Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

kiểm tra học kì vật lí 7 học kì 1 có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.74 KB, 3 trang )

TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích
1.Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT
2. Mục đích
- Học sinh:
Đánh giá việc nhận thức kiến thức chương quang học và âm học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
3. Thời gian học sinh làm bài 45 phút.
4. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 30% trắc nghiệm và 70% tự luận.
II. BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU HỎI
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung

Tổng số
tiết
ppct

Số tiết thực
Lí thuyết

Trọng số

LT (1,2) VD (3,4)

LT (1,2)

VD (3,4)

Chủ đề1: Quang học 10


7

4,9

5,1

28,8

30

Chủ đề 2: Âm học

7

6

4,2

2,8

24,7

16,5

Tổng

17

13


9,1

7,9

53,5

46,5

2. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Trọng số
Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Chủ đề1: Quang học
Chủ đề 2: Âm học
Chủ đề1: Quang học
Cấp độ 3,4
Chủ đề 2: Âm học
Tổng
3. Thiết lập ma trận
Cấp độ 1,2

Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ
TL
- Nêu được tính chất

ảnh của gương cầu
lồi.
- Phát biểu được định
luật phản xạ ánh
sáng.

Tên chủ
đề

Số câu hỏi
28,8
24,7
30
16,5
100%

Số câu

1

1

TNKQ
TL
- Phân biệt được
được nguồn sáng, vật
sáng.
- Dựa vào định luật
phản xạ ánh sáng xác
định góc tới khi biết

góc khúc xạ và
ngược lại.
- So sánh được độ
lớn các ảnh ảo của
cùng một vật tạo bởi
gương phẳng, gương
cầu lồi, gương cầu
lõm.
3

Số điểm

0,5đ

1,5đ

1,5đ

Nội
dung 1

Số lượng câu

3
3
3
1
10

TN

2
2
2

Điểm số

TL
1
1
1
1

TN

TL

1
1
1

1,5
1,5
2
2

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
-Vẽ được ảnh tạo bởi

gương phẳng.

Cấp độ cao
TNKQ

Cộng

TL

1

6



5,5đ


Tỉ lệ %

0,5%

15%

20%

Số câu

2/3


- Nhận biết được vật
nào là nguồn âm.
- Nhận biết được vật
phản xạ âm tốt và vật
phản xạ âm kém.
- Nêu được ví dụ vật
phản xạ âm tốt, vật
phản xạ âm kém.
2
1/3

Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %


10%


10%

Nội
dung 2

- Nêu được tiếng
vang là gì? Nêu được
vật nào phản xạ âm
tốt, vật nào phản xạ

âm kém.

15%

8/3

30%

55%
- Giải được bài tập
tính quãng đường,
thời gian, vận tốc
truyền âm trong một
môi trường.

0,5đ
5%
16/3

30%

2

40%

1

4



20%

4,5đ
45%
10
10
100%

4. Nội dung đề
A. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng là:
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảng thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
Câu 3. Vật nào dưới đây không phải là nguồn âm:
A. Dây đàn dao động.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
D. Âm thoa dao động.
Câu 4. Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:
A. Bề mặt của một tấm vải
B. Bề mặt của một tấm kính
C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm
D. Bề mặt của một miếng xốp.

Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được góc tới là 600. Góc phản xạ có giá trị là:
A. 100
B. 200
C. 600
D. 400
Câu 6: Trong ba loại gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo lớn hơn
vật
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm và gương phẳng
D. Gương cầu lõm
A. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (1,5đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 8: (1,5đ) Tiếng vang là gì? Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
Câu 9: (2đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng,
B
hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng như
B
hình bên.
A
O
A
Câu 10: (2đ) Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
Tính quãng đường âm truyền được trong nước trong 2 giây.
5. Đáp án và thang điểm
I.TRẮC NGHIỆM : (3đ, mỗi câu đúng 0,5 đ)
Câu
1
2
3

4

a.

5

b.

6


Đáp án

B

A

C

B

C

D

II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và dường pháp tuyến của gương tại điểm tới. (0,75đ)
- Góc phản xạ bằng góc tới. (0,75đ)
Câu 8:

- Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây (0,5đ)
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). (0,5đ)
- Những vật mềm có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém ( hấp thụ âm tốt). (0,5đ)
B
Câu 9: Mỗi hình vẽ đúng được 1đ
B
A
O
A
a.

b.
A'

B'
Câu 10: Quãng đường âm truyền được trong nước trong 2 s:
Vận tốc là 1500 m/s có nghĩa là 1 s âm truyền được quãng đường 1500 m
(1đ)
Vậy quãng đường âm truyền được trong nước trong 2 s là : 1500.2 = 3000 m
(1đ)



×