Tính chất hoàn trả thể hiện ở chỗ NLĐ là đối tương tham gia đóng góp BHXH đồng
thời cũng là đối tượng nhận trợ cấp BHXH. Tính chất khơng hồn trả thể hiện ở chỗ
10
cùng tham gia BHXH nhưng có người được hưởng nhiều lần, nhiều chế độ khác nhau
nhưng có người được hưởng ít lần hơn hoặc thậm chí là không được hưởng.
- Quỹ BHXH là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH. Nó là khâu
tài chính trung gian, cùng với Ngân sách nhà nước (NSNN) và tài chính doanh nghiệp
hình thành nên hệ thống tài chính quốc gia. Tuy các khâu luôn độc lập với nhau trong
quản lý và sử dụng do mỗi khâu được tạo lập, sử dụng với mục đích riêng và gắn với
uê
́
một chủ thể nhất định. Nhưng tài chính BHXH, NSNN và tài chính doanh nghiệp lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau và đều chịu sự chi phối của pháp luật Nhà nước.
tê
́H
- Q trình tích lũy, đảm bảo an tồn quỹ BHXH là một vấn đề mang tính
nguyên tắc và trọng tâm, đặc điểm này xuất phát từ vấn để đảm bảo ổn định cuộc
sống cho NLĐ. Vì vậy BHXH phải tự bảo vệ mình trước nguy cơ mất an tồn về tài
nh
chính. Nếu xét ở một thời điểm cụ thể nào đó, quỹ BHXH ln tồn tại một lượng
Ki
tiền nhàn rỗi để chi trả trong tương lai. Lượng tiền này có thể biến động tăng giảm
giá trị do yếu tố lạm phát. Do đó vẫn đề bảo tồn giá trị và tăng trưởng quỹ BHXH
̣c
trở thành yêu cầu mang tính nguyên tắc trong quá trình hoạt động của BHXH.
ho
1.1.2.2 Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Trước hết đó là phần
ại
đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất và
Đ
cơ bản của quỹ. Thứ hai, phần tăng thêm do bộ phận nhàn rỗi tương đối của quỹ
̀ng
được cơ quan BHXH chuyên trách đưa vào hoạt động sinh lợi. Thứ ba, phần nộp
phạt của những cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật về BHXH. Ngồi ra quỹ cịn
ươ
có nguồn thu hợp pháp khác được pháp luật mỗi nước quy định.
Sự phân chia về trách nhiệm đóng BHXH giữa NLĐ và người SDLĐ khơng
Tr
phải phân chia rủi ro mà là lợi ích giữa các bên.
- Người SDLĐ bỏ ra một khoản tiền nhỏ để đóng BHXH giúp họ tránh được
thiệt hại kinh tế do phải chi ra một khoản tiền lớn hơn khi có rủi ro xảy ra đối với
NLĐ. Đồng thời nó cũng tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa người SDLĐ và NLĐ
11
- Đối với NLĐ, sự đóng góp vào quỹ BHXH là một phần để tự bảo vệ bản
thân, vừa thể hiện sự tự gánh chịu trực tiếp rủi ro nếu có của chính mình đồng thời
cịn có ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ và quyền lợi một cách chặt chẽ.
- Về phía Nhà nước, sự tham gia đóng góp của Nhà nước nhằm thể hiện sự
quản lý của Nhà nước đối với BHXH, đảm bảo cho chính sách được thực hiện
nghiêm chỉnh, đúng quy định của pháp luật.
uê
́
Theo quy định tại Mục 1 chương VI từ điều 88 đến điều 98 Luật BHXH nước
- Quỹ ốm đau thai sản
- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1.1.2.3 Sử dụng quỹ Bảo hiểm xã hội
nh
- Quỹ hưu trí, tử tuất
tê
́H
ta Quỹ BHXH bao gồm các thành phần sau:
Ki
Theo mục đích của BHXH, quỹ BHXH phải đảm nhận những khoản chi chủ yếu sau:
- Chi trợ cấp cho các chế độ BHXH
ho
̣c
- Chi phí cho sự nghiệp quản lý
- Chi đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH
ại
Trong các nội dung trên thì chi trả các chế độ BHXH là rất lớn, chiếm phần
lớn nguồn quỹ BHXH vì đây là mục tiêu cơ bản nhất của BHXH; bảo đảm ổn định
Đ
cuộc sống cho người lao động. Trong thực tế việc chi trả cho các chế độ BHXH
̀ng
diễn ra thường xuyên, liên tục với số lượng chi phí lớn trên phạm vi rộng lớn. Một
trong những khoản chi thường xuyên hàng tháng đó là chi lương hưu cho những
ươ
NLĐ đã nghỉ công tác và trợ cấp BHXH hàng tháng cho thân nhân của người NLĐ,
Tr
người nghỉ hưu khi họ khơng may qua đời.
Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH: ngoài việc trợ cấp cho các đối tượng
hưởng BHXH, quỹ BHXH còn được sử dụng để chi trả cho các khoản chi phí quản
lý như: chi phí quản lý bộ máy BHXH, tiền lương cho cán bộ làm trong hệ thống
BHXH, khấu hao tài sản cố định, văn phòng phẩm và một số khoản chi khác.
12
Chi đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH: khoản chi này để đảm bảo các hoạt động
đầu tư nhàn rỗi của quỹ BHXH được diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao. Về
mặt kế tốn, khoản này được trích ra trong tổng thu được từ lợi nhuận đầu tư.
Ở Việt Nam, việc sử dụng quỹ BHXH được quy định cụ thể như sau:
- Chi trả các chế độ cho NLĐ theo quy định.
- Đóng BHYT từ các quỹ thành phần: quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
uê
́
đóng BHYT cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
hàng tháng; quỹ hưu trí tử tuất đóng BHYT cho người đang hưởng lương hưu.
tê
́H
- Đầu tư để tăng trưởng và bảo toàn quỹ. Hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ
BHXH phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần thiết, thường đầu tư
vào các hình thức: mua trái phiếu, tín phiếu, cơng trái nhà nước, của ngân hàng
nh
thương mại, cho ngân hàng thương mại của nhà nước vay, đầu tư vào các dự án
Ki
kinh tế trọng điểm quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Các hoạt động tài chính của quỹ BHXH trên chịu sự kiểm tra, thanh tra của
ho
̣c
các cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính và chịu sự kiểm toán của cơ quan kiểm
toán Nhà nước.
ại
Do ảnh hưởng và tầm quan trọng của quỹ BHXH, nên mục tiêu đầu tiên của
quản lý thu BHXH là phải luôn phát triển quỹ BHXH, đảm bảo quỹ BHXH luôn
Đ
dương, đủ điều kiện để duy trì bộ máy ngành BHXH và chi trả các chế độ, trợ cấp
̀ng
BHXH cho người lao động.
1.1.3. Vai trò của Bảo hiểm xã hội trong đời sống kinh tế xã hội
ươ
Bảo hiểm xã hội giữ vai trị trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội, góp phần
Tr
tích cực vào việc ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng
bằng, dân chủ, văn minh. Có thể khái qt vai trị của BHXH trên các mặt sau:
- BHXH góp phần ổn định đời sống của người lao động và gia đình khi đã hết tuổi
lao động hoặc khơng đủ sức tiếp tục lao động hoặc q trình làm việc khơng may gặp phải
rủi ro: Người tham gia BHXH sẽ được bù đắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập, nó làm cho NLĐ yên tâm cống hiến và khơng phải lo lắng khi rủi ro có thể xảy
ra. Đây là sự đảm bảo chắc chắn sẽ xảy ra vì mọi người sẽ mất khả năng lao động khi họ
13