Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiểm tra 1 tiết vật lí 8 học kì 1 có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.95 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 8
I. Mục đích
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
3. Hình thức:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
II. Thiết lập ma trận
1. Bảng trọng số
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
Nội dung
Tổng số tiết Lí thuyết
LT
VD
LT VD
Chuyển động
4
3
2,1
1,9
30 27
Lực
3
3
2,1
0,9
30 13
Tổng
7
6


4,2
2,8
60 40
2. Số câu hỏi
Cấp độ

Nội dung chủ đề

Trọng
số

TS câu

Cấp độ
1,2

Chuyển động

30

3

Lực

30

Cấp độ
3,4

Chuyển động

Lực
TỔNG

Số lượng câu
TN

TL

Điểm
số

2(1 đ)

1(1đ)

2

3

2(1 đ)

1( 1đ)

2

27

3

2(1 đ)


1(3đ)

4

13
100

1
10

6(3 đ)

1(2 đ)
4(7đ)

2
10

3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ
đề
Chuyển
động

Nhận biết
TNKQ
TL
-Nêu được dấu hiệu
nhận biết chuyển động

cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho

Thông hiểu
TNKQ
TL
- Phân biệt được chuyển
động đều và chuyển
động không đều dựa vào
khái niệm tốc độ.

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
- Lấy ví dụ về chuyển
động

Cấp độ cao
TNKQ
TL
- Vận dụng được công
thức v= s/t
- Tính được tốc độ trung
bình của chuyển động
không đều.

Cộng



sự nhanh chậm của
chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ
Số câu

2

1

1

1

1

6

Số điểm
Tỉ lệ %

1
10%

0,5
5%

1
10%


0,5
5%

3
30%

6
60%

Lực

- Nêu được đặc điểm
của hai lực cân bằng

- Phân biệt được hiện
tượng quán tính với hiện
tượng khác.

Số câu

1

1

Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %


0,5
5%

0,5
5%
3
1,5
15%

- Biểu diễn lực bằng véc

- Giải thích được một
số hiện tượng thường
gặp liên quan đến quán
tính
2

4

3
30%
2
1
10%

3
4
40%

2

3,5
35%

4
40%
10
10
100%


4. Nội dung đề kiểm tra
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng.
A. Ô tô chuyển động so nhà cửa hai bên đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của một ô tô từ M’đrăk đến
B. Chuyển động của đầu cánh quạt khi quay ổn
Buôn Ma Thuột
định.
C. Chuyển động của quả bóng đang lăn trên sân D. Chuyển động của đầu cánh quạt khi bắt đầu
quay.
Câu 3: Đơn vị đo vận tốc là
A.km.h
B. m/s
C. m.s
D. s/m
Câu 4: Hành khách đang ngồi ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô
đang

A. Đột ngột giảm tốc độ
B. Đột ngột tăng tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 5: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng
A. Hai cặp lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương cùng cường độ, cùng
D. Hai lực cùng đặt trên một vật , cùng cường
chiều
độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược
chiều
Câu 6: Hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh như nhau trên một đường thẳng. Nhận xét nào
sau đây không đúng khi nói về chuyển động của hai xe?
A. Hai xe cùng chuyển động so với cây cối ven đường
B. Hai xe cùng đứng yên so với các người lái xe.
C. Xe này chuyển động so với xe kia.
D. Xe này đứng yên so với xe kia.
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Lấy một ví dụ về tính tương đối của chuyển động và chỉ vật mốc.
Câu 8: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo một vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và
có độ lớn 2000N( 1cm ứng với 500N)
Câu 9: Hãy giải đang thích vì sao khi xe máy đang đi nhanh đột ngột dừng lại người trên xe lại bị
xô về phía trước
Câu 10: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6Km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau
dài 2km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.


5. Đáp án và thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)

Mỗi câu đúng được 0,5 đ
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án C B B D D C
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 7(1 đ): Lấy được ví dụ và chỉ rõ vật mốc. (1đ)
Câu 8(1,5 đ):
F = 2000N

500N

Biểu diễn được điểm đặt (0.5đ); biểu diễn được phương chiều (0,5đ); biểu diễn
được độ lớn (0,5 đ)
Câu 9(1,5 điểm)
Người bị xô về phía trước khi xe đột ngột dừng lại vì ban đầu xe và người
cùng chuyển động khi xe đột ngột dừng lại, do người có quán tính nên chuyển động
của người khó thay đổi. (1,5đ)
Câu 10( 3 điểm)
Tóm tắt:
s1= 3km
v1 = 2 m/s = 7,2 km/h
s2 = 1,95 km
t2 = 0,5h
vtb = ?
Giải
Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)
(1,5đ)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường là:
v tb =


s1 + s 2
3 + 1,95
=
= 5,38 (km / h) (1,5đ)
t1 + t 2
0,42 + 0,5



×