Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiểm tra học kì vật lí 8 học kì 1 có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.95 KB, 4 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
3. Hình thức:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
II. Thiết lập ma trận
1. Bảng trọng số
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
Nội dung
Tổng số tiết Lí thuyết
LT
VD
LT VD
Chuyển động
4
3
2,1
1,9
12,4 11,2
Lực. Sự nổi
7
5
3,5
3,5
20,6 20,6
Áp suất.
5
3


2,1
2,9
12,3 17
Công cơ học
1
1
0,7
0,3
4,1 1,8
Tổng
17
12
8,4
8,6
49,4 50,6
2. Số câu hỏi
Cấp
độ
Cấp độ
1,2

Trọng
số

TS câu

Chuyển động

12,4


1

1

0,5đ

Lực. Sự nổi
Áp suất
Công cơ học

20,6
12,3
4,1
11,2

2
1
1

2
1
1


0,5đ

1

1


2,5đ

20,6
17
1,8
100

2
2
0
10

1

2
1

3,5đ


6

4

10đ

Chuyển động
Cấp độ
3,4


Lực. Sự nổi
Áp suất
Công cơ học
TỔNG

3. Ma trận đề kiểm tra

Số lượng câu
TN

Nội dung chủ
đề

TL

Điểm
số


Tên chủ
đề
Chuyển
động

Số câu

Nhận biết

Thông hiểu


TNKQ
TL
- Viết được công
thức tính vận tốc
trung bình của
chuyển động không
đều.
0,5

TNKQ
TL
- Nhận biết được sự
nhanh chậm của vật
dựa vào vận tốc.

Số điểm
Tỉ lệ %


10%

Lực. Sự
nổi

- Nêu được điều
kiện vật nổi, vật
chìm, vật lơ lửng
trong chất lỏng.

Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
Áp suất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Công cơ
học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %

1
1,5đ
15%
- Viết được công
thức tính áp suất
chất lỏng.
1
0,5đ
5%
- Viết được công
thức tính công cơ
học.
1
0,5đ
5%

3,5
3,5đ
35%

4. Nội dung đề kiểm tra

1
0,5đ
5%

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
- Vận dụng được
công thức tính vận
tốc trung bình của
chuyển động không
đều.
0,5

Cấp độ cao
TNKQ
TL

2


10%


2,5đ
25%

- Nhận biết được tác - Vận dụng được
dụng của hai lực
công thức Ác -si cân bằng..
mét.
- Nhận biết được tác
dụng của quán tính.
2
1

10%
- Áp dụng công
thức tính áp suất p =
F/s.
1
0,5đ
5%

4

20%

Cộng

4


20%


4,5đ
45%
- Vận dụng được
công thức tính áp
suất p = F/s
1
1,5đ
15%

2,5
4,5đ
45%

3
2,5đ
25%

1
0,5đ
5%
10
10
100%


I/ Trắc nghiêm (3 điểm)
Câu 1: Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là
A. FA = d.V
B. FA = d-V

C. FA = d+V
D. FA = d/V
Câu 2: Hai vật chuyển động đều, vận tốc của vật thứ nhất và vật thứ hai lần lượt là 4,2 m/s và 4,5 m/s. Phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật thứ nhất chuyển động nhanh hơn.
B. Vật thứ hai chuyển động nhanh hơn.
C. Hai hai vật chuyển động với vận tốc bằng nhau.
D. Không xác định được vật nào chuyển động nhanh hơn.
Câu 3: Cùng diện tích bị ép, áp suất càng lớn khi
A. Áp lực càng nhỏ. B. Áp lực thay đổi. C. Áp lực không đổi.
D. Áp lực càng lớn.
Câu 4: Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng cường độ, cùng phương,cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều
Câu 5: Hành khách ngồi trên ô tô, bổng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Chứng tỏ:
A. Ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B. Ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C. Ô tô đột ngột rẽ trái.
D. Ô tô đột ngột rẽ phải.
Câu 6: Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất của cột chất lỏng ?
A. p = h + h
B. p = d.h
C. p = h:d
D. p = h - d
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm) Với điều kiện nào thì một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống, lơ lửng?
Câu 8 (2 điểm)
a. Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

b. Áp dụng: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100 m hết 20 s. Tính vận tốc trung bình của xe
trên đường dốc.
Câu 9 (1,5điểm) Một người có trọng lượng 600N đứng trên mặt sàn, diện tích của 2 bàn chân tiếp xúc với
mặt đất là 0,03 m2. Tính áp suất của người tác dụng lên mặt sàn?
Câu 10 (2 điểm) Một vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì chịu tác dụng của lực đẩy Ác - si - mét có
độ lớn là 15 N. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000 N/m3
a. Tính thể tích của vật
c. Tìm trọng lượng riêng của chất làm vật. Biết có vật có trọng lượng 40,5 N.

5. Đáp án và thang điểm
I/ Trắc nghiệm:
HS Chọn đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm


Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
D
D
C
A
II/ Tự luận:
Câu 7: 1,5 điểm.Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và
lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
+ Vật chìm xuống khi FA < P.

0,5 điểm
+ Vật nổi lên khi FA > P.
0,5 điểm
+ Vật lơ lửng khi P = FA
0,5 điểm
Câu 8:
a) Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
vtb = s/t (1đ)
b. Tóm tắt: 0,5 điểm
s= 100m
t= 20s

Giải:
0,5đ

Vận tốc trung bình của xe trên đường dốc:
vtb = s/t = 100/20 = 5 m/s
0,5đ

vtb = ?
Câu 9: Tóm tắt:
P= 600 N
S = 0,03 m2

0,5đ

p=?

Gi¶i
Áp suất tác dụng lên mặt đất là:

p = F/S = 600/0.03= 20000 N/m2



Câu 10:Tóm tắt:
d = 10000 N/m3
FA = 15 N
a. V = ? m3
b. dV = ? N/ m3 biết P = 40,5N
Giải
a. Thể tích của vật
FA
15
=
= 0,0015m 3
d 10000
b. Trọng lượng riêng của chất làm vật
P
40,5
dV = =
= 27000 N / m 3
V 0,0015
FA = d .V ⇒ V =








×