Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ăn mòn và bảo vệ kim loại đề Nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.32 KB, 7 trang )

Ăn mòn và bảo vệ kim loại (Đề 1) - Nâng cao
Bài 1. Tôn là sắt tráng kẽm. Trong sự gỉ sét của tấm tôn khi để ngoài không khí ẩm thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá.
D. Sắt bị oxi hoá, kẽm bị khử.
Bài 2. Có hai mẫu kim loại có cùng khối lượng: mẫu X chỉ chứa Zn nguyên chất, mẫu Y là hợp kim của Zn
và Fe. Cho hai mẫu kim loại này vào hai cốc chứa dung dịch HCl dư có cùng thể tích và nồng độ. Nhận xét
nào sau đây là đúng ?
A. Mẫu X cho khí H2 thoát ra nhanh hơn và khi phản ứng hoàn toàn thu được nhiều khí H2 hơn.
B. Mẫu Y cho khí H2 thoát ra nhanh hơn và khi phản ứng hoàn toàn thu được nhiều khí H2 hơn.
C. Mẫu X cho khí H2 thoát ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hoàn toàn mẫu Y thu được nhiều khí H2 hơn.
D. Mẫu Y cho khí H2 thoát ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hoàn toàn mẫu X thu được nhiều khí H2 hơn.
Bài 3. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra quá trình ăn mòn hóa học ?
A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm
B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt CuSO4
C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH, Cl2 tiếp xúc với Cl2
D. Tôn lợp nhà bị xây xát, tiếp xúc với không khí ẩm
Bài 4. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl có lẫn CuCl2 thấy xuất hiện ăn mòn điện hoá. Điều
nào sau đây là không đúng với quá trình ăn mòn điện hoá ở trên ?
A. Ở điện cực Cu xảy ra sự oxi hoá
B. Fe đóng vai trò anot, Cu đóng vai trò catot
C. Fe đóng vai trò cực âm, Cu đóng vai trò cực dương
D. Bọt khí H2 thoát ra ở điện cực Cu
Bài 5. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số
trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Bài 6. Tiến hành các thí nghiệm sau:


- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 .
- TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Bài 7. (Đề NC) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.


(7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm
Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5

Đăng ký mua tài liệu file word với giá rẻ nhất!

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”

Gửi đến số điện thoại

Bài 11. Cho các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng.
- Thí nghiệm 5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi.
- Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 7: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm.
Số trường hợp chỉ xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Bài 12. Trường hợp nào sau đây xảy ra nhiều trường hợp ăn mòn điện hóa nhất ?
A. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, CrCl3, CuCl2, NaCl, MgCl2, Al2(SO4)3, HCl +
CuCl2, HNO3.
B. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, HNO3, HCl, Al(NO3)3, CuSO4
+ HCl.
C. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, CuSO4 + H2SO4, CuCl2, NaCl, MgCl2, Al2(SO4)3,
HCl, HNO3.
D. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, HNO3, HCl, Pb(NO3)2, CuSO4
+ HCl.
Bài 13. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:


Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Cốc 2
B. Cốc 1

C. Cốc 3
D. Tốc độ ăn mòn như nhau
Bài 14. Hình ảnh mô tả quá trình ăn mòn điện hóa:

Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Thanh Zn đóng vai trò là anot, xảy ra quá trình oxi hóa.
B. Thanh Cu đóng vai trò là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.
C. Thanh Zn đóng vai trò là catot, xảy ra quá trình quá khử.
D. Thanh Cu đóng vai trò là anot, xảy ra quá trình khử.
Bài 15. Khẳng định nào đúng trong số các khẳng định sau đây ?
A. Khi sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để chống ăn mòn kim loại ta dùng một kim loại làm vật hi
sinh là kim loại yếu hơn kim loại cần được bảo vệ.
B. Hợp kim không bị ăn mòn là: Fe-Cr-Mn (thép siêu cứng).
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại kiềm thổ biến đổi tuần tự do các nguyên tố
này đều có cấu trúc mạng tinh thể giống nhau.
D. Để làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần ta có thể dùng Na2CO3 và
Na3PO4.
Bài 16. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nối một thanh Mg với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch NiSO4.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Thả một viên Fe vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 17. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn



A. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
B. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
D. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá.
Bài 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Bài 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Bài 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.
(5) Cho inox (hợp kim Fe-Cr-Ni-C) vào dung dịch HCl đặc nóng.
(6) Đốt hợp kim đồng bạch (Cu-Ni) trong không khí.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 6.
B. 5.

C. 4.
D. 3.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Khi xảy ra ăn mòn điện hóa, chất nào tính khử cao hơn làm anot (cực âm), chất nào tính khử kém hơn làm
cực dương (catot)
-> Kẽm là cực âm, sắt là cực dương, kẽm bị oxh, nước bị khử -> A
Câu 2: Đáp án B
Trước hết, ta phải khẳng định là mẫu Y tạo ra khí H2 nhanh hơn mẫu X. Do ở mẫu Y không chỉ có axit hòa
tan kim loại, mà còn xảy ra đồng thời quá trình điện hóa, nên lượng H2 sinh ra chắc chắn sẽ nhanh hơn.
Do 2 mẫu có cùng khối lượng, mà phân tử khối Fe nhỏ hơn phân tử khối của Zn nên tổng số mol các chất
trong mẫu Y sẽ lớn hơn tổng số mol trong mẫu X. Dẫn đến số mol H2 thu được ở mẫu y nhiều hơn ở mẫu X.
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án C
Đáp án A là ăn mòn điện hóa học vì 2 điện cực là Fe là C tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li là
không khí ẩm.
Đáp án B là ăn mòn điện hóa học. 2 điện cực là Zn và Cu (tạo thành do phản ứng của Zn với CuSO4), chất
điện li là H2SO4.


Đáp án D là ăn mòn điện hóa học. Sắt và kim loại mạ ngoài của tôn là 2 điện cực. Không khí ẩm là chất điện
li.
Đáp án C là ăn mòn hóa học. Có Fe và C là 2 điện cực nhưng khí Clo không phải là chất điện li.
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án A
Dễ thấy, ở 2 điện cực có 2 kim loại là Cu và Fe, nên 1 trong 2 đáp án A hoặc B sai.
Fe có tính khử mạnh hơn nên Fe là cực âm còn Cu là cực dương.
Cực âm xảy ra sự oxi hóa còn cực dương xảy ra sự khử.
=> Đáp án A

Câu 5: Đáp án D
CuSO4: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4.
ZnCl2: không xảy ra, do không có 2 điện cực.
FeCl3: không xảy ra, do không có 2 điện cực (Fe3+ + Ni =Fe2+ + Ni2+)
AgNO3: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Ag, dung dịch chất điện li là AgNO3.
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
TN1: không xảy ra do không có đủ 2 điện cực
TN2: xảy ra, 2 điện cực là Fe và Cu, chất điện li là H2SO4
TN3: không xảy ra do không có 2 điện cực
TN4: xảy ra, 2 điện cực là C và Fe, chất điện li là không khí ẩm
TN5: xảy ra, 2 điện cực là Zn và Cu, chất điện li là CuSO4
=> Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
chú ý đề hỏi số thí nghiệm sắt bị ăn mòn điện hóa:
(1): sắt chỉ bị ăn mòn hóa học. NN: thiếu một chất khác làm điện cực.
(2), (4), (6) thỏa mãn sắt bị ăn mòn điện hóa.
(3) sai tương tự (1). (5) thiếu cả điện cực cả dung môi dẫn điện.
(7) sai vì Mg sẽ bị ăn mòn điện hóa chứ không phải Fe.
Tóm lại chỉ có 3 đáp án đúng. Chọn C.
Câu 8: Đáp án B
(3):2 Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ,2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(5)Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(6) Mg + 2FeCl3 dư → MgCl2 + 2FeCl2
(3), (5), (6) Không thỏa mãn có 2 điện cực → không xảy ra ăn mòn điện hóa
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa. Đáp án B.
Câu 9: Đáp án A
(1) không tồn tại 2 điện cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa
(2) thì 2 Zn bị ăn mòn



Đáp án A.
Câu 10: Đáp án A
(2) Không thỏa mãn điều kiện chứa dung dịch chất điện ly
(3) không thỏa mãn điều kiện có 2 điện cực
Vậy (2), (3) không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Đáp án A.

Đăng ký mua tài liệu file word với giá rẻ nhất!

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại

→ Chọn D.
Câu 16: Đáp án A
Chú ý câu hỏi số thí nghiệm sắt bị ăn mòn điện hóa
Thí nghiệm 1 xảy ra ăn mòn điện hóa nhưng Mg bị ăn mòn còn sắt không bị ăn mòn → (1) loại
(2) Fe + NiSO4 → FeSO4 + Ni . Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Ni
nên Fe bị ăn mòn
(3) Không tồn tại 2 cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa → (3) loại
(4) Không tồn tại 2 cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa → (4) loại
(5) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Cu
nên Fe bị ăn mòn
Đáp án A.
Câu 17: Đáp án C
Trong hợp kim Fe-Zn thì Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là cực âm (anot)


Ở cực âm (anot) diễn ra quá trình oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e

→ Chọn C.
Câu 18: Đáp án D
Đáp án D sai vì Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các
chất oxi hóa trong môi trường (các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi
trường) và không có xuất hiện dòng điện.
Câu 19: Đáp án C
Có 1 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a)
(b), (d) là ăn mòn hóa học.
Lưu ý: (c) là ăn mòn hóa học vì Cu không đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)2 dẫn đến Cu bị tan hết trong HNO3
và không hình thành điện cực.
→ Chọn C.
Câu 20: Đáp án A
Ăn mòn hóa hoc là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các
chất trong môi trường
Như vậy cả 6 thí nghiệm đều xảy ra ăn mòn hóa học
Chú ý ở thí nghiệm (1) , (5) xảy ra đồng thời cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học. ( Ăn mòn hóa học
trong phản ứng Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và Fe + 2HCl → FeCl2 + H2)
Đáp án A.



×