Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HKI môn khoa học lớp 4 theo thông tư 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.93 KB, 3 trang )

Trường Tiểu học Hàm Thắng 3
Lớp: 4......
Họ và tên:..................................
Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Khoa học
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Lời nhận xét của giáo viên

Đề bài:
Câu 1. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M1)
Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh
để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi
chung là:
A. Quá trình trao đổi chất.
B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hoá.
Câu 2. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M1)
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn
C. Nước uống
D. Tất cả các ý trên
Câu 3. (1 đ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. (M3)
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
- Xây dựng cơ thể mới.
- Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K
- Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.


- Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển
hoạt động sống
Câu 4. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M2)
Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu.
Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.
Câu 5. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất (M1)
Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối


Câu 6. (1 đ) Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (M2)
A
Thiếu chất đạm
Thiếu vi-ta-min A
Thiếu i-ốt
Thiếu vi-ta-min D

B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Bị còi xương.
Bị suy dinh dưỡng.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh,
bị bướu cổ.


Câu 7. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời em cho là đúng nhất. (M1)
Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể lỏng

B. Thể rắn

C. Thể khí

D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

Câu 8. (1 đ) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ
chấm: (M2)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ........................... thành những .....................
rất nhỏ, tạo nên các ............................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành ....................................................... .
Câu 9. (1 đ) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (M3)
Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống
(mỗi tính chất nêu một ví dụ)
a. Nước chảy từ trên cao xuống :……………………………………….........
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b. Nước có thể hòa tan một số chất:……………………………………….........
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 10. (1 đ) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (M4)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................


Đáp án và biểu điểm kiểm tra cuối HKI năm học 2017 - 2018
Môn: khoa học - lớp 4
TT
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

ĐÁP ÁN
A. Quá trình trao đổi chất.
D. Tất cả các ý trên
Xây dựng cơ thể mới .
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng

ĐIỂM
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm

thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu
Câu 5

Câu 6

một số chất bổ dưỡng quý.
A. Ăn dưới 300g muối
Thiếu chất đạm
 Bị suy dinh dưỡng.

1,0 điểm
0,25 điểm

Thiếu vi-ta-min A  Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị

0,25 điểm

mù lòa.
Thiếu i-ốt

 Cơ thể phát triển chậm,

0,25 điểm

kém thông minh, bị bướu cổ.
Câu 7
Câu 8

Thiếu vi-ta-min D  Bị còi xương.
D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
Thứ tự các từ lần lượt như sau: ngưng tụ, hạt nước,

Câu 9


đám mây, mưa.
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ( Không có đáp án cụ thể, tùy

theo sự liên hệ thực tế của học sinh, nếu đúng là có điểm.)
Câu 10
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ

0,25 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm

xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống
dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại,nhà tiêu phải làm xa
nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh

0,5 điểm

hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt
và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước
chung.
Tổng

10,0 điểm




×