TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRONG
DOANH NGHIỆP
Giảng viên: HỒ TRỌNG NGHĨA
TRƯƠNG THỊ AN
LÝ VĂN HẢI
NGUYỄN THỊ MINH THƯ
ĐẶNG LÊ BẢO TRÂM
THÀNH VIÊN
NGUYỄN THỊ LÊ DUNG
PHAN THANH MẠNH
NGUYỄN VĨNH HOÀNG
NGỐ TRÍ TÚ NGHỊ
1-2
NỘI DUNG CHÍNH
Nắm được khái niệm tri thức, quản trị tri thức là gì
Nắm được tầm quan trọng của QTTT trong doanh nghiệp
Các hoạt động chủ yếu trong QTTT của tổ chức
Tri thức được xem như là thông tin nằm trong bộ não của con người: là tập hợp của
kinh nghiệm, giá trị, ngữ cảnh của thông tin và các kiến thức chuyên sâu giúp cho việc
đánh giá và phối hợp
để tạo nên các kinh nghiệm và thông tin mới bao gồm cả sự so sánh, kết
quả, liên hệ, và giao tiếp.
(Davenport and Prusak, 1998;
Davenport, 1999).
Quản trị tri thức là quá trình sáng tạo, phát triển và ứng dụng tri thức một
cách có hệ thống và minh bạch nhằm tối đa hóa hiệu quả hoạt động liên
quan đến tri thức và giá trị doanh nghiệp từ tri thức và tài sản trí tuệ sẵn có.
Karl M. Wiig
“People-Focused Knowledge Management”
• 1-
Public Service Commission of Canada, 1998
Quản trị tri thức nhằm đến các quá trình sáng tạo, nắm bắt, chuyển giao
và sử dụng tri thức để nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức.
• 1-
Phân loại
TRI THỨC
Phân loại theo
Phân loại theo
ĐỐI TƯỢNG
HÌNH THÁI
Phân loại theo ĐỐI TƯỢNG
KNOW WHAT
KNOW WHEN
KNOW WHY
KNOWLEDGE
KNOW WHO
KNOW WHERE
KNOW HOW
Phân loại theo HÌNH THÁI
Tri thức hiện
Tri thức ẩn
(Explicit knowledge)
(Tacit knowledge)
Đặc tính
·Dễ dàng được hệ thống hóa, tài liệu hóa
·Mang tính cá nhân
·Có thể lưu trữ
·Mang tính bối cảnh cụ thể
·Có thể chuyển giao
·Khó khăn trong việc chính thức hóa
·Được diễn đạt và chia sẻ một cách dễ dàng
·Rất khó tiếp nhận, truyền đạt và chia sẻ
Hình
thức
biểu
Hiện
·Các tài liệu, văn bản
·Các chính sách và thủ tục của tổ chức
·Các báo cáo và cơ sở dữ liệu
·Các quá trình kinh doanh và truyền đạt
phi chính thức
·Các kinh nghiệm cá nhân
·Sự thấu hiểu, kế thừa mang tính lịch sử
• 1-
Bản chất của
Quản trị tri thức
Quá trình kiến tạo, phát triển, chia sẻ, khai thác tài sản tri thức
Biến những tài sản tri thức thành những giá trị kinh tế hay vật chất
Con người và khả năng học tập là trọng tâm
VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TRI THỨC
-
Giảm rủi ro, giảm chi phí, tăng doanh thu
Đổi mới hoạt động, sáng tạo
Tạo ra giá trị gia tăng
Nâng cao chất lượng
Tăng khả năng cạnh tranh
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRI THỨC
Tạo lập tri thức (Knowledge Creation)
Tích lũy tri thức (Knowledege Accumulation)
Chia sẻ tri thức (Knowledge Sharing)
Tiếp thu tri thức (Knowledge Internalization)
Sử dụng tri thức (Knowledge Utilization)
Tạo lập tri thức (Knowledge Creation)
Khả năng của doanh nghiệp thông qua:
-
Tạo ra tri thức mới
Phổ biến cho toàn bộ công ty
Thể hiện qua sản phầm, dịch vụ
Tích lũy tri thức (Knowledge Accumulation)
Thảo luận dựa trên tri
4
thức cũ
1
Tạo ra những hiểu biết
mới
3
2
Không
chấp
nhận
Tích lũy tri thức mới
Hiểu biết mới được lưu giữ để sử
dụng trong hoàn cảnh khác
Khả năng của doanh nghiệp thể hiện qua:
-
Tiến bộ trong hiểu biết
Tăng cường khả năng học hỏi
Phát triển tri thức trên nền tảng tri thức cũ
Chia sẻ tri thức (Knowledge Sharing)
Giúp cho tổ chức doanh nghiệp:
-
Hoàn thiện quy trình làm việc
Tăng năng suất
Hiểu biết chuyên sâu
• 1-
Tiếp thu tri thức (Knowledge Internalization)
Tiếp thu tri thức thông qua
-
Quá trình học hỏi, phát triển bản thân
Chuyển đổi tri thức hiện thành tri thức ngầm
Tạo ra tri thức mới
Sử dụng tri thức (Knowledge Utilization)
- Vận dụng tri thức để ra quyết định
- Đưa ra các biện pháp, chiến lược, kế hoạch thực hiện
quyết định
• 1-
Sử dụng phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning)
Áp dụng công nghệ thông
tin vào quản lý tri thức
Nỗ lực sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ để phát triển cá nhân,
tập thể, đất nước để xây dựng công ty phát triển và trường tồn
•
•
Tôn trọng con
người và tài năng
cá nhân
•
Trí tuệ tập thể
Học hỏi nâng
cao trình độ
Quản trị tri thức bằng cách
đầu tư cho con người